Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 18/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Huy Tưởng |
Ngày ban hành: | 31/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/01/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Căn cứ Nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/08/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2806/TTr-STC ngày 21/06/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:
a. Cán bộ, công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự; viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội ở thành phố và quận, huyện, thị xã;
b. Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập;
c. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
d. Cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn;
e. Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn;
g. Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập, kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức đào tạo ở trong nước;
h. Đảng viên không phải là cán bộ công chức được cử đi học các lớp bồi dưỡng của đảng, sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị theo quy định.
k. Các đối tượng đào tạo bồi dưỡng khác theo yêu cầu của thành phố, quận, huyện, thị xã được Thành ủy, UBND Thành phố xét duyệt (như đào tạo trưởng công an xã, chỉ huy trưởng quân sự cấp xã, bồi dưỡng đối tượng kết nạp Đảng...);
Dưới đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức và được viết tắt là CBCCVC.
2. Phạm vi sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC:
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, đoàn thể trực thuộc Thành phố và ngân sách quận, huyện thị xã theo phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bô ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015.
3. Nguyên tắc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
1. Quy định nội dung chi, mức chi đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC chi tiết theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Nội dung chi, mức chi quy định tại khoản 1 Điều này là cơ sở cho các cơ quan, đơn vị lập dự toán, phân bổ và thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm.
Căn cứ tình hình thực tế và dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt các mức chi tại khoản 1 Điều này; đồng thời phải đảm bảo sắp xếp kinh phí để thực hiện theo đúng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được cấp có thẩm quyền giao và trong dự toán được phân bổ.
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách hiện hành và quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Lập dự toán:
a. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC gửi Sở Nội vụ (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối chính quyền), Ban Tổ chức Thành ủy (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối Đảng, đoàn thể) để tổng hợp (trước ngày 20/7), đồng thời tổng hợp vào dự toán ngân sách năm kế hoạch của cơ quan đơn vị gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố phê duyệt theo quy định.
Riêng đối với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở nước ngoài, dự toán kinh phí kèm theo các thuyết minh thực hiện kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo, bồi dưỡng phải chi tiết theo các tiêu chí sau: Đánh giá kết quả thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí năm trước (nếu có); Cơ quan chủ trì tổ chức các đoàn đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; Đối tượng CBCCVC dự kiến cử đi đào tạo; Thời gian học tập tại nước ngoài; Cơ sở đào tạo được cử đến đào tạo; Kinh phí dự kiến cho từng đoàn; Tổng nhu cầu kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở nước ngoài.
b. Sở Nội vụ có nhiệm vụ:
Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm (khối chính quyền).
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối chính quyền, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ, kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo (bao gồm cả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở nước ngoài), theo đơn vị thực hiện, theo nguồn kinh phí (ngân sách thành phố, ngân sách trung ương hỗ trợ, các nguồn kinh phí khác), gửi Sở Tài chính (trước ngày 31/10) để thẩm định và tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định
c. Ban Tổ chức Thành ủy có nhiệm vụ:
Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm (khối Đảng, đoàn thể).
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối Đảng, đoàn thể, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ, kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo (bao gồm cả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở nước ngoài), theo đơn vị thực hiện, theo nguồn kinh phí (ngân sách thành phố, ngân sách trung ương hỗ trợ, các nguồn kinh phí khác) báo cáo Thường trực Thành ủy quyết định, gửi Sở Tài chính (trước ngày 31/10) để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định.
2. Phân bổ dự toán:
a. UBND Thành phố quyết định giao dự toán kinh phí các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC cho các cơ quan, đơn vị cùng với giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách hàng năm.
b. Trên cơ sở dự toán được giao và phương án phân bổ do các sở, ban, ngành, đoàn thể lập, Sở Tài chính thẩm tra phương án phân bổ dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC cho các sở, ban, ngành, đoàn thể và cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Thành phố theo quy định.
3. Quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán:
a. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
b. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ở nước ngoài được thực hiện như quy định đối với các khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo dự toán năm (hình thức rút dự toán) tính bằng đồng Việt Nam cho các đoàn đi công tác nước ngoài tại Thông tư số 97/2004/TT-BTC ngày 13/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc nhà nước;
c. Cuối năm quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được tổng hợp trong báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị và báo cáo tổng quyết toán của ngân sách Thành phố.
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách hiện hành và quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Lập dự toán:
a. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Hướng dẫn lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy, các văn bản hướng dẫn của cấp quận, huyện, thị xã (nếu có) xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC gửi phòng Nội vụ (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối chính quyền), Ban Tổ chức quận, huyện, thị ủy (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối Đảng, đoàn thể) để tổng hợp (trước ngày 20/7), đồng thời tổng hợp vào dự toán ngân sách năm kế hoạch của cơ quan đơn vị gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp báo cáo UBND quận, huyện, thị xã trình HĐND quận, huyện, thị xã phê duyệt theo quy định.
b. Phòng Nội vụ có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối chính quyền, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ, kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo, bồi dưỡng, theo đơn vị thực hiện, theo nguồn kinh phí (ngân sách quận, huyện, thị xã; ngân sách thành phố hỗ trợ; ngân sách trung ương hỗ trợ; các nguồn kinh phí khác), gửi phòng Tài chính - Kế hoạch (cùng thời điểm quy định gửi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu chi ngân sách hàng năm) để thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
c. Ban Tổ chức quận, huyện, thị ủy có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thuộc khối Đảng, đoàn thể, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ, kế hoạch, đề án (hoặc dự án) đào tạo, bồi dưỡng, theo đơn vị thực hiện, theo nguồn kinh phí (ngân sách quận, huyện, thị xã; ngân sách Thành phố hỗ trợ; ngân sách Trung ương hỗ trợ; các nguồn kinh phí khác) báo cáo Thường trực quận, huyện, thị ủy quyết định, gửi phòng Tài chính - Kế hoạch (cùng thời điểm quy định gửi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu chi ngân sách hàng năm) để thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân bổ dự toán:
a. UBND quận, huyện, thị xã quyết định giao dự toán kinh phí các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC cùng với giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách hàng năm.
b. Trên cơ sở dự toán được giao và phương án phân bổ do cơ quan, đơn vị lập, phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện, thị xã thẩm tra phương án phân bổ dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC cho các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo quận, huyện, thị xã theo quy định.
3. Quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán:
a. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
b. Cuối năm quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được tổng hợp trong báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị và báo cáo tổng quyết toán của ngân sách quận, huyện, thị xã.
1. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC đã thực hiện theo kế hoạch giao từ khi Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính có hiệu lực đến hết năm 2012, thì các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định tại Quyết định này, chứng từ chi tiêu thực tế để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và thực hiện trong phạm vi dự toán ngân sách năm đã được cấp có thẩm quyền giao.
2. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được bố trí hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhu cầu nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của từng thời kỳ có thể sử dụng từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để tăng chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và phải thực hiện theo nội dung chi, mức chi tại quy định này.
3. Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được tổ chức bằng nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu; chương trình khác của thành phố (khuyến công, khuyến nông, xúc tiến đầu tư....); kinh phí do các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp, tài trợ, thì thực hiện theo các quy định riêng của cấp có thẩm quyền. Trường hợp không có quy định riêng, khuyến khích vận dụng thực hiện chế độ chi tiêu quy định tại Quyết định này nhằm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Trường hợp cần có mức chi cao hơn thì cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng quyết định phù hợp khả năng nguồn kinh phí của đơn vị.
4. Hàng năm, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện các quy định kèm theo Quyết định này; tổng hợp và gửi báo cáo tình hình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC về Ban Tổ chức Thành ủy (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối Đảng, đoàn thể) để tổng hợp báo cáo Thành ủy; Sở Nội vụ (đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC khối chính quyền), Sở Tài chính để báo cáo UBND Thành phố.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn, bảo đảm đạt được các chỉ tiêu được giao, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ quy định.
6. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo tình hình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm của Thành phố về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT |
NỘI DUNG CHI |
MỨC CHI |
GHI CHÚ |
I |
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở TRONG NƯỚC |
|
|
1 |
Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng tính 5 tiết học) |
|
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương. |
1.000.000 đồng/buổi |
- Mức thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) - Đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo án để giảng dạy, thì ngoài mức chi thù lao giảng viên theo quy định nêu trên, căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC quyết định trả tiền biên soạn giáo án bài giảng riêng theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn |
|
* Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư Thành ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học. |
800.000 đồng/buổi |
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; chuyên viên cao cấp và tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính |
600.000 đồng/buổi |
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên còn lại là CBCCVC công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) |
500.000 đồng/buổi |
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên là CBCCVC công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống |
300.000 đồng/buổi |
|
|
* Giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
- Giảng viên cơ sở đào tạo thuộc Trường Chính trị tỉnh, thành phố: |
Không áp dụng mức tính thù lao giảng viên theo buổi, số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường đại học (cơ sở giáo dục công lập) |
Trường hợp các giảng này được mời tham gia giảng các lớp học do các cơ sở khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định |
|
- Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quận, huyện, thị xã |
Không áp dụng mức tính trả thù lao giảng viên theo buổi, số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường Trung học chuyên nghiệp (cơ sở giáo dục công lập) |
|
|
* Giảng viên nước ngoài |
Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở thoả thuận tuỳ theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị. |
|
2 |
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên: |
150.000 đồng/ngày/giảng viên |
Không thanh toán tiền phụ cấp ăn cho giảng viên trong trường chỉ tham gia giảng nửa ngày |
3 |
Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
Thực hiện theo mức chi theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố(1) Áp dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê |
4 |
Chi dịch thuật |
Thực hiện mức chi dịch thuật theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND Thành phố(1) |
5 |
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi |
Thực hiện mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 26/04/2012 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo (1) |
6 |
Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên (trong thời gian tập trung học) - Không hỗ trợ trong trường hợp học viên chỉ tham gia học nửa ngày. - Cơ sở đào tạo có trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo đúng mức hỗ trợ được cơ quan, đơn vị ký kết với cơ sở đào tạo tại hợp đồng dịch vụ và theo đúng số ngày thực tế học viên đi học. - Trường hợp cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi học thanh toán trực tiếp cho học viên khoản chi hỗ trợ tiền ăn, thì chứng từ chi phải kèm theo xác nhận của cơ sở đào tạo về số ngày thực tế học viên đi học |
50.000 đồng/ngày/học viên |
|
7 |
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc |
200.000 đồng /học viên |
Tỷ lệ học viên được khen thưởng tối đa 10% học viên của lớp học |
8 |
Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học: |
|
|
a |
* Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác....) |
Thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn thực tế |
|
b |
* Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ |
Thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn thực tế |
Các khoản chi in ấn giáo trình, tài liệu nếu thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu |
c |
* Chi nước uống phục vụ lớp học |
|
|
|
- Lớp học có chuyên gia nước ngoài |
Được chi giải khát giữa giờ (cà phê, trà, hoa quả, bánh ngọt...) tối đa không vượt quá tiêu chuẩn tiếp xã giao các buổi làm việc đối với khách hạng C theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND Thành phố (1) |
|
- Các lớp học khác |
Tối đa 30.000 đồng/ngày/người |
|
d |
* Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên |
Thanh toán theo hóa đơn thực tế |
|
9 |
Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (Chỉ áp dụng cho các lớp có thời gian học từ 03 tháng trở lên) |
|
|
a |
* Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế |
Thanh toán theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế |
|
b |
* Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế |
Mức hỗ trợ không vượt quá mức chi công tác phí theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND 26/1/2011 của UBND Thành phố (1) |
10 |
Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết nguyên đán); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho CBCCVC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ) |
Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi công tác phí hiện hành theo quy định và thanh toán không trùng lặp nhiều lần đối với một đối tượng thụ hưởng. |
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố (1) |
11 |
Chi biên soạn chương trình, giáo trình mới; chi chỉnh sửa bổ sung cập nhật chương trình giáo trình |
Áp dụng theo mức chi biên soạn giáo trình theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC 17/06/2009 của Bộ Tài chính(1) |
12 |
Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo bồi dưỡng CBCCVC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo bồi dưỡng CBCCVC - Chi công tác cho cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp phải tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo, chi làm thêm giờ cho cán bộ quản lý lớp. - Chi khảo sát, điều tra, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, chi tổ chức cuộc họp nhằm đánh giá kết quả, hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng sau khi kết thúc khóa học; - Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học (nếu có). |
Được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng. |
Cơ sở đào tạo, cơ quan tổ chức đào tạo có trách nhiệm: - Quy định trong quy chế nội bộ về định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước. - Lập dự toán chi tiết các nội dung chi cho các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng CVBCCVC và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. |
13 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; đi công tác để kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng |
Thực hiện theo mức chi theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố (1) |
14 |
Chi văn phòng phẩm, các chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC |
Thanh toán theo hóa đơn thực tế |
|
15 |
Chi phí đào tạo, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ quan đơn vị được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC nhưng không có cơ sở đào tạo, không có điều kiện tổ chức lớp phải gửi cán bộ đi đào tạo ở các cơ quan đơn vị) |
Thanh toán theo hợp đồng dịch vụ do cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ký kết với cơ sở đào tạo. |
Chi phí hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng được lập trên cơ sở chế độ, định mức chi quy định tại Quyết định này; tiền mua giáo trình, tài liệu (không kể tài liệu tham khảo theo hoá đơn thu tiền của cơ sở đào tạo |
II |
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở NƯỚC NGOÀI |
|
|
1 |
Chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng phải trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ |
Theo hợp đồng do đơn vị được giao đào tạo, bồi dưỡng ký kết |
|
2 |
Chi học phí và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài |
Theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết |
|
3 |
Chi mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập ở nước ngoài |
Theo thông báo hoặc hóa đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo và không vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho Lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại |
|
4 |
Chi phí cho công tác phiên dịch, biên dịch tài liệu |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND UBND TP Hà Nội(1) |
5 |
Chi phí cho công tác tổ chức lớp học (Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo ở nước ngoài...) |
Theo chi phí thực tế phát sinh có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp |
|
6 |
Chi phí ăn, ở, đi lại, lệ phí sân bay, chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, visa) |
Thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho CBCCVC nhà nuớc đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí |
|
Ghi chú: (1). Áp dụng theo chế độ chi tiêu hiện hành, thay đổi theo các văn bản pháp quy thay thế.
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ban hành năm 2009 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 1417/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý và thực hiện dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn” (HIRDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ Kuwait về phát triển kinh tế Arab tài trợ Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, điều 8 và thay thế điều 13 Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định xử lý các trường hợp tụ tập đông người trái pháp luật vì lý do khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công” và “Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về công bố Bảng giá ca xe máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện trình tự đầu tư xây dựng các dự án có quy mô đơn giản và có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Thông tư 97/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 13/10/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 79/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ban hành: 13/08/2003 | Cập nhật: 08/10/2012
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012