Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 46/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Minh Ánh |
Ngày ban hành: | 06/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2008/QÐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 06 tháng 11 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam tại Tờ trình số 759/TTr-SKHCN ngày 16 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam )
Quy định này quy định các thủ tục, trình tự và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến bí mật quốc phòng và an ninh quốc gia không thuộc đối tượng của Quy định này.
Điều 3. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao nộp kết quả thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký quy định tại Điều 4 Quy định này.
3. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này phải đăng ký kết quả thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký quy định tại Điều 4 Quy định này.
Các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước hoặc cấp Bộ được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, sau khi đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ, các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện phải nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
Các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn hoặc trên cơ sở hợp đồng, hợp tác nghiên cứu - phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với các tổ chức, cá nhân khác thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận giữa các bên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này có thể đăng ký kết quả thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký.
Khuyến khích việc đăng ký, hiến tặng và lưu giữ kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam là cơ quan có thẩm quyền đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh.
2. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là cơ quan có thẩm quyền đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thành đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký).
2. Giấy chứng nhận đăng ký là văn bản chính thức chứng minh các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ đã hoàn thành nhiệm vụ và giao nộp đầy đủ các sản phẩm theo Hợp đồng đã ký (hoặc theo văn bản giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ) cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký các cấp.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng quy định về đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Điều 6 Quy định này sẽ không được tiếp tục giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia tuyển chọn, xét chọn chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; đồng thời không được quyết toán kinh phí với Kho bạc Nhà nước các cấp và không được thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký, các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này phải gửi Giấy chứng nhận đăng ký (bản chính hoặc bản sao hợp lệ) kèm theo Báo cáo tóm tắt nội dung nghiên cứu về Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sau khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận, phải đăng ký kết quả tại các cơ quan có thẩm quyền đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận.
a) 01 Phiếu mô tả công nghệ (nếu có) (Phụ lục I)
b) 01 Phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II). Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng;
c) 01 bản chính hoặc bản sao y bản chính Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Các kết quả thuộc diện đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này. Các kết quả dạng giấy phải đóng bìa cứng theo quy định của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam, đồng thời phải kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa quang.
Các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu.
e) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
6. Hồ sơ đăng ký kết quả và Giấy chứng nhận đăng ký có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
1. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
b) 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
Hồ sơ đăng ký kết quả có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
3. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
LƯU GIỮ, SỬ DỤNG THÔNG TIN CỦA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ
Điều 8. Lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký
Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký được lưu giữ theo chế độ lưu trữ hiện hành đối với tài liệu về khoa học và công nghệ quy định tại Điều 14 Chương II của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ngày 04/4/2001.
1. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân được tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin theo nội quy của cơ quan có thẩm quyền đăng ký.
2. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin phải tuân thủ Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 về bảo vệ bí mật nhà nước và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định sau:
Phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đồng ý, cụ thể:
a) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin độ “Tuyệt mật” và “Tối mật” phải được sự phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin độ “Mật” thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phải được sự phê duyệt của Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
c) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin độ “Mật” thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở phải được sự phê duyệt của Giám đốc các sở, ban, ngành hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đó.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải thanh toán các chi phí dịch vụ thông tin thư viện do cơ quan có thẩm quyền quy định.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ phải tuân thủ pháp luật về sở hữu trí tuệ hiện hành.
1. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải tuân theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 9 của Quy định này và các khoản 2, 3 Điều này .
2. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ còn phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam nơi người đó đang công tác hoặc đang có quan hệ công tác. Giấy giới thiệu phải ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoặc người được thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đăng ký uỷ quyền đồng ý.
3. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc loại tài liệu mật thì người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sử dụng thông tin sau khi được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đồng ý.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ
Điều 11. Hướng dẫn thủ tục, chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam có trách nhiệm hướng dẫn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở cho các tổ chức, cá nhân đăng ký thuộc phạm vi ngành, địa phương mình.
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam chủ trì xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu; biên soạn và xuất bản ấn phẩm; công bố thông tin thư mục về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký thuộc phạm vi được giao trên mạng thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh; chủ trì xây dựng và quản trị ngân hàng dữ liệu về khoa học và công nghệ đã đăng ký trong phạm vi tỉnh; liên kết với mạng thông tin khoa học và công nghệ của các tỉnh khác, đồng thời có trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào ngân hàng dữ liệu và mạng thông tin quốc gia về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký theo sự hướng dẫn của Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu; biên soạn và xuất bản ấn phẩm; công bố thông tin thư mục về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở đã đăng ký thuộc phạm vi ngành, địa phương. Đồng thời cập nhật cơ sở dữ liệu kết quả thực hiện đã đăng ký trên mạng thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh theo sự hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng nội quy về lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký theo các quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Quy định này.
1. Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy định này sẽ được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tên công nghệ..................................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. 2. Thuộc đề tài/dự án:.............................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... 3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:...................................................................................... 4. Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài/dự án................................................................ ................................................................................................................................... 5. Cơ quan quản lý đề tài/dự án:.............................................................................. ................................................................................................................................... 6. Tên sản phẩm :..................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 7. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
8. Công suất, sản lượng:
9. Mức độ triển khai:
10. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...)
11. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
12. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
13. Địa chỉ liên hệ :
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tên đề tài:
2. Cấp đề tài: Nhà nước □ Bộ □ Tỉnh, Thành phố □ Cơ sở □ 3. Mã số đề tài (nếu có):...................................Thuộc Chương trình:............ ........................................................................................................................ |
|
4. Cơ quan chủ trì đề tài: Địa chỉ: Điện thoại: |
|
5. Cơ quan chủ quản: Địa chỉ: Điện thoại: |
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) : Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
|
7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc............/................ |
|
8. Chủ nhiệm đề tài : Họ và tên: Học hàm, học vị:
|
|
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
|
|
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số.................................... ngày...... tháng......năm................của...................................................................... 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........tháng........năm.....................tại.............. ................................................................................................................................. |
|
12. Bảo mật thông tin: A - Không mật B - Mật C - Tối mật D - Tuyệt mật |
|
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 13.1. Phiếu đăng ký...............bản. 13.2. Biên bản họp nghiệm thu: ...........bản chính/bản sao. 13.3. Báo cáo tổng kết...................quyển. 13.4. Báo cáo tóm tắt........................quyển. 13.5. Báo cáo đề tài nhánh....................quyển. 13.6. Báo cáo chuyên đề .......................quyển. 13.7. Bản đồ ......................tờ 13.8. Phim .........................cuộn 13.9. Băng video.................băng 13.10. Ảnh ...........................chiếc 13.11. Đĩa mềm ....................đĩa 13.12. Đĩa CD.....................đĩa 13.13. Khác:
|
|
14. Chủ nhiệm đề tài (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của cơ quan chủ trì (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TÊN CƠ QUAN, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KQNC- tên cơ quan |
Tam kỳ, ngày tháng năm 200... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số ......./2008/QĐ-UBND ngày .....tháng ....năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP .................
Số đăng ký: / KQNC
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì đề tài :
Tổ chức, cá nhân phối hợp :
Biên bản của Hội đồng đánh giá chính thức kết quả nghiên cứu khoa học thành lập theo Quyết định số:....................ngày..........tháng........năm 20......của: ........................................................................................................
Họp ngày..........tháng........năm 200......tại..............................................
Hồ sơ lưu tại:..........................................................................................
Số hồ sơ :.............../ KQNC
|
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TÊN CƠ QUAN, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KQNC- tên cơ quan |
Tam kỳ, ngày tháng năm 200... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số ......./2008/QĐ-UBND ngày .....tháng ....năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP .................
Số đăng ký: / KQNC
Tên đề tài :
Chủ nhiệm đề tài :
Cơ quan chủ trì đề tài :
Tổ chức, cá nhân phối hợp :
Sản phẩm đăng ký:
1.
2.
3.
4.
Văn bản thẩm định số ....................ngày........tháng.........năm 20........
của .................................................................................................................
Hồ sơ lưu tại:........................................................................................
Số hồ sơ:................../ KQNC
|
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN về Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 31/03/2007
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 31/08/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước Ban hành: 28/03/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000 Ban hành: 28/12/2000 | Cập nhật: 07/01/2010