Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 46/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 06/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2008/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về Phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 07/2002/TTLT-BTM-UBDT-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại (nay là bộ Công thương), Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc), Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1642/TTr-STC ngày 23/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
a) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách được hưởng trợ cước vận chuyển của Nhà nước (phân bón hóa học, muối iốt, thu mua sản phẩm nông sản): Nếu các đơn vị có phương tiện tự vận chuyển hàng hóa, hoặc thuê phương tiện vận chuyển có mức chi phí thực tế (bao gồm: toàn bộ những chi phí để vận chuyển hàng hóa về đến điểm bán theo quy định để bán đến tận tay người dân, hoặc toàn bộ những chi phí để vận chuyển hàng nông sản phẩm về kho trung tâm huyện để bảo quản, tiêu thụ) thấp hơn mức trợ cước vận chuyển tối đa, thì phần chênh lệch (nếu có) đơn vị được hạch toán vào thu nhập của đơn vị theo quy định hiện hành.
b) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách cấp không thu tiền của Nhà nước (muối iốt, dầu hỏa thắp sáng): các đơn vị được thanh toán theo mức chi thực tế toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt, phí: cầu, đường, phà (nếu có) trong vận chuyển hàng hóa về đến điểm cấp phát cho bà con nhân dân nhưng không vượt quá mức trợ cước vận chuyển tối đa quy định đối với từng mặt hàng.
2. Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện. Khi cước vận tải hàng hóa bằng ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng được điều chỉnh, bổ sung, hoặc các yếu tố chi phí trong mức trợ cước vận chuyển nêu trên thay đổi (tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên, Sở Tài chính xem xét, tính toán trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
2. Không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này đối với những khối lượng hàng hóa vận chuyển đã được thanh quyết toán kinh phí trợ cước vận chuyển và cấp không thu tiền.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG TRONG CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN MẶT HÀNG PHÂN BÓN HÓA HỌC TỪ ĐIỂM MUA HÀNG VỀ ĐẾN TRUNG TÂM XÃ, CỤM XÃ:
1. Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng (kho của các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng phân bón ngoài tỉnh) về đến trung tâm xã, cụm xã:
ĐVT: đồng/tấn
Số TT |
Địa bàn |
Tổng số |
Trong đó |
|
Từ điểm mua hàng về đến TT huyện |
Từ TT huyện về đến TT xã, cụm xã |
|||
1 |
Huyện Đạ Huoai |
332.000 |
198.000 |
134.000 |
2 |
Huyện Đạ Tẻh |
379.000 |
235.000 |
144.000 |
3 |
Huyện Cát Tiên |
450.000 |
273.000 |
177.000 |
4 |
Thị xã Bảo Lộc |
315.000 |
224.000 |
91.000 |
5 |
Huyện Bảo Lâm |
393.000 |
251.000 |
142.000 |
6 |
Huyện Di Linh |
433.000 |
302.000 |
131.000 |
7 |
Huyện Đức Trọng |
457.000 |
327.000 |
130.000 |
8 |
Huyện Lâm Hà |
517.000 |
351.000 |
166.000 |
9 |
Huyện Đơn Dương |
479.000 |
345.000 |
134.000 |
10 |
Thành phố Đà Lạt |
483.000 |
377.000 |
106.000 |
11 |
Huyện Lạc Dương |
539.000 |
399.000 |
140.000 |
12 |
Huyện Đam Rông |
682.000 |
512.000 |
170.000 |
|
Bình quân |
455.000 |
316.000 |
139.000 |
2. Mức trợ cước vận chuyển từ nhà máy phân bón Bình Điền (Đức Trọng) về đến trung tâm xã, cụm xã:
ĐVT: đồng/tấn
STT |
Địa bàn |
Tổng số |
Trong đó |
|
Từ chân hàng tại Đức Trọng đến TT huyện |
Từ TT huyện về đến TT xã, cum xã |
|||
1 |
Huyện Đạ Huoai |
264.000 |
162.000 |
102.000 |
2 |
Huyện Đạ Tẻh |
300.000 |
199.000 |
101.000 |
3 |
Huyện Cát Tiên |
359.000 |
237.000 |
122.000 |
4 |
Thị xã Bảo Lộc |
195.000 |
116.000 |
79.000 |
5 |
Huyện Bảo Lâm |
253.000 |
141.000 |
112.000 |
6 |
Huyện Di Linh |
169.000 |
63.000 |
106.000 |
7 |
Huyện Đức Trọng |
103.000 |
- |
103.000 |
8 |
Huyện Lâm Hà |
161.000 |
31.000 |
130.000 |
9 |
Huyện Đơn Dương |
146.000 |
31.000 |
115.000 |
10 |
Thành phố Đà Lạt |
146.000 |
60.000 |
86.000 |
11 |
Huyện Lạc Dương |
204.000 |
82.000 |
122.000 |
12 |
Huyện Đam Rông |
319.000 |
188.000 |
131.000 |
|
Bình quân |
218.000 |
109.000 |
109.000 |
1. Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng muối iốt và dầu hỏa từ điểm mua hàng về đến trung tâm huyện:
a) Mặt hàng muối iốt:
ĐVT: đồng/tấn
STT |
Địa bàn |
Mức trợ cước từ Ninh Thuận về đến trung tâm huyện |
STT |
Địa bàn |
Mức trợ cước từ TPHCM về đến trung tâm huyện |
1 |
Huyện Đạ Huoai |
412.000 |
1 |
Huyện Đạ Huoai |
213.000 |
2 |
Huyện Đạ Tẻh |
453.000 |
2 |
Huyện Đạ Tẻh |
253.000 |
3 |
Huyện Cát Tiên |
496.000 |
3 |
Huyện Cát Tiên |
296.000 |
4 |
Thị xã Bảo Lộc |
343.000 |
4 |
Thị xã Bảo Lộc |
241.000 |
5 |
Huyện Bảo Lâm |
371.000 |
5 |
Huyện Bảo Lâm |
276.000 |
6 |
Huyện Di Linh |
285.000 |
6 |
Huyện Di Linh |
325.000 |
7 |
Huyện Đức Trọng |
226.000 |
7 |
Huyện Đức Trọng |
352.000 |
8 |
Huyện Lâm Hà |
249.000 |
8 |
Huyện Lâm Hà |
384.000 |
9 |
Huyện Đơn Dương |
204.000 |
9 |
Huyện Đơn Dương |
377.000 |
10 |
Thành phố Đà Lạt |
277.000 |
10 |
Thành phố Đà Lạt |
400.000 |
11 |
Huyện Lạc Dương |
306.000 |
11 |
Huyện Lạc Dương |
444.000 |
12 |
Huyện Đam Rông |
423.000 |
12 |
Huyện Đam Rông |
564.000 |
|
Bình quân |
337.000 |
|
Bình quân |
344.000 |
- Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng tại TPHCM: áp dụng cho cả khối lượng mua tại Hòn Khói – Khánh Hòa;
- Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng tại Ninh Thuận: áp dụng cho cả khối lượng mua tại Bình Thuận
b) Mặt hàng dầu hỏa: các đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng nhận hàng tại kho xăng dầu ở trung tâm huyện.
2. Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng muối iốt và dầu hỏa từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, cụm xã:
ĐVT: đồng/tấn
Mức trợ cước |
Áp dụng cho các xã |
Thuộc địa bàn |
145.000 |
Đạ Oai, Đạ Tồn. |
Huyện Đạ Huoai |
Đạ Kho, Hà Đông, Hương Lâm, An Nhơn, Quốc Oai, Mỹ Đức. |
Huyện Đạ Tẻh |
|
TT Đồng Nai, Quảng Ngãi, Đức Phổ, Phước Cát 1 |
Huyện Cát Tiên |
|
DamB'Ri |
TX Bảo Lộc |
|
Lộc Quảng, Lộc Ngãi |
Huyện Bảo Lâm |
|
Tân Nghĩa, Gung Ré, Bảo Thuận, Liên Đầm |
Huyện Di Linh |
|
Tân Hội, N'Thôn Hạ |
Huyện Đức Trọng |
|
165.000 |
Hà Lâm |
Huyện Đạ Huoai |
Đạ Lây |
Huyện Đạ Tẻh |
|
Lộc Thành, Lộc Nam, B'Lá. |
Huyện Bảo Lâm |
|
Hòa Bắc, Hòa Trung, Tam Bố, Gia Hiệp, Tân Thượng, Đinh Trang Hòa |
Huyện Di Linh |
|
Ninh Loan, Ninh Gia. |
Huyện Đức Trọng |
|
Đạ Ròn. |
Huyện Đơn Dương |
|
196.000 |
TT Dạm Ri, Xã Đạm Ri, Đoàn Kết, DạpLoa. |
Huyện Đạ Huoai |
Đạ Pal, Quảng Trị, Triệu Hải. |
Huyện Đạ Tẻh |
|
Gia Viễn, Nam Ninh, Tiên Hoàng, T Nghĩa. |
Huyện Cát Tiên |
|
Hòa Nam. |
Huyện Di Linh |
|
Tân Thành, Đà Loan, Tà Hin. |
Huyện Đức Trọng |
|
P'Róh. |
Huyện Đơn Dương |
|
Tân Hà, TT Nam Ban, Gia Lâm. |
Huyện Lâm Hà |
|
LiênS'ronh, DaRSal, Phi Liêng. |
Huyện Đam Rông |
|
245.000 |
Lộc Đức. |
Huyện Bảo Lâm |
Tà Năng. |
Huyện Đức Trọng |
|
Ka Đơn, TuTra. |
Huyện Đơn Dương |
|
Hoài Đức, Phi Tô, Phúc Thọ, Liên Hà, Đan Phượng, Mê Linh, Đông Thanh, Tân Thanh. |
Huyện Lâm Hà |
|
|
Đạ Sar, Đa Nhim. |
Huyện Lạc Dương |
Rô Men. |
Huyện Đam Rông |
|
255.000 |
Phước Cát 2, Mỹ Lâm |
Huyện Cát Tiên |
Tân Lạc. |
Huyện Bảo Lâm |
|
Đinh Trang Thượng |
Huyện Di Linh |
|
Đạ Tông, Đạ Long, ĐạM'Rông |
Huyện Đam Rông |
|
295.000 |
Phớc Lộc. |
Huyện Đạ Huoai |
Lộc Phú, Lộc Tân, Lộc Lâm. |
Huyện Bảo Lâm |
|
Gia Bắc. |
Huyện Di Linh |
|
Đạ K'Nàng |
Huyện Đam Rông |
|
360.000 |
Lộc Bắc, Lộc Bảo |
Huyện Bảo Lâm |
Sơn Điền |
Huyện Di Linh |
|
Đng K'Nớ, Đạ Chais |
Huyện Lạc Dương |
|
600.000 |
Đồng Nai Thượng |
Huyện Cát Tiên |
80.000 |
Các xã, thị trấn còn lại và các phường, xã thuộc TP Đà lạt, TX Bảo Lộc |
Các huyện, TP Đà Lạt, TX Bảo Lộc |
III. MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM BẮP HẠT CHÈ BÚP TƯƠI:
1. Mức trợ cước vận chuyển:
Đơn vị tính: đồng/tấn
Sản phẩm |
Địa bàn |
Mức trợ cước |
1. Bắp hạt |
1- Di Linh: |
|
- Gia Bắc |
300.000 |
|
- Sơn Điền |
330.000 |
|
- Đinh Trang Thượng |
290.000 |
|
2- Đức Trọng: |
|
|
Đà Loan, Ninh Loan, Tà Năng, Tà Hine |
292.000 |
|
3- Lâm Hà: |
|
|
- Liên Hà |
391.000 |
|
4- Đam Rông: |
|
|
Đạ Tông, Đạ Long, ĐạM'Rông, RôMen, ĐaR' Sal, Liên S'Rônh, Phi Liêng, ĐạK'Nàng |
533.000 |
|
5- Lạc Dương: |
|
|
Đạ Sar, Đa Nhim, Đạ chais, Đing K' Nớ |
452.000 |
|
2. Chè búp tươi |
1- Từ Lộc Bắc, Lộc Bảo về đến Nhà máy sơ chế chè Lộc Bắc |
267.000 |
|
- Từ Nhà máy sơ chế chè Lộc Bắc về đến Bảo Lộc |
351.000 |
2- Lộc Bắc, Lộc Bảo, B'Lá, Lộc Lâm, Lộc Phú và Tân Lạc (Bảo Lâm) về đến Bảo Lộc. |
525.000 |
2. Giá thu mua sản phẩm:
- Giá thu mua chè búp tươi của nông dân = giá mua của nhà máy chè tại thị xã Bảo Lộc trừ (-) chi phí lưu thông hợp lý 150.000 đồng/tấn.
- Giá thu mua bắp hạt của nông dân = Giá mua tại Trung tâm huyện Đức Trọng trừ (-)chi phí lưu thông hợp lý 150.000 đồng/tấn./-
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định việc giao đất có thu tiền sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Y tế Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 417/2004/QĐ-UB về Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình ghi công liệt sĩ tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã Bạc Liêu (giai đoạn II) và thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế mua hàng miễn thuế tại Khu thương mại công nghiệp Tịnh Biên Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc bãi bỏ một số nội dung lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp Long Giang, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm, lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và cá tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, trật tự công cộng tại lực lượng công an cấp xã Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng dân quân trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 02/04/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Công nghiệp với Sở Thương mại và Du lịch thành Sở Công Thương tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 03/01/2002 | Cập nhật: 24/11/2010
Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc Ban hành: 31/03/1998 | Cập nhật: 25/11/2010