Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu: | 23/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Minh Cả |
Ngày ban hành: | 17/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 17 tháng 7 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5 /2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học & Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học - công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học & Công nghệ tại Tờ trình số 400/TTr-SKHCN ngày 10/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức chi đối với các Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Khoa học & Công nghệ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh)
1. Làm căn cứ để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các Đề tài, Dự án khoa học & công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh, cấp Sở, Ban, ngành, các Ban của Đảng và cấp huyện, thành phố.
2. Để thực hiện một số nhiệm vụ chi về hoạt động quản lý và hoạt động thực hiện Đề tài, Dự án KH&CN mà Nhà nước chưa quy định cụ thể chế độ chi tiêu.
3. Quy định này chỉ áp dụng đối với các Đề tài, Dự án khoa học & công nghệ thuộc danh mục đề tài, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ năm 2008 trở về sau.
1. Đề tài, Dự án KH&CN, các công trình khoa học cấp tỉnh do Sở Khoa học & Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục và giao Sở Khoa học & Công nghệ quản lý.
2. Đề tài, Dự án KH&CN cấp Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh do các sở, ban, ngành phối hợp với Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh phê duyệt danh mục và giao cho ngành quản lý;
3. Đề tài, Dự án KH&CN cấp huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) do UBND cấp huyện phê duyệt danh mục sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Khoa học & Công nghệ và giao cho Phòng chức năng phụ trách về khoa học và công nghệ quản lý. Phòng chức năng phụ trách về khoa học và công nghệ phối hợp với phòng Kế hoạch - Tài chính trình UBND cấp huyện phê duyệt dự toán kinh phí cho từng Đề tài, Dự án cụ thể.
4. Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
III. Khung định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí
1. Đề tài, Dự án KH&CN cấp Nhà nước (kể cả các đề tài, dự án có kinh phí đối ứng từ nguồn sự nghiệp khoa học của tỉnh) được áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học & Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài/dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Đề tài, Dự án KH&CN cấp tỉnh áp dụng định mức theo quy định này (Mục III, phần II dưới đây).
3. Đối với các Đề tài, Dự án KH&CN cấp ngành, cấp huyện
- Đề tài, Dự án KH&CN có tổng mức kinh phí dưới 100 triệu đồng được xây dựng mức chi tối đa bằng 60% định mức chi đối với Đề tài, Dự án KH&CN cấp tỉnh.
- Đề tài, Dự án KH&CN có tổng mức kinh phí từ 100 triệu đồng trở lên được xây dựng mức chi tối đa bằng 80% định mức chi đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
Thực hiện theo Điều 8, Điều 9 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của UBND tỉnh quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Nội dung chi hoạt động quản lý đối với Đề tài, Dự án KH&CN của các cơ quan chức năng
1.1. Chi phục vụ công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án KH&CN, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án KH&CN; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
1.2. Chi phục vụ công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án KH&CN của cấp quản lý đề tài, dự án KH&CN, bao gồm: chi khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án KH&CN; chi thuê chuyên gia thực hiện nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả đề tài, dự án KH&CN; chi phục vụ họp của Đoàn kiểm tra, Tổ chuyên gia thẩm định, Hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
1.3. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có chức năng.
2. Nội dung chi đối với Đề tài/Dự án KH&CN
2.1. Chi công lao động trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án KH&CN, bao gồm:
- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KH&CN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án KH&CN.
2.2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại ấn phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
2.3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án KH&CN, gồm:
- Chi mua tài sản chuyên dùng thiết yếu;
- Chi thuê tài sản;
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian tài sản trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất.
2.4. Các khoản chi khác trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án KH&CN, gồm: Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của cơ quan, đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án KH&CN, tiền điện, nước, cước phí công văn, điện thoại văn phòng; phương tiện làm việc, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm trước khi đánh giá nghiệm thu chính thức); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án KH&CN; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án KH&CN.
II. Một số khung định mức chi, phân bổ ngân sách
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đối với các đề tài/dự án KH&CN của cơ quan có chức năng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi tối đa |
1 |
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a. Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. |
Đề tài/dự án |
500 |
|
b. Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án: |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
250 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
người/buổi |
170 |
|
- Thư ký hành chính |
người/buổi |
70 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
50 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì: |
|
|
|
a. Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
250 |
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
220 |
|
- Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
200 |
|
b. Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
|
|
|
- Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
200 |
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
170 |
|
- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
150 |
|
c. Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài/dự án: |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
200 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
người/buổi |
140 |
|
- Thư ký hành chính |
người/buổi |
70 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
50 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, dự toán kinh phí của đề tài/dự án KH&CN |
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định |
đề tài/dự án |
200 |
|
- Thành viên tham gia thẩm định |
đề tài/dự án |
150 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a. Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của phản biện |
đề tài/dự án |
500 |
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
đề tài/dự án |
300 |
|
b. Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài,dự án. |
Báo cáo |
500 |
|
c. Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
đề tài/dự án |
|
|
- Tổ trưởng |
người/buổi |
150 |
|
- Thành viên |
người/buổi |
100 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
50 |
|
d. Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức |
đề tài/dự án |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
300 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
người/buổi |
200 |
|
- Thư ký hành chính |
người/buổi |
70 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
50 |
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài/dự án KH&CN cấp tỉnh
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức XD và phân bổ dự toán |
1 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
đề tài/dự án |
1.000 |
2 |
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) - Chuyên đề loại 1 - Chuyên đề loại 2 |
Chuyên đề |
7.000 18.000 |
3 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) - Chuyên đề loại 1 - Chuyên đề loại 2 |
Chuyên đề |
6.000 8.000 |
4 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài/dự án KH&CN |
Báo cáo |
1.500 |
5 |
Lập mẫu phiếu điều tra; |
|
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN |
Phiếu mẫu được duyệt |
300 |
|
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu |
|
300 |
|
+ Trên 30 chỉ tiêu |
|
500 |
6 |
Cung cấp thông tin : - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu |
30
30 50 |
7 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Đề tài/dư án |
2.500 |
8 |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
Đề tài/dự án |
8.000 |
9 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ trước khi nghiệm thu chính thức): |
|
|
|
a. Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của phản biện |
Đề tài/dự án |
500 |
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
Đề tài/dự án |
300 |
|
b. Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án). |
Báo cáo |
300 |
|
c. Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài/dự án |
|
|
- Tổ trưởng |
người/buổi |
100 |
|
- Thành viên |
người/buổi |
70 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
40 |
|
d. Họp Hội đồng nghiệm thu |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
200 |
|
- Thành viên, thư ký khoa học |
người/buổi |
150 |
|
- Thư ký hành chính |
người/buổi |
70 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
50 |
10 |
Hội thảo khoa học |
|
|
|
- Người chủ trì |
người/buổi |
200 |
|
- Thư ký hội thảo |
người/buổi |
100 |
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
người/buổi |
350 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
50 |
11 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài/dự án KH&CN |
Tháng |
600 |
12 |
Chi phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Lãnh đạo đơn vị, Thư ký và kế toán của đề tài, dự án KH&CN không quá: 100.000 đồng/người/tháng). |
Năm |
10.000 |
3. Nguyên tắc áp dụng định mức chi
- Định mức tại Quy định này là mức chi tối đa, giao Sở Khoa học & Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt đối với Đề tài, Dự án KH&CN cấp tỉnh. Giám đốc các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ khả năng nguồn kinh phí và tính chất của Đề tài, Dự án KH&CN cấp ngành, địa phương và định mức tại Quy định này để phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện.
- Kinh phí của đề tài, dự án phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án ./.
- Việc thanh, quyết toán toán, kiểm soát chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ KH&CN và các quy định hiện hành của Nhà nước./.
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý đầu tư thực hiện các dự án, chính sách thuộc chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tặng quà đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, kèm theo Quyết định 110/2005/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, hoạt động của ấp, khu phố và công tác bầu cử Trưởng ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 14/12/2007
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 48/2005/QĐ-UBND và Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 48/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP và Chương trình hành động 07-CTr/TU của Tỉnh ủy Tiền Giang về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (giai đoạn 2007 - 2010) do UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ban hành Bản quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung Nhà nước giai đoạn 2008 -2010 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 12/10/2007
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 : 2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong việc cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra việc thực hiện giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 05/10/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo của cơ quan, tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND về phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua cầu Sở Thượng, huyện Hồng Ngự do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2003/QĐ-UB về việc thành lập Quỹ ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ Đô - Thu hút sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 9 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007
Quyết định 42/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và sắc phục lực lượng chuyên trách quản lý đê điều Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012