Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 23/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Lò Văn Giàng |
Ngày ban hành: | 30/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 30 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHÍNH SÁCH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CAO SU ĐẠI ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình Liên ngành số 02/TTrLN/TN&MT-KHĐT- TC- NN&PTNT ngày 25/ 9/2008;
Sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh Lai Châu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị; Giám đốc các Doanh nghiệp đầu tư phát triển cây cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHÍNH SÁCH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CAO SU ĐẠI ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 23/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Quy định chung:
1. Phạm vi áp dụng: Các vùng quy hoạch trồng cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng: Các Doanh nghiệp đầu tư phát triển cây cao su và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân góp cổ phần bằng tiền hoặc bằng quyền sử dụng đất vào Doanh nghiệp để trồng cây cao su đại điền.
3. Giải thích từ ngữ:
Cao su đại điền: Là diện tích trồng cây cao su có quy mô tập trung từ 200 ha trở nên, do Doanh nghiệp đầu tư phát triển cây cao su bỏ vốn đầu tư.
Doanh nghiệp đầu tư phát triển cây cao su: Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, có đăng ký kinh doanh và được UBND tỉnh Lai Châu cấp phép đầu tư phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Doanh nghiệp tổ chức theo hình thức cổ phần: Doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân góp vốn vào Doanh nghiệp bằng tiền, bằng quyền sử dụng đất hoặc khoa học- công nghệ.
Điều 2. Những quy định về chuyển đổi đất sang trồng cây cao su.
1. Loại đất được chuyển đổi:
Là loại đất nằm trong vùng quy hoạch phát triển cao su trên địa bàn tỉnh, có độ cao dưới 700 m, độ dốc dưới 40%, tầng dầy trên 70 cm, bao gồm:
+ Đất đang sản xuất nương rẫy.
+ Đất khoanh nuôi tái sinh rừng, đất trồng rừng kém hiệu quả, đất rừng phòng hộ không đạt tiêu chuẩn.
+ Đất trồng cây công nghiệp, cây ăn quả hiệu quả kém.
+ Đất rừng sản xuất.
2. Loại đất nằm trong vùng quy hoạch trồng cây cao su được góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào Công ty cổ phần:
a) Đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được giao có thu tiền một lần hoặc đã có quyết định giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng đúng mục đích thì được góp 100 % diện tích.
b) Đất của các hộ gia đình, cá nhân không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng hiện đang quản lý, sử dụng vào mục đích nông, lâm nghiệp (đang canh tác hoặc đã bỏ hoá không quá 03 năm tại thời điểm chuyển đổi), không có tranh chấp, được cộng đồng thôn, bản công nhận, UBND xã, thị trấn xác nhận.
3. Hạn mức, quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào Doanh nghiệp:
b) Quyền lợi của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Giá trị góp vốn được tính cho một ha đất là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng); không phân biệt vị trí, hạng đất và loại đất. Đối với các hộ có đất góp được ưu tiên tuyển dụng lao động vào làm công nhân của Doanh nghiệp.
c) Nghĩa vụ của người tham gia góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo quy định tại khoản 2 Điều này): Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải chấp hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ hoạt động của Doanh nghiệp.
4. Đất thu hồi, chuyển sang trồng cây cao su:
a) Những trường hợp thu hồi đất:
- Đất chưa giao và chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do UBND xã, thị trấn đang quản lý.
- Đất do các Ban quản lý rừng phòng hộ đang quản lý nhưng thuộc khu vực chuyển đổi sang trồng cây cao su.
- Đất lâm nghiệp đã giao cho các cộng đồng dân cư quản lý nhưng thuộc khu vực chuyển đổi sang trồng cây cao su.
- Đất vượt hạn mức tại Điểm a Khoản 3 Điều 2.
- Đất đã giao có thu tiền một lần hoặc đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhưng quá 24 tháng không đưa vào sử dụng, sử dụng không đúng mục đích.
b) Diện tích đất thu hồi được sử lý như sau:
- Đối với những hộ trong thôn, bản quy hoạch trồng cây cao su nhưng thiếu đất canh tác; các hộ tái định cư dự án thuỷ điện mà diện tích đất canh tác sau tái định cư còn dưới 0,2 ha ruộng hoặc dưới 0,5 ha nương rẫy/nhân khẩu thì tuỳ theo quỹ đất thu hồi được sẽ cấp với hạn mức: đối với hộ gia đình có 04 nhân khẩu trở xuống không quá 03 ha/hộ; từ nhân khẩu thứ 05 trở lên hạn mức cấp 0,5 ha/nhân khẩu để góp cổ phần vào Doanh nghiệp.
- Đối với những nơi diện tích thu hồi lớn, ít lao động có thể tổ chức làng thanh niên lập nghiệp, hoặc chuyển dân từ nơi thiếu đất sản xuất đến; tuỳ theo quỹ đất thu hồi được sẽ cấp với hạn mức: đối với hộ gia đình có 04 nhân khẩu trở xuống không quá 03 ha/hộ; từ nhân khẩu thứ 05 trở lên hạn mức cấp 0,5 ha/nhân khẩu để góp cổ phần vào Doanh nghiệp.
Các hộ có đất hoặc được cấp đất để góp vào Doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Diện tích nếu còn, giao cho Doanh nghiệp sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý đất đai và theo chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh.
c) Đất góp vào Doanh nghiệp, được Doanh nghiệp khoán lại cho các hộ gia đình (diện tích nhận khoán tuỳ theo khả năng lao động của từng hộ) để khai hoang, làm đất, chăm sóc, bảo vệ. Trong thời gian chăm sóc, bảo vệ các hộ gia đình được trồng xen cây (họ đậu) ngắn ngày theo quy trình kỹ thuật của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 3. Chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển cây cao su
1. Doanh nghiệp cổ phần thực hiện đầu tư toàn bộ phần quy hoạch chi tiết; làm đất, trồng, chăm sóc, bảo vệ; xây dựng hạ tầng phục vụ trực tiếp cho cây cao su (đường lô, ô, thửa); bồi thường hoa màu, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng trồng cao su (nếu có).
2. Các hộ tái định cư các dự án thuỷ điện nằm trong vùng quy hoạch cao su được góp cổ phần bằng vốn hỗ trợ sản xuất của chương trình tái định cư vào Doanh nghiệp để trở thành cổ đông của Doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng khác sang trồng cây cao su:
Hỗ trợ một lần cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất góp vào Doanh nghiệp để trồng cây cao su, mức hỗ trợ như sau:
- Đất trồng cây hàng năm đang canh tác: 05 triệu đồng/1 ha.
- Rừng trồng bằng nguồn vốn tự có: 06 triệu đồng/1 ha.
- Rừng khoanh nuôi, tái sinh bằng nguồn vốn tự có: 02 triệu đồng/ha.
- Rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: 01 triệu đồng/ha.
- Rừng khoanh nuôi tái sinh bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: 0,5 triệu đồng/ha.
- Rừng trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh bằng nguồn ngân sách nhà nước giao cho các Ban quản lý rừng phòng hộ hoặc các cơ quan nhà nước khác quản lý thì không được hỗ trợ.
Rừng chuyển đổi sang trồng cây cao su phải làm thủ tục thu hồi, thanh lý theo quy định hiện hành của pháp luật. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được phép tận thu các sản phẩm rừng trên đất chuyển đổi.
4. Các hỗ trợ khác
Hàng năm UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách để hỗ trợ cho chương trình phát triển cây cao su với các các nội dung:
4.1. Khi thời vụ cần sự hỗ trợ của các lực lượng tham gia trồng cây cao su, các doanh nghiệp đầu tư và phát triển cao su ký kết hợp đồng kinh tế với các lực lượng lao động được huy động. Đối với lực lượng lao động được huy động từ các đơn vị trong lực lượng vũ trang, các trường học, các đơn vị hành chính sự nghiệp và đoàn viên thanh niên nông thông, thành thị ngoài các khoản thu nhập từ ký kết hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp cũng được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí cho một lượt đi và về trong suốt thời gian được huy động, chi phí lán trại (nếu có) và 50% mức phụ cấp công tác phí theo chế độ công tác phí hiện hành.
4.2. Đầu tư một số cơ sở hạ tầng trong vùng quy hoạch trồng cây cao su theo chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư; hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở tại các đội để có chỗ ăn, ở cho lực lượng lao động thuê mướn theo thời vụ; hỗ trợ xây dựng vườn ươm giống.
4.3. Chi phí Ban chỉ đạo các cấp: Theo kế hoạch phân bổ hàng năm của UBND tỉnh.
4.4. Chi phí tổ công tác liên ngành do UBND huyện chủ trì để thực hiện công tác tuyên truyền vận động; đo đạc quy chủ; lập hồ sơ đất, lập phương án và thực hiện hỗ trợ các hộ gia đình có đất chuyển đổi và góp đất vào Doanh nghiệp trồng cây cao su, theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.5. Mua sắm một số trang thiết bị phục vụ công tác đo đạc, quy chủ, lập phương án hỗ trợ chuyển đổi đất sang trồng cây cao su, theo kế hoạch phân bổ hàng năm của UBND tỉnh.
4.6. Hỗ trợ 100% giống cây họ đậu, phân bón hoá học theo quy trình kỹ thuật của sở Nông nghiệp và PTNT để các hộ gia đình nhận khoán chăm sóc cây cao su trồng xen canh cây họ đậu vào nương cao su trong 01 (một) vụ đầu.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Lập và giao kế hoạch chuyển đổi đất:
Căn cứ vào quy hoạch vùng phát triển cây cao su, vào tháng 6 hàng năm các Doanh nghiệp đầu tư phát triển cao su đã được UBND tỉnh cấp phép đầu tư lập kế hoạch khai hoang, làm đất trồng cao su gửi về UBND tỉnh, UBND huyện sở tại và các cơ quan có liên quan của UBND tỉnh để đăng ký (Kèm theo sơ đồ vùng đất xin chuyển đổi).
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì (các Sở: Kế hoạch & ĐT, Tài nguyên & MT, Tài chính và UBND huyện sở tại tham gia) kiểm tra, tổng hợp, trình UBND tỉnh.
UBND tỉnh thống nhất với thường trực HĐND tỉnh và giao kế hoạch chuyển đổi đất sang trồng cây cao su vào tháng 7 hàng năm cho các doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan (Kèm theo sơ đồ vùng chuyển đổi đất).
2. Lập dự toán, phân bổ, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí.
Tháng 7 hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch chuyển đổi đất sang trồng cây cao su của năm sau và trên cơ sở chính sách hiện hành. UBND các huyện, thị xã và các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán kinh phí và tổng hợp vào dự toán ngân sách cửa câp mình (Đối với các huyện, thị) hoặc tổng hợp vào dự toán của đơn vị cấp I (Đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh).
Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp chung vào dự toán NSĐP hàng năm, báo cáo UBND tỉnh, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê chuẩn dự toán kinh phí cho chương trình phát triển cây cao su theo chính sách trong tổng dự toán cân đối của NSĐP.
Sau khi có quyết định giao dự toán ngân sách hàng năm (trong đó có dự toán kinh phí cho chương trình phát triển cây cao su), UBND các huyện, thị và các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh tổ chức triển khai, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Tổ chức thực hiện hỗ trợ, chuyển đổi đất:
- Doanh nghiệp đầu tư phát triển cao su phối hợp với UBND huyện, UBND xã, thị trấn tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký chuyển đổi đất sang trồng cao su.
- UBND huyện chủ trì thành lập tổ công tác liên ngành trình UBND tỉnh quyết định, thành phần gồm các phòng ban của UBND huyện, Ban quản lý chương trình cao su tỉnh, Chi cục kiểm lâm, Đoàn điều tra, quy hoạch lâm nghiệp, Doanh nghiệp đầu tư phát triển cao su:
+ Tổ công tác liên ngành tiến hành đo đạc quy chủ; lập hồ sơ đất, lập phương án và thực hiện hỗ trợ các hộ gia đình có đất chuyển đổi và góp đất vào Doanh nghiệp và giao đất cho Doanh nghiệp để giải phóng mặt bằng, khai hoang, làm đất.
+ Phương án hỗ trợ do tổ công tác liên ngành lập, phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định, UBND huyện phê duyệt.
- Căn cứ vào chính sách hiện hành của tỉnh, Doanh nghiệp và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự thoả thuận phương án bồi thường hoa màu, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng trồng cây cao su.
4. Hướng dẫn thực hiện:
- Giao Sở Nông nghiệp & PTNT ban hành quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật hỗ trợ trồng xen cây họ đậu trên đất trồng cây cao su trong thời gian kiến thiết cơ bản; hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng kém hiệu quả sang trồng cao su.
- Giao Sở Tài nguyên & MT hướng dẫn về trình tự, thủ tục chuyển đổi đất, góp đất vào Doanh nghiệp trồng cây cao su.
- Giao Sở Tài chính hướng dẫn về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, ứng vốn, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, hỗ trợ phát triển cây cao su./.
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về trình tự và thủ tục phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 21/10/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ kết quả đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và công bố quy định hỗ trợ chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ công an nhân dân, cơ quan phòng chống tham nhũng trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do UBND quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 14/05/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân; xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/11/2009
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kết quả rà soát, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và Đề án một cửa Liên thông trong việc gỉai quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyền mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước và cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cụm công nghiệp CN1 (phần sử dụng đất và giao thông) trong “quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cụm công nghiệp tập trung tại huyện Sóc Sơn – Hà Nội” do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 10/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện xử lý kỷ luật đối với công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy định xây dựng và tổ chức hoạt động trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc hoàn trả giá trị phần vắng đồng sở hữu nhà ở thuộc sở hữu tư nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ban hành văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về cấm phương tiện giao thông hoạt động trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành không còn phù hợp để tổ chức thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 02/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 35/1999/QĐ-UB về quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng vốn phát triển giao thông nông thôn Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại và chế độ đi công tác tại nước ngoài Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc trang bị và thanh toán khoán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND công khai số liệu dự toán Ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ chuyển đổi, góp đất thực hiện chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất; diện tích đất nông nghiệp, đất vườn, ao được tính để hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và 3 điều 43 Nghị định 84/2007/NĐ-CP do UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND công bố điều chỉnh, bổ sung đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về quy hoạch, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 71/2007/QĐ-UBND qui định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp, đô thị - dịch vụ và sân golf Vân Trung, tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi tiêu tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bản Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương do UBND tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy chế mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về việc giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1466/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với học sinh nội trú dân nuôi, học sinh dân tộc nội trú; cấp dưỡng, giáo viên quản lý các lớp nội trú dân nuôi; giáo viên mầm non dân lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định về khoán bảo trì các công trình cầu, đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012