Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại và chế độ đi công tác tại nước ngoài
Số hiệu: | 01/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Bùi Viết Bính |
Ngày ban hành: | 10/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2008/QĐ-UBND |
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHẾ ĐỘ ĐI CÔNG TÁC TẠI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số: 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước đài thọ;
Căn cứ Thông tư số: 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số: 127/2007/TT-BTC ngày 30/10/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và thông tư số: 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số: 105/2007/NQ-HĐND ngày 10/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên và chế độ đi công tác tại nước ngoài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên và chế độ đi công tác tại nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 890/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2007 UBND tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHẾ ĐỘ ĐI CÔNG TÁC TẠI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số: 01/2008/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
A. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN.
I. Chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài làm việc tại tỉnh:
1. Đối với khách của các nước: Thực hiện theo đúng Thông tư số: 57/2007/TT- BTC ngày 11/6/2007.
2. Đối với khách của các tỉnh Bắc Lào:
- Đối tượng khách:
+ Đoàn khách cấp cao gồm: Bí thư, tỉnh trưởng và các đoàn viên đi theo;
+ Các đối tượng còn lại (không phải là Bí thư, Tỉnh trưởng dẫn đầu và cán bộ của các ngành).
3. Nội dung chi.
3.1. Chi tặng hoa: Tặng hoa cho trưởng đoàn đối với đoàn khách cấp cao. Mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/1 người.
3.2. Tiêu chuẩn xe ôtô: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Văn phòng và các ngành thực hiện việc đón các đoàn khách. Tiêu chuẩn cụ thể như sau:
Đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi;
Trường hợp đoàn có số lượng khách đông, phải thuê xe: Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
3.3. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở: Đối với đoàn khách cấp cao, được bố trí tại Nhà khách Tỉnh ủy, Nhà khách UBND tỉnh. Trường hợp khách do các ngành được giao đón tiếp do các ngành chủ động bố trí đặt phòng. Mức chi về thuê chỗ ở như sau:
- Đối với đoàn khách cấp cao: (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày (Riêng trưởng đoàn được bố trí 1 phòng riêng; mức thanh toán tối đa không quá 350.000 đồng).
- Đối với các đoàn khách khác: (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 150.000 đồng/người/ ngày.
3.4. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (Bao gồm 2 bữa trưa, tối).
- Đoàn khách cấp cao: Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày.
- Các đoàn khách khác: Mức tối đa 150.000 đồng/người/ngày.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.5. Tổ chức chiêu đãi:
- Đoàn khách cấp cao: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt mức 200.000 đồng/người.
- Các đoàn khách khác: Không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không vượt quá 150.000 đồng/người.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.6. Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc:
Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc) áp dụng cho cả các đoàn khách, đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.7. Chi dịch thuật:
Thực hiện theo điểm g, phần II, mục I của Thông tư số: 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007.
3.8. Chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
- Chi văn hóa, văn nghệ: Tùy theo từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 1 lần theo hợp đồng biểu diễn.
- Chi về tặng phẩm (Chỉ áp dụng đối với đoàn khách cấp cao): Tặng phẩm là sản phẩm Việt Nam sản xuất, thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
+ Trưởng đoàn: Mức tối đa không quá 250.000 đồng/người.
+ Các thành viên khác: Mức tối đa không quá 150.000 đồng/người.
II. Chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế tại tỉnh:
1. Đối với khách của các nước: thực hiện theo đúng Thông tư số: 57/2007/TT- BTC ngày 11/6/2007.
2. Đối với khách của các tỉnh Bắc Lào:
- Đối tượng khách:
+ Đoàn khách cấp cao gồm: Bí thư, tỉnh trưởng và các đoàn viên đi theo
+ Các đối tượng còn lại.
3. Nội dung chi
3.1. Chi tặng hoa: Tặng hoa cho trưởng đoàn đối với đoàn khách cấp cao. Mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/1 người.
3.2. Tiêu chuẩn xe ô tô: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân tỉnh giao cho Văn phòng và các ngành thực hiện việc đón các đoàn khách. Tiêu chuẩn cụ thể như sau:
- Đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi.
Trường hợp đoàn có số lượng khách đông, phải thuê xe: Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
3.3. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở: Đối với đoàn khách cao cấp, được bố trí tại Nhà khách Tỉnh ủy, nhà khách UBND tỉnh; đối với khách khác, cơ quan chủ trì đón tiếp chủ động bố trí. Mức chi thuê phòng ở như sau:
- Đối với đoàn khách cấp cao: (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng).
Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày (Riêng trưởng đoàn được bố trí 1 phòng riêng. Mức thanh toán tối đa không quá 350.000 đồng).
- Đối với các đoàn khách khác (Giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 150.000 đồng/người/ngày.
3.4. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (Bao gồm 2 bữa trưa, tối)
- Đoàn khách cấp cao: Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày
- Các đoàn khách khác: Mức tối đa 150.000 đồng/người/ngày
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.5. Tổ chức chiêu đãi:
- Đoàn khách cấp cao: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không quá 200.000 đồng/người.
- Các đoàn khách khác: Không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không quá 150.000 đồng/người.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống ( rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
3.6. Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc:
Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc) áp dụng cho cả các đoàn khách, đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
B. CHẾ ĐỘ ĐI CÔNG TÁC TẠI NƯỚC NGOÀI
1. Đi công tác tại các nước thực hiện theo Thông tư số: 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
2. Đi công tác tại các tỉnh Bắc Lào.
- Đối với đoàn cấp cao của tỉnh. Mức chi tối đa không quá 90 USD/người/ngày (trong đó: tiền thuê phòng nghỉ là 50 USD, tiền ăn và tiêu vặt là 40 USD).
- Cán bộ các cơ quan, ban, ngành được UBND tỉnh quyết định cử đi công tác được hỗ trợ tiền tiêu vặt là 15 USD/người/ngày; tiền ngủ được thanh toán theo hóa đơn thực tế (nếu không được bạn bố trí chỗ nghỉ) nhưng mức tối đa không vượt quá 50 USD/ngày.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ đi công tác tại nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Những khoản chi tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ đi công tác nước ngoài không đúng quy định tại Quyết định này khi kiểm tra phát hiện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp cho công quỹ. Người ra lệnh chi sai thì người đó phải bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số: 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Thông tư số: 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng quy định này để thực hiện chi tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và đi công tác tại nước ngoài phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực Công chức, viên chức) Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng và phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2022 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 890/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công tác Xã hội và Bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 công bố bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý và Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2016 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ, bổ sung thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2013 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cho các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia vào công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 105/2007/NQ-HĐND ban hành Quy định mức thu do các nhà đầu tư nộp ngân sách tỉnh để đầu tư cải tạo, nâng cấp, tu bổ, xây dựng mới cơ sở hạ tầng đối với những dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Nghị quyết 105/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên và chế độ đi công tác tại nước ngoài Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên và chế độ đi công tác tại nước ngoài Ban hành: 24/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 20/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Thông tư 101/2006/TT-BTC hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 31/10/2006 | Cập nhật: 11/11/2006
Thông tư 91/2005/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí Ban hành: 18/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006