Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng và phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020-2022
Số hiệu: | 890/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 22/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 890/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 3073/QĐ-BNN-QLCL ngày 27/12/2013 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc”; số 1801/QĐ-BNN-QLCL ngày 22/5/2020 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 250/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi; số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020; số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 21/3/2017 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1421/TTr-SNNPTNT ngày 09/6/2020 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1250/STC-HCSN&DN ngày 21/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch xây dựng và phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2020 - 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn Phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT, CUNG ỨNG THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh sự liên kết giữa các nhân tố, thành phần trong các công đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh, tạo nên chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trên địa bàn tỉnh, truy xuất được nguồn gốc; sản phẩm chuỗi được cấp Giấy và Logo xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng an toàn theo Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; chú trọng đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản phẩm thực phẩm tham gia Chương trình OCOP được chứng nhận sản phẩm chuỗi cung ứng an toàn, để hoàn thiện và nâng cao giá trị của sản phẩm đảm bảo về chất lượng, ATTP khi tham gia chương trình; xây dựng thương hiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản của tỉnh Quảng Ngãi; đổi mới tổ chức sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn theo chuỗi và phương thức quản lý theo Luật An toàn thực phẩm.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Lựa chọn được sản phẩm thực phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh của tỉnh, của từng địa phương, để hình thành một chuỗi liên kết mà qua đó giá trị sản phẩm được tăng lên tại từng công đoạn và được tổ chức liên kết chặt chẽ từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ.
b) Xây dựng, phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản và được kiểm soát, chứng nhận sản phẩm thực phẩm được quản lý theo chuỗi, nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
c) Trong giai đoạn 2020 - 2022, hàng năm mỗi huyện, thành phố, thị xã có ít nhất 02 sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản tham gia và được xác nhận sản phẩm chuỗi.
d) Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm theo chuỗi liên kết, thông qua các hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát.
1. Tuyên truyền, tập huấn; học tập một số chuỗi điển hình
1.1. Tuyên truyền, tập huấn
a) Nội dung: Phổ biến, thông tin các văn bản, chính sách liên quan đến việc xây dựng, phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn; các tiêu chuẩn/quy chuẩn/quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; nghiệp vụ quản lý an toàn thực phẩm cho cán bộ từ cấp tỉnh, huyện, xã và đến người sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
b) Số lượng:
- Tổ chức 02 lớp tập huấn cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức 02 lớp tập huấn cho người là đại diện cho các hộ sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có nhu cầu tham gia chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn.
- In ấn, làm tài liệu tuyên truyền: 03 đợt.
c) Thời gian: Trong năm 2020, 2021, 2022.
d) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản).
đ) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
1.2. Học tập một số chuỗi điển hình
a) Nội dung: Đi học tập kinh nghiệm một số mô hình về chuỗi liên kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn có hiệu quả tại một số tỉnh, thành phố trong nước.
b) Số lượng: 03 đợt.
c) Thời gian: Trong năm 2020, 2021.
d) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản).
đ) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
2. Lựa chọn cơ sở có sản phẩm đăng ký tham gia; xây dựng và hoàn thiện chuỗi sản phẩm
a) Lựa chọn cơ sở có sản phẩm đăng ký tham gia
Khảo sát, đánh giá lựa chọn, thiết kế quy trình chuỗi liên kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn theo các tiêu chí:
- Có các tác nhân tham gia trong chuỗi: Sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng,...), thu gom, sơ chế (bao gồm cả giết mổ), chế biến, kinh doanh, tuân thủ đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh phải nằm trong vùng quy hoạch hoặc vùng sản xuất, kinh doanh theo định hướng phát triển sản phẩm của địa phương.
- Sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh của địa phương và được tiêu thụ rộng trên địa bàn trong tỉnh/liên vùng/liên tỉnh, phục vụ xuất khẩu.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh cơ bản đáp ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, có nhân lực ổn định.
- Có hợp đồng liên kết giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chuỗi.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chuỗi tự nguyện đăng ký tham gia và cam kết sẽ nâng cấp cơ sở vật chất, tuân thủ các yêu cầu để đáp ứng các tiêu chí để sản phẩm được xác nhận theo chuỗi.
b) Xây dựng và hoàn thiện chuỗi sản phẩm
- Nội dung:
+ Đánh giá các tác nhân tham gia chuỗi, đề xuất các giải pháp nâng cấp, cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tối thiểu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng, áp dụng các hệ thống, chương trình quản lý chất lượng tiên tiến (VietGap, ISO, HACCP, nông nghiệp hữu cơ,...), xây dựng thương hiệu cho các cơ sở tham gia chuỗi.
+ Hướng dẫn tại hiện trường, khắc phục các tồn tại.
+ Hỗ trợ kinh phí kiểm nghiệm sản phẩm/mẫu, đánh giá kiểm chứng và cấp giấy chứng nhận xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng an toàn.
c) Số lượng: Mỗi năm, ít nhất 01 huyện, thành phố, thị xã có 02 sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản tham gia và được xác nhận sản phẩm chuỗi.
d) Thời gian: Trong năm 2020, 2021, 2022.
đ) Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
e) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ngành.
3. Duy trì và phát triển chuỗi
a) Nội dung: Duy trì ổn định các chuỗi sản phẩm đã được xác nhận, thông qua các hoạt động kết nối tiêu thụ, quảng bá, xúc tiến thương mại tại các Hội chợ, triển lãm,...
b) Số lượng: Tham gia 12 đợt Hội chợ/triển lãm cụ thể:
- Năm 2020: 02 đợt
- Năm 2021: 05 đợt.
- Năm 2022: 05 đợt.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương (06 đợt); Sở Nông nghiệp và PTNT (06 đợt).
d) Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
1. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 6.334.300.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ ba trăm ba mươi bốn triệu ba trăm nghìn đồng). Có Bảng khái toán kinh phí tại Phụ lục 1 (và các phụ lục: 1-a; 1-b; 1-c; 1-d; 1-e; 1-g; 1-h). Kinh phí sẽ được tính toán chuẩn xác trong quá trình thực hiện, theo kế hoạch phát triển sản phẩm, thời điểm thực tế của từng địa phương.
2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Nhà nước cấp theo từng năm:
+ Trung ương: Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
+ Địa phương (cấp tỉnh, huyện): Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí sự nghiệp,...
+ Thông qua các cơ chế chính sách có liên quan đến hỗ trợ phát triển chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng sản phẩm nông sản.
- Đầu tư của các tổ chức, cá nhân tham gia.
3. Lập dự toán hàng năm: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công Thương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cụ thể cho các nhiệm vụ/hoạt động đã được xác định tại kế hoạch này, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện (đối với nhiệm vụ thực hiện trong năm 2020, các Sở được giao nhiệm vụ tự sắp xếp trong dự toán được giao tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh, để thực hiện; đến quý 4/2020 các Sở tổng hợp các chứng từ thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét bổ sung kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các Sở: Y tế, Công Thương, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai có hiệu quả Kế hoạch này, thực hiện đồng bộ với Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 18/02/2019.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở, theo chức năng nhiệm vụ được giao, đề xuất, tranh thủ các nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương, dự án,... bố trí các nguồn kinh phí có liên quan để hỗ trợ hình thành, phát triển các chuỗi sản phẩm an toàn được xác nhận theo chuỗi.
- Theo dõi, đôn đốc tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch. Định kỳ hàng năm và kết thúc Kế hoạch này, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT (tích hợp trong Báo cáo về lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông, lâm, thủy sản).
2. Sở Y tế: Phổ biến việc sử dụng các sản phẩm thực phẩm được chứng nhận theo chuỗi, đối với các bếp ăn tập thể và dịch vụ ăn uống; truy xuất nguồn gốc và kiểm soát các mối nguy gây ngộ độc thực phẩm.
3. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hỗ trợ kết nối các thị trường tiêu thụ, quảng bá, xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm nông, lâm, thủy sản đã được kiểm soát, chứng nhận theo chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn.
4. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện theo Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, hệ thống đài truyền thanh cơ sở thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm; thông tin các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đã được cơ quan chức năng xác nhận chuỗi an toàn, để người tiêu dùng biết lựa chọn.
6. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Trên cơ sở các văn bản của Trung ương, chỉ đạo, hướng dẫn về phát triển chuỗi liên kết trong sản xuất, doanh nông sản thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới, chủ trì, phối hợp với sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, đề xuất nội dung, bố trí nguồn kinh phí để tổ chức thực hiện các hoạt động, mô hình, Dự án về xây dựng chuỗi liên kết, cung ứng an toàn trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch của địa phương, phê duyệt và tổ chức thực hiện theo các nhiệm vụ được giao, chọn sản phẩm có thế mạnh của địa phương, hoàn thiện về mặt giá trị sản phẩm (ưu tiên sản phẩm tham gia chương trình OCOP) phù hợp với điều kiện thực tiễn và định hướng phát triển của địa phương, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi.
- Mỗi năm, ít nhất 01 huyện, thành phố, thị xã có 02 sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản tham gia và được xác nhận sản phẩm chuỗi.
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động, lựa chọn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản tham gia vào chuỗi liên kết; xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn tại địa phương đảm bảo đạt tiến độ, mục tiêu của Kế hoạch.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí cụ thể cho các nhiệm vụ/hoạt động, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này, ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn như: Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình Mỗi xã một sản phẩm,... để xây dựng, phát triển các sản phẩm chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn.
- Định kỳ hàng năm và kết thúc Kế hoạch này, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo cho Sở Nông nghiệp và PTNT (tích hợp trong Báo cáo về lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông, lâm, thủy sản).
8. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: Chịu trách nhiệm đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh; cam kết và chấp hành tốt các quy định về an toàn thực phẩm trong toàn bộ quá trình sản xuất; xây dựng mối liên kết chặt chẽ về trách nhiệm an toàn thực phẩm của các cơ sở tham gia chuỗi, có trách nhiệm giám sát lẫn nhau về an toàn thực phẩm; thông tin đầy đủ và chính xác về các vấn đề an toàn thực phẩm được phát hiện trong toàn bộ chuỗi sản xuất kinh doanh thực phẩm; được nhà nước hỗ trợ trong quá trình thực hiện sản xuất, kinh doanh để hình thành được chuỗi sản phẩm an toàn./.
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT, CUNG ỨNG THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Chia ra theo năm |
Nguồn ngân sách tỉnh |
Nguồn ngân sách huyện, thành phố, thị xã |
Ghi chú |
||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Tập huấn |
4 (lớp) |
16,3 |
65,2 |
32,6 |
32,6 |
|
65,2 |
|
Phụ lục 1-a |
2 |
In ấn, làm tài liệu tuyên truyền |
3 (đợt) |
112 |
336 |
112 |
112 |
112 |
336 |
|
Phụ lục 1-b |
3 |
Học tập một số chuỗi điển hình |
3 (đợt) |
129,5 |
388,5 |
129,5 |
259 |
|
388,5 |
|
Phụ lục 1-c |
4 |
Khảo sát, đánh giá lựa chọn, thiết kế quy trình chuỗi liên kết sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn |
78 (sản phẩm) |
0,7 |
54,6 |
18,2 |
18,2 |
18,2 |
|
54,6 |
Phụ lục 1-d |
5 |
Hỗ trợ kinh phí xây dựng, áp dụng các hệ thống, chương trình quản lý chất lượng tiên tiến (VietGap, ISO, HACCP, nông nghiệp hữu cơ,...); xây dựng thương hiệu |
78 (sản phẩm) |
50 |
3.900 |
1.300 |
1.300 |
1.300 |
|
3.900 |
Phụ lục 1-e |
6 |
Hỗ trợ kinh phí kiểm nghiệm, phân tích mẫu |
78 (sản phẩm) |
5 |
390 |
130 |
130 |
130 |
|
390 |
Phụ lục 1-g |
7 |
Kết nối tiêu thụ, quảng bá, xúc tiến thương mại |
12 (đợt) |
100 |
1.200 |
200 |
500 |
500 |
1.200 |
|
Phụ lục 1-h |
Tổng cộng: |
|
|
6.334,300 |
1.922,300 |
2.351,800 |
2.060,200 |
1.989,700 |
4.344,60 |
|
(Bằng chữ: Sáu tỷ ba trăm ba mươi bốn triệu ba trăm nghìn đồng)
*Chú thích: Bảng khái toán này được tính dự kiến trong giai đoạn 2020 - 2022, ít nhất hàng năm mỗi huyện, thành phố, thị xã có 02 sản phẩm được chứng nhận (tổng số sản phẩm dự kiến được xác nhận là 78 sản phẩm).
Phụ lục 1-a
1. TẬP HUẤN: Tính cho 01 lớp/100 người/ngày
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Cơ sở tính toán |
1 |
Photo tài liệu, văn phòng phẩm |
Tập |
100 |
30.000 |
3.000.000 |
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND |
2 |
Thuê, trang trí Hội trường |
Ngày |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND |
3 |
Chi nước uống cho học viên |
Người |
100 |
40.000 |
4.000.000 |
Thông tư 40/2017/TT-BTC |
4 |
Hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Người |
50 |
50.000 |
2.500.000 |
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND |
5 |
Bồi dưỡng giảng viên |
Người |
1 |
1.800.000 |
1.800.000 |
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND |
Tổng cộng |
|
|
|
16.300.000 |
|
Phụ lục 1-b
2. IN ẤN, LÀM TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN: Tính cho 1 đợt
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Cơ sở tính toán |
1 |
Tờ rơi |
Tờ |
10.000 |
3.200 |
32.000.000 |
Theo đơn giá thực tế |
2 |
Sổ tay |
Cuốn |
10.000 |
8.000 |
80.000.000 |
Theo đơn giá thực tế |
Tổng cộng: |
|
|
|
112.000.000 |
|
Phụ lục 1-c
3. HỌC TẬP MỘT SỐ CHUỖI ĐIỂN HÌNH: Tính cho 1 đợt / 30 người
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Thời gian |
Số người |
Định mức |
Thành tiền |
Cơ sở tính toán |
1 |
Thuê xe ô tô 30 chỗ |
Ngày |
7 |
|
3.500.000 |
24.500.000 |
Theo đơn giá thực tế |
2 |
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
7 |
30 |
200.000 |
42.000.000 |
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND |
3 |
Khoán tiền ngủ |
Đêm |
6 |
30 |
350.000 |
63.000.000 |
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND |
Tổng cộng |
|
|
|
|
129.500.000 |
|
Phụ lục 1-d
4. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN, THIẾT KẾ QUY TRÌNH: 02 người/01 ngày/01 sản phẩm
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Số người |
Định mức |
Thành tiền |
Cơ sở tính toán |
1 |
Xăng xe ô tô |
Km |
100 |
|
5.000 |
500.000 |
Theo đơn giá thực tế |
2 |
Công tác phí |
Ngày |
1 |
2 |
100.000 |
200.000 |
Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND |
Tổng cộng |
|
|
|
|
700.000 |
|
Phụ lục 1-e
5. HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊN TIẾN; THƯƠNG HIỆU: Tính cho 01 sản phẩm
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Cơ sở tính toán |
1 |
Chứng nhận hệ thống, chương trình quản lý chất lượng tiên tiến |
Chứng nhận được cấp |
1 |
40.000.000 |
40.000.000 |
Theo đơn giá thực tế |
2 |
Xây dựng thương hiệu |
Sản phẩm |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
Theo đơn giá thực tế |
Tổng cộng: |
|
|
|
50.000.000 |
|
Phụ lục 1-g
6. HỖ TRỢ KINH PHÍ KIỂM NGHIỆM, PHÂN TÍCH MẪU: Tính cho 01 sản phẩm
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Cơ sở tính toán |
1 |
Hỗ trợ kinh phí kiểm nghiệm mẫu |
Mẫu |
1 |
5.000.000 |
5.000.000 |
Theo đơn giá thực tế |
Tổng cộng: |
|
|
|
5.000.000 |
|
Phụ lục 1-h
7. KẾT NỐI TIÊU THỤ, QUẢNG BÁ, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI: Tính cho 10 sản phẩm/01 đợt
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Cơ sở tính toán |
1 |
Thuê gian hàng triển lãm |
Gian hàng |
10 |
10.000.000 |
100.000.000 |
Theo đơn giá thực tế |
Tổng cộng: |
|
|
|
100.000.000 |
|
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 1801/QĐ-BNN-QLCL năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2020 về đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính công bố trong lĩnh vực Thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 116/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2020 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 116/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ các quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 250/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi, bổ sung Quyết định 736/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án “Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm bẩn” Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 148/QĐ-UBND và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 148/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 990/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Y tế dự phòng; Đào tạo mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Quyết định 253/QĐ-UBND công bố định mức dự toán, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Quyết định 116/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế xử lý nợ rủi ro trong hệ thống Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phòng, chống đuối nước cho trẻ em giai đoạn 2017-2020 tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích của các Sở, Ban, ngành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Phát triển du lịch tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án cầu và đường Trần Hoàng Na, đường song hành từ nút IC3 đến bến xe Cần Thơ thuộc quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng Khu B, tỷ lệ 1/500 tại ô đất CT8 và đất ở gia đình Bộ Tư lệnh hóa học tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức, Hà Nội Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 3075/QĐ-BNN-QLCL năm 2016 hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2016 về Khung giá công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 148/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 116/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020, xét đến năm 2025 Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2015 về tăng cường bảo đảm an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 250/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ Ban hành: 21/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký giao dịch đảm bảo giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 1 - 2, Quận 6 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định quản lý chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch xây dựng Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, điều chỉnh hiệu lực, thu hồi giấy phép hoạt động tài nguyên nước, cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 3073/QĐ-BNN-QLCL năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/08/2013
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định đầu tư dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2012 triển khai công tác thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2011 công bố hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2011 công bố 14 thủ tục hành chính đã sửa đổi trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 13, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 11/03/2009
Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án cải tạo rừng tự nhiên để trồng mới lại rừng sản xuất bằng cây cao su tại khoảnh 1, 2, 3, 4 - tiểu khu 213, Ban QLRPH Tà Thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển đến năm 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 02/11/2007 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2007 về đơn giá bồi thường, tài sản, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2006 về kế hoạch triển khai các chương trình, đề án trọng điểm thực hiện nghị quyết 01/NQTU ngày 26/12/2005 của ban thường vụ tỉnh uỷ khoá XVI Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và của cấp huyện, tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021