Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 990/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 07/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 990/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về: “Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho tỉnh Thanh Hóa”;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014”; Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Tờ trình số 760/STC-QLNS. TTK ngày 20/3/2014 về việc: “Phân bổ Chương trình mục tiêu Quốc gia vốn sự nghiệp năm 2014”; kèm theo các biên bản làm việc liên ngành: Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và Xã hội ngày 18/3/2014, Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 17/3/2014, Sở Tài chính - Sở Y tế ngày 14/3/2014, Sở Tài chính - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch ngày 17/3/2014, Sở Tài chính - Công an tỉnh ngày 15/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và chủ đầu tư, chủ dự án triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:
A. Tổng số chương trình: 13 chương trình.
1. Chương trình đã phân bổ (Chương trình MTQG về Giáo dục và Đào tạo): 01 chương trình.
2. Chương trình phân bổ riêng: 02 chương trình.
Bao gồm:
2. 1. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững;
2. 2. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới.
3. Chương trình giao kế hoạch đợt này: 10 chương trình.
B. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 67. 709, 0 triệu đồng (Sáu mươi bảy tỷ, bảy trăm lẻ chín triệu đồng).
C. Tổng số kinh phí giao kế hoạch đợt này: 67. 709, 0 triệu đồng (Sáu mươi bảy tỷ, bảy trăm lẻ chín triệu đồng).
Bao gồm các chương trình:
I. Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề:
- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 26. 956, 0 triệu đồng (Hai mươi sáu tỷ, chín trăm năm mươi sáu triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 26. 956, 0 triệu đồng (Hai mươi sáu tỷ, chín trăm năm mươi sáu triệu đồng).
(Có phụ lục chi tiết số 01 kèm theo).
Nguyên tắc phân bổ: Theo đúng danh mục và kinh phí đã được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt tại Quyết định số 1501/QĐ-LĐTBXH ngày 04/10/2013 về việc: “Phê duyệt các Dự án thuộc Chương trình MTQG về Việc làm - dạy nghề giai đoạn 2012-2015”; Thông tư liên tịch số 102/2013/ TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc: “Quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015”.
Bao gồm các nội dung:
1. Chương trình dạy nghề: 22. 836, 0 triệu đồng (Hai mươi hai tỷ, tám trăm ba mươi sáu triệu đồng).
1. 1. Dự án “Đổi mới và phát triển dạy nghề”:
a) Kinh phí: 8. 200, 0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 600, 0 triệu đồng.
- Giao các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề: 7. 600, 0 triệu đồng.
1. 2. Dự án “Dạy nghề cho lao động nông thôn”:
a) Kinh phí: 14. 636, 0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện:
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 936, 0 triệu đồng.
- Sở Nội vụ: 1. 000, 0 triệu đồng.
- Các đơn vị khác và UBND các huyện, thị xã, thành phố: 12. 700, 0 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết số 01a, 01b kèm theo).
2. Chương trình MTQG Việc làm: 4. 120, 0 triệu đồng (Bốn tỷ một trăm hai mươi triệu đồng).
2. 1. Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
a) Kinh phí: 2. 490, 0 triệu đồng.
b) Đối tượng hỗ trợ: Người lao động là thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số tham gia đi xuất khẩu lao động (không bao gồm lao động 7 huyện nghèo đã được hưởng chế độ theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
c) Nội dung hỗ trợ: Theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 102/2013/ TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc: “Quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015”.
d) Quy trình tổ chức thực hiện: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được Cục Quản lý lao động nước ngoài - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra điều kiện và gửi danh sách về địa phương để Sở Lao động Thương binh và Xã hội lựa chọn ký hợp đồng; Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn lập danh sách người lao động thuộc đối tượng nêu trên gửi về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp lựa chọn.
e) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
2. 2. Hỗ trợ phát triển thị trường lao động: 1. 225, 0 triệu đồng.
a) Điều tra “cung” lao động: 747, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
b) Điều tra “cầu” lao động: 328, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
c) Hỗ trợ tổ chức sàn giao dịch việc làm: 150, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Giới thiệu việc làm - Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
2. 3. Nâng cao năng lực truyền thông, giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 405, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
(Có phụ lục chi tiết số 01c kèm theo).
3. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
II. Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn:
- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 2. 450, 0 triệu đồng (Hai tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 2. 450, 0 triệu đồng (Hai tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí cho từng dự án theo số kinh phí được Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch Đầu tư về việc: “Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015”.
- Đảm bảo ưu tiên cho các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức người dân tham gia xây dựng, cải tạo nhà tiêu hộ gia đình đảm bảo hợp vệ sinh; công tác giám sát đánh giá…
- Đối với vốn phân bổ cho các đơn vị thuộc Sở Y tế:
+ Dành tối thiểu 50% kinh phí cho các hoạt động Thông tin - Giáo dục - Truyền thông nâng cao nhận thức người dân tham gia xây dựng, cải tạo nhà tiêu hộ gia đình đảm bảo hợp vệ sinh theo Công văn số 4606/BNN-TCTL ngày 27/12/2013 và Công văn số 600/BNN-TCTL ngày 21/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc: “Hướng dẫn triển khai Kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014”.
+ Ưu tiên bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện công tác cập nhật Bộ Chỉ số theo dõi đánh giá trên phạm vi toàn tỉnh theo Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Phê duyệt điều chỉnh bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi, đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn”.
Bao gồm các nội dung:
1. Xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình; hỗ trợ hộ gia đình; tập huấn, truyền thông; nâng cao năng lực, giám sát đánh giá; cập nhật bộ chỉ số theo dõi đánh giá năm 2014:
a) Kinh phí: 1. 400, 0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
2. Chi tập huấn truyền thông đào tạo cộng tác viên tuyến xã và các hộ gia đình tham gia Chương trình; tập huấn quản lý văn hóa công trình cấp nước tập trung; hỗ trợ cộng tác viên cơ sở của các xã xây dựng công trình cấp nước và nhà tiêu hộ gia đình; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tuyên truyền trên thông tin đại chúng; phối hợp với Báo Thanh Hóa đăng tin, bài, ảnh về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; in ấn tài liệu truyền thông, tờ rơi, pano, áp phích về nước sạch và vệ sinh môi trường; chi phí quản lý hành chính, kiểm tra đánh giá thực hiện chương trình:
a) Kinh phí: 850, 0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Truyền thông nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong trường học:
a) Kinh phí: 100, 0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Truyền thông nước sạch và vệ sinh môi trường cho cán bộ Hội Phụ nữ cơ sở:
a) Kinh phí: 100, 0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
(Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo).
5. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
III. Chương trình MTQG về Y tế:
- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Y tế.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 7. 701, 0 triệu đồng (Bảy tỷ, bảy trăm lẻ một triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 7. 701, 0 triệu đồng (Bảy tỷ, bảy trăm lẻ một triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 04/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt Chương trình MTQG Y tế giai đoạn 2012 - 2015”.
- Phân bổ và trình UBND tỉnh giao đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
Bao gồm các nội dung:
1. Dự án 1: Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng: 4. 988, 0 triệu đồng.
1. 1. Phòng chống bệnh sốt rét: 1. 505, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phòng chống sốt rét ký sinh trùng và côn trùng.
1. 2. Phòng chống bệnh lao: 615, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Thanh Hóa.
1. 3. Phòng, chống bệnh phong: 102, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Da liễu tỉnh Thanh Hóa.
1. 4. Phòng, chống bệnh sốt xuất huyết: 1. 376, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh tỉnh Thanh Hóa.
1. 5. Phòng chống bệnh ung thư: 300, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
1. 6. Dự án tăng huyết áp: 220, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
1. 7. Phòng chống bệnh đái tháo đường: 220, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Nội tiết tỉnh Thanh Hóa.
1. 8. Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng: 650, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Tâm thần tỉnh Thanh Hóa
2. Dự án 2: Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng: 2. 053, 0 triệu đồng.
Bao gồm:
2. 1. Dự án Chăm sóc sức khỏe sinh sản: 875, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thanh Hóa.
2. 2. Dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 1. 178, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện:
+ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thanh Hóa: 595, 0 triệu đồng.
+ Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Thanh Hóa: 583, 0 triệu đồng.
3. Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 660, 0 triệu đồng.
Bao gồm:
3. 1. Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 600, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
3. 2. Dự án truyền thông về vận động hiến máu tình nguyện: 60, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
(Có phụ lục chi tiết số 03 kèm theo).
IV. Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình:
- Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 15. 592, 0 triệu đồng (Mười lăm tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 15. 592, 0 triệu đồng (Mười lăm tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/2/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015”.
- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
1. Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ: 10. 104, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện:
+ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản: 2. 270, 0 triệu đồng.
+ Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: 7. 834, 0 triệu đồng.
2. Dự án 2: Dự án Tầm soát các dị dạng, tật, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh: 1. 274, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
3. Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: 566, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
4. Dự án 4: Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển: 3. 648, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
(Có phụ lục chi tiết số 04 kèm theo).
V. Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 1. 364, 0 triệu đồng (Một tỷ, ba trăm sáu mươi tư triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 1. 364, 0 triệu đồng (Một tỷ, ba trăm sáu mươi tư triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015”.
- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
1. Dự án 1: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 321, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Dự án 2: Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 420, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Dự án 3: Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây qua đường thực phẩm: 304, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
4. Dự án 4: Dự án tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm: 60, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Kiểm nghiệm.
5. Dự án 5: Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm thủy sản: 259, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản.
(Có phụ lục chi tiết số 05 kèm theo).
VI. Chương trình MTQG phòng chống HIV/AISD:
- Cơ quan quản lý chương trình và thực hiện: Trung tâm phòng chống HIV/AIDS.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 941, 0 triệu đồng (Chín trăm bốn mươi mốt triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 941, 0 triệu đồng (Chín trăm bốn mươi mốt triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 08/10/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015”.
- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Đối với các dự án phân bổ chương trình cho các cơ quan thực hiện dự án phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
1. Dự án 1: Dự án thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS: 172, 0 triệu đồng.
2. Dự án 2: Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và chương trình giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV: 566, 0 triệu đồng.
3. Dự án 3: Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây HIV từ mẹ sang con: 203, 0 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết số 06 kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
VII. Chương trình MTQG về Văn hóa:
- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 4. 285, 0 triệu đồng (Bốn tỷ, hai trăm tám mươi lăm triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 4. 285, 0 triệu đồng (Bốn tỷ, hai trăm tám mươi lăm triệu đồng).
(Có phụ lục chi tiết số 07 kèm theo).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh phí Trung ương giao; danh mục dự án, nội dung hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 26/4/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc: “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG về Văn hóa giai đoạn 2012 - 2015”.
- Phân bổ và giao kinh phí đến từng chủ dự án và đơn vị thực hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
Bao gồm các nội dung:
1. Mục tiêu chống xuống cấp tu bổ và tôn tạo di tích: 800, 0 triệu đồng.
1. 1. Di tích Hang Con Moong, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành: 200, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
1. 2. Di tích Mộ và Đền thờ Hoàng Bùi Hoàn, xã Quảng Trạch, huyện Quảng Xương: 150, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Quảng Xương.
1. 3. Di tích Đình làng Gạo, xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn: 150, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: UBND thị xã Bỉm Sơn.
1. 4. Khu di tích lịch sử Lam Kinh (phục hồi Bia Lê Thái Tông): 150, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý di tích lịch sử Lam Kinh.
1. 5. Di tích chùa Giáng (chùa Tường Vân), thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc: 150, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Vĩnh Lộc.
(Có phụ lục chi tiết số 07a kèm theo).
2. Mục tiêu sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam (Bảo tồn hát Khặp dân tộc Thái, tỉnh Thanh Hóa): 200, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
3. Mục tiêu tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo: 2. 260, 0 triệu đồng.
3. 1. Cấp trang thiết bị cho Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp huyện: 160, 0 triệu đồng.
Bao gồm:
a) Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Mường Lát: 80, 0 triệu đồng.
b) Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Bá Thước: 80, 0 triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
3. 2. Cấp trang thiết bị cho Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp xã (xã bãi ngang, nằm trong danh sách 117 xã đăng ký đến năm 2015 hoàn thành xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh): 80, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
3. 3. Cấp trang thiết bị cho Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản: 80, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
3. 4. Cấp trang thiết bị thông tin lưu động huyện: 240, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
3. 5. Cấp sách cho hệ thống thư viện huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa: 125, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Thư viện tỉnh Thanh Hóa.
3. 6. Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao cấp xã thực hiện dự án: 900, 0 triệu đồng.
Bao gồm:
a) UBND huyện Như Thanh (Trung tâm Văn hóa Thể thao xã Xuân Du): 300, 0 triệu đồng.
b) UBND huyện Bá Thước (Trung tâm Văn hóa Thể thao xã Điền Lư): 300, 0 triệu đồng.
c) UBND huyện Thạch Thành (Trung tâm Văn hóa Thể thao xã Thạch Bình): 300, 0 triệu đồng.
3. 7. Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, bản: 450, 0 triệu đồng.
Bao gồm:
a) UBND xã Ngọc Phụng (Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Xuân Liên, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân): 150, 0 triệu đồng.
b) UBND xã Giao An (Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Chiềng Nang, xã Giao An, huyện Lang Chánh): 150, 0 triệu đồng.
c) UBND xã Vĩnh An (Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn 1, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc): 150, 0 triệu đồng.
Trung tâm Văn hóa tỉnh Thanh Hóa là cơ quan chuyên môn của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện.
3. 8. Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú: (Gồm các loại ngữ được cấp: Việt, Việt - Thái, Việt - Mông, Việt - Dao, Ảnh Bác): 225, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
(Có phụ lục chi tiết số 07b, 07c, 07d kèm theo).
4. Mục tiêu hỗ trợ phát triển hệ thống vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới và hải đảo (Hỗ trợ thiết bị cho điểm vui chơi trẻ em xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc): 500, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
5. Mục tiêu đầu tư phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống (Hỗ trợ trang thiết bị cho Đoàn Nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa): 500, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Đoàn Nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa.
6. Mục tiêu tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: 25, 0 triệu đồng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
7. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
VIII. Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy
- Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh, các đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 3. 880, 0 triệu đồng (Ba tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 3. 880, 0 triệu đồng (Ba tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, nội dung của từng dự án theo số kinh phí được Trung ương giao.
1. Dự án 4: Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy: 2. 780, 0 triệu đồng.
- Tổ chức đấu tranh với các đường dây mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy: 1. 800, 0 triệu đồng.
- Chỉ đạo điểm xây dựng xã, phường, khu dân cư không tệ nạn ma túy: 700, 0 triệu đồng.
- Ban chỉ đạo kiểm tra, giám sát đánh giá việc triển khai, thực hiện công tác phòng chống ma túy: 280, 0 triệu đồng.
2. Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý người nghiện ma túy: 600, 0 triệu đồng.
3. Dự án 6: Thông tin, tuyên truyền phòng, chống ma túy: 500, 0 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết số 8 kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
IX. Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm:
- Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh, các đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 540, 0 triệu đồng (Năm trăm bốn mươi triệu đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 540, 0 triệu đồng (Năm trăm bốn mươi triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh mục, nội dung của từng dự án theo số kinh phí được trung ương giao.
1. Chi cho hoạt động thông tin, tuyên truyền giáo dục, vận động nhân dân phòng chống tội phạm: 150, 0 triệu đồng.
- Chi cho làm phóng sự, phổ biến pháp luật, hỗ trợ xăng xe, bồi dưỡng cán bộ tuyên truyền giải quyết tình hình phức tạp ở địa bàn trọng điểm: 70, 0 triệu đồng.
- In tài liệu tuyên truyền phục vụ chỉ đạo ở các địa bàn trọng điểm về trật tự an toàn xã hội: 80, 0 triệu đồng.
2. Chi hoạt động giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình Quốc gia PCTP của Ban chỉ đạo: 390, 0 triệu đồng.
- Chi hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện giám sát, đánh giá kết quả chương trình phòng chống tội phạm: Hội nghị sơ kết, tổng kết, giao ban: 230, 0 triệu đồng.
- Chi thưởng các thành tích trong đấu tranh phòng chống tội phạm: 100, 0 triệu đồng.
- Chi văn phòng phẩm: 30, 0 triệu đồng.
- Cho hỗ trợ công tác quản lý, kiểm toán, quyết toán kinh phí chương trình: 30, 0 triệu đồng.
3. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình thực hiện lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
X. Chương trình MTQG khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường:
- Cơ quan quản lý chương trình: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Dự toán kinh phí Trung ương giao: 4. 000, 0 triệu đồng (Bốn tỷ đồng).
- Kinh phí giao kế hoạch đợt này: 4. 000, 0 triệu đồng (Bốn tỷ đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo danh mục dự án, nội dung tại Hướng dẫn số 4013/BTNMT-KH ngày 09/10/2013 của Bộ Tài nguyên Môi trường về việc: “Phương án phân bổ vốn đầu tư và kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG năm 2014”; Công văn số 08/VPBCĐ ngày 09/12/2013 của Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình MTQG khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường về việc: “Thông báo tiểu dự án thành phần và Kế hoạch triển khai Chương trình MTQG khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường năm 2014”; Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư tại núi Mốc, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa”.
- Tên dự án: Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư tại núi Mốc, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kinh phí phân bổ năm 2014: 4. 000, 0 triệu đồng.
Tổ chức thực hiện: Sau khi có quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện thông báo dự toán kinh phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ đầu tư) để thực hiện. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Triệu Sơn tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.
1. Sau khi có quyết định phê duyệt giao kinh phí sự nghiệp chương trình MTQG năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa giao Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán chi tiết các chương trình, dự án đã được phân bổ kinh phí, thông báo bổ sung dự toán cho các đơn vị và thông báo bổ sung mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
2. Các ngành, các đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ dự án được giao vốn tổ chức triển khai thực hiện quản lý, giám sát các chương trình mục tiêu theo quy định, đồng thời sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý Chương trình MTQG theo dõi, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện của từng Chương trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý Chương trình MTQG; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư, chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MTQG VIỆC LÀM & DẠY NGHỀ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí phân bổ năm 2014 |
Ghi chú |
|
Tổng cộng: |
26. 956 |
|
I |
Chương trình MTQG dạy nghề: |
22. 836 |
|
1 |
Dự án Đổi mới và phát triển dạy nghề |
8. 200 |
|
2 |
Dự án Dạy nghề cho lao động nông thôn |
14. 636 |
|
II |
Chương trình việc làm: |
4. 120 |
|
1 |
Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
2. 490 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển thị trường lao động |
1. 225 |
|
3 |
Nâng cao năng lực TT, GS đánh giá thực hiện CT |
405 |
|
DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG DẠY NGHỀ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: 1. 000 đồng
TT |
Nội dung chi |
Dự toán phân bổ |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Xây dựng cơ bản |
Thiết bị dạy nghề |
Nghề nông nghiệp |
Nghề phi nông nghiệp |
|||
|
Tổng cộng: |
22. 836. 000 |
2. 600. 000 |
10. 500. 000 |
1. 800. 000 |
5. 400. 000 |
|
I |
Dự án “Đổi mới và phát triển dạy nghề” |
8. 200. 000 |
2. 600. 000 |
5. 000. 000 |
|
|
|
1 |
Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề |
7. 600. 000 |
2. 600. 000 |
5. 000. 000 |
|
|
|
1. 1 |
Trường CĐN Công nghiệp |
2. 000. 000 |
|
2. 000. 000 |
|
|
|
1. 2 |
Trường TCN Miền Núi |
2. 600. 000 |
1. 600. 000 |
1. 000. 000 |
|
|
Trả nợ xây dựng cơ bản |
1. 3 |
Trường TCN Thanh thiếu niên ĐB khó khăn |
3. 000. 000 |
1. 000. 000 |
2. 000. 000 |
|
|
|
2 |
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề |
500. 000 |
|
|
|
|
Sở Lao động - TBXH |
3 |
Đánh giá, giám sát chương trình |
100. 000 |
|
|
|
|
Sở Lao động - TBXH |
II |
Dự án “Dạy nghề cho lao động nông thôn” |
14. 636. 000 |
0 |
5. 500. 000 |
1. 800. 000 |
5. 400. 000 |
|
1 |
Hỗ trợ dạy nghề cho LĐNT |
7. 200. 000 |
|
|
1. 800. 000 |
5. 400. 000 |
Các đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức xã |
1. 000. 000 |
|
|
|
|
Sở Nội Vụ |
3 |
Đào tạo NVSP, bồi dưỡng kỹ năng dạy học |
500. 000 |
|
|
|
|
Sở Lao động - TBXH |
4 |
Mua sắm thiết bị dạy nghề |
5. 500. 000 |
0 |
5. 500. 000 |
|
|
|
- |
Trường CĐN Nông nghiệp và PT nông thôn |
1. 300. 000 |
|
1. 300. 000 |
|
|
|
- |
Trường TCN Nghi Sơn |
2. 000. 000 |
|
2. 000. 000 |
|
|
|
- |
Trường TCN Quảng Xương |
1. 200. 000 |
|
1. 200. 000 |
|
|
|
- |
Trung tâm Giới thiệu việc làm - Sở LĐTBXH |
500. 000 |
|
500. 000 |
|
|
|
- |
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội |
500. 000 |
|
500. 000 |
|
|
|
5 |
Chi giám sát đánh giá chương trình |
200. 000 |
|
|
|
|
Ban chỉ đạo tỉnh (cấp về SLĐTBXH) |
6 |
Tuyên truyền, tư vấn, tập huấn |
236. 000 |
|
|
|
|
Sở Lao động - TBXH |
DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG DẠY NGHỀ NĂM 2014 - KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ CHO LĐNT NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: 1. 000 đồng
TT |
Đơn vị |
Dự toán phân bổ |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Nghề nông nghiệp |
Nghề phi nông nghiệp |
|||
|
Tổng cộng: |
7. 200. 000 |
1. 800. 000 |
5. 400. 000 |
|
1 |
UBND huyện Thạch Thành |
200. 000 |
100. 000 |
100. 000 |
|
2 |
UBND huyện Vĩnh Lộc |
200. 000 |
100. 000 |
100. 000 |
|
3 |
UBND huyện Hoằng Hóa |
300. 000 |
200. 000 |
100. 000 |
|
4 |
UBND huyện Nga Sơn |
300. 000 |
200. 000 |
100. 000 |
|
5 |
UBND huyện Triệu Sơn |
200. 000 |
100. 000 |
100. 000 |
|
6 |
UBND huyện Cẩm Thủy |
200. 000 |
100. 000 |
100. 000 |
|
7 |
UBND huyện Như Thanh |
200. 000 |
100. 000 |
100. 000 |
|
8 |
UBND huyện TP. Thanh Hóa |
300. 000 |
200. 000 |
100. 000 |
|
9 |
UBND huyện Nông Cống |
300. 000 |
100. 000 |
200. 000 |
|
10 |
UBND huyện Hậu Lộc |
200. 000 |
100. 000 |
100. 000 |
|
11 |
UBND huyện Ngọc Lặc |
200. 000 |
100. 000 |
100. 000 |
|
12 |
UBND huyện Quảng Xương |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
13 |
UBND huyện Yên Định |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
14 |
UBND huyện Hà Trung |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
15 |
UBND huyện Tĩnh Gia |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
16 |
UBND huyện Sầm Sơn |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
17 |
UBND huyện Thiệu Hóa |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
18 |
UBND huyện Bỉm Sơn |
100. 000 |
|
100. 000 |
|
19 |
UBND huyện Đông Sơn |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
20 |
UBND huyện Thọ Xuân |
300. 000 |
|
300. 000 |
|
21 |
UBND huyện Lang Chánh |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
22 |
UBND huyện Thường Xuân |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
23 |
UBND huyện Như Xuân |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
24 |
UBND huyện Quan Hóa |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
25 |
UBND huyện Quan Sơn |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
26 |
UBND huyện Bá Thước |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
27 |
UBND huyện Mường Lát |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
28 |
Trung tâm DN Phụ nữ |
200. 000 |
200. 000 |
|
|
29 |
Trung tâm DN và hỗ trợ nông dân |
200. 000 |
200. 000 |
|
|
30 |
Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
31 |
Trung tâm dạy nghề Công đoàn Thanh Hóa |
200. 000 |
|
200. 000 |
|
32 |
TT GD-DN Hội người Mù |
300. 000 |
|
300. 000 |
|
33 |
TT Giáo dục LĐ xã hội |
300. 000 |
|
300. 000 |
|
DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG VIỆC LÀM NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: 1. 000 đồng
Số TT |
Nội dung |
Dự toán phân bổ năm 2014 |
||||
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số ngày |
Mức chi |
Thành tiền |
||
|
Tổng số: |
|
|
|
|
4. 120. 000 |
I |
Dự án hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
2. 490. 000 |
|
Chi hỗ trợ cho người lao động theo Thông tư hướng dẫn số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013: |
|
|
|
|
|
|
* Đối tượng: Người lao động là thân nhân chủ yếu của người có công, lao động thuộc hộ nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số sinh sống tại địa phương, trong độ tuổi lao động, đủ điều kiện và có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (không bao gồm lao động 7 huyện nghèo đã được hỗ trợ theo QĐ71) |
|
|
|
|
|
|
* Nội dung và mức hỗ trợ bao gồm: |
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ chi phí học nghề |
Người |
260 |
|
3. 000 |
780. 000 |
|
- Hỗ trợ chi phí học ngoại ngữ |
Người |
260 |
|
2. 650 |
689. 000 |
|
- Hỗ trợ chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động |
Người |
260 |
|
530 |
137. 800 |
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho người lao động trong thời gian học (90 ngày x 15. 000đ) |
Người |
260 |
|
1. 350 |
351. 000 |
|
- Hỗ trợ tiền đi và về cho lao động từ nơi cư trú đến nơi học |
Người |
260 |
|
300 |
78. 000 |
|
- Hỗ trợ các chi phí làm thủ tục trước khi đi làm việc ở nước ngoài: Hộ chiếu, vi sa, lý lịch tư pháp, chi phí khám sức khỏe (sơ khám và khám trước khi xuất cảnh) |
Người |
260 |
|
1. 750 |
454. 200 |
II |
Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động (điều tra Cung lao động) |
|
|
|
|
1. 225. 000 |
1 |
Hỗ trợ Điều tra cung lao động |
|
|
|
|
746. 823 |
|
Hỗ trợ thu thập thông tin |
|
|
|
|
746. 823 |
|
- Hộ có biến động thuộc khu vực miền núi: 207. 057 hộ x 20%= 41. 410 hộ |
Hộ |
41. 410 |
|
4 |
165. 640 |
|
- Hộ có biến động thuộc miền xuôi: 649. 369 hộ x 23%= 149. 350 hộ |
Hộ |
49. 350 |
|
3 |
448. 050 |
|
- Rà soát, kiểm tra, thông tin |
Hộ |
65. 665 |
|
0. 2 |
133. 133 |
2 |
Hỗ trợ Điều tra cầu lao động ( 4. 500 DN ) |
|
|
|
|
328. 177 |
|
- Chi tập huấn |
|
|
|
|
15. 000 |
|
- Chi tiền ghi chép thông tin |
|
|
|
|
254. 500 |
|
+ Rà soát DN |
DN |
5. 500 |
|
2. 5 |
13. 750 |
|
+ Cập nhật thông tin |
DN |
4. 500 |
|
45 |
202. 500 |
|
+ Kiểm tra, làm sạch và đánh số TT |
DN |
4. 500 |
|
6 |
27. 000 |
|
+ Nhập tin |
DN |
4. 500 |
|
2. 5 |
11. 250 |
|
- Chi khác |
|
|
|
|
58. 677 |
|
+ In ấn tài liệu, phiếu điều tra |
|
|
|
|
5. 000 |
|
+ Hỗ trợ xăng xe, CTP, điện thoại, VPP,... |
|
|
|
|
40. 000 |
|
+ Tổng hợp, phân tích và báo cáo kết quả |
|
|
|
|
13. 677 |
3 |
Hỗ trợ sàn giao dịch việc làm |
|
|
|
|
150. 000 |
III |
DA nâng cao năng lực truyền thông giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
|
|
|
|
405. 000 |
1 |
Tổ chức tập huấn cho CB phụ trách việc làm cấp xã và CB phụ trách của phòng Lao động - TBXH cấp huyện thuộc 20 huyện (trừ 7 huyện nghèo) về thực hiện thông tư 102; thông tư số 31; Thông tư 32/2013/TTLT-LĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - TBXH- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các chính sách mới liên quan đến lĩnh vực việc làm- XKLĐ); tổng số 180 người; tổ chức 3 lớp, mỗi lớp là 60 người, thời gian là 02 ngày, tại TP Thanh Hóa. |
|
3 |
|
43. 000 |
129. 000 |
|
* Chi phí 01 lớp bao gồm: |
|
|
|
|
43. 000 |
|
Thuê hội trường |
Ngày |
2 |
|
2. 500 |
5. 000 |
|
Ma két |
Cái |
1 |
|
500 |
500 |
|
Chi nước uống cho học viên, GV, PV |
Người |
65 |
2 |
20 |
2. 600 |
|
Tiền tài liệu |
Người |
60 |
|
20 |
1. 200 |
|
Văn phòng phẩm |
Người |
60 |
|
15 |
900 |
|
Thù lao giảng bài |
Người |
2 |
2 |
500 |
2. 000 |
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho học viên (70%) |
Người |
42 |
2 |
180 |
15. 120 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên |
Người |
60 |
2 |
50 |
6. 000 |
|
Hỗ trợ tiền tàu xe cho học viên đi, về |
Người |
60 |
|
100 |
6. 000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên |
Người |
2 |
2 |
100 |
400 |
|
Chi khai giảng, bế giảng |
|
|
|
|
500 |
|
Chi phí quản lý lớp, chi khác |
|
|
|
|
2. 780 |
2 |
Tư vấn tại cộng đồng về việc làm và dạy nghề |
Cuộc |
20 |
|
8. 300 |
166. 000 |
|
* Thành phần: - Cấp huyện: Lãnh đạo và cán bộ phòng LĐ-TBXH huyện (02 người); NHCS, phòng dân tộc, Hội Nông dân, Hội phụ nữ, đoàn thanh niên, phòng tài chính (mỗi đơn vị 01 người), tổng đại biểu mời: 08 người; - Cấp xã: Cán bộ thôn, xã và người lao động, mỗi xã 100 người, chia thành 02 cuộc, mỗi cuộc 50 người. Lựa chọn 7 xã của các huyện miền núi. * Địa điểm tổ chức: Tại UBND các xã |
|
|
|
|
|
|
* Thời gian tổ chức: 01 buổi/cuộc |
|
|
|
|
|
|
* Kinh phí một cuộc: |
|
|
|
|
8. 300 |
|
- Tiền thuê hội trường, loa đài, ma két, thiết bị |
Buổi |
1 |
|
1. 000 |
1. 000 |
|
- Chè nước học viên, đại biểu mời, cán bộ tư vấn |
Người |
60 |
|
10 |
600 |
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho người được tư vấn |
Người |
50 |
|
50 |
2. 500 |
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu mời tư vấn |
Người |
10 |
|
50 |
500 |
|
- Thù lao cho người chủ trì |
Người |
1 |
|
500 |
500 |
|
- Tiền tài liệu, VPP |
Người |
60 |
|
20 |
1. 200 |
|
- Xăng xe, CTP hoạt động tham vấn |
|
|
|
|
2. 000 |
3 |
Chi phí kiểm tra đánh giá thực hiện chương trình |
|
|
|
|
110. 000 |
|
- Xăng xe phục vụ giám sát, kiểm tra, đi tập huấn TƯ |
|
|
|
|
40. 000 |
|
- Công tác phí kiểm tra, giám sát, đi tập huấn TƯ |
|
|
|
|
40. 000 |
|
- Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
10. 000 |
|
- Chi phụ cấp làm thêm giờ |
|
|
|
|
20. 000 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH VÀ VSMTNT NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: 1. 000 đồng
TT |
Danh mục Chương trình, dự án |
Cơ quan quản lý dự án |
Đơn vị thực hiện |
Dự kiến phân bổ năm 2014 |
Mục tiêu |
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
2. 450. 000 |
|
I |
Dự án 2: Vệ sinh nông thôn |
Sở Y tế |
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh |
1. 400. 000 |
|
|
|
|
|
1. 000. 000 |
Xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình: Hỗ trợ các hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình làm mô hình để thúc đẩy các hộ dân địa phương tăng nhanh diện bao phủ nhà tiêu hợp vệ sinh (bao gồm các nội dung: Hỗ trợ hộ gia đình; tập huấn; truyền thông; nâng cao năng lực; giám sát đánh giá) |
|
|
|
|
400. 000 |
Cập nhật Bộ chỉ số Theo dõi đánh giá năm 2014 |
II |
Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
1. 050. 000 |
|
1 |
Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình |
|
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT |
850. 000 |
|
|
|
|
|
|
Tập huấn truyền thông và Đào tạo Cộng tác viên tuyến xã và các hộ dân tham gia Chương trình |
|
|
|
|
|
Tập huấn QLVH công trình cấp nước tập trung |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ cộng tác viên cơ sở của các xã xây dựng công trình cấp nước và nhà tiêu hộ gia đình |
|
|
|
|
|
Phối hợp với Đài PT và Truyền hình tuyên truyền trên thông tin đại chúng |
|
|
|
|
|
Phối hợp với Báo Thanh Hóa đăng tin, bài, ảnh về nước sạch và VSMT |
|
|
|
|
|
In ấn tài liệu truyền thông, tờ rơi, pano, áp phích về nước sạch và vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
Chi phí quản lý hành chính, kiểm tra đánh giá thực hiện chương trình. |
2 |
Truyền thông nước sạch và VSMT trong trường học |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
100. 000 |
Truyền thông nước sạch và VSMT trong trường học |
3 |
Truyền thông nước sạch và VSMT cho cán bộ Hội Phụ nữ cơ sở |
|
Hội LH Phụ nữ tỉnh |
100. 000 |
Truyền thông nước sạch và VSMT cho cán bộ Hội Phụ nữ cơ sở |
DỰ TOÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG Y TẾ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục chương trình, dự án |
Cơ quan quản lý chương trình |
Đơn vị thực hiện |
Dự toán 2014 |
Mục tiêu |
|
|
Tổng số: |
Sở Y tế |
|
7. 701 |
|
|
I |
Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng |
|
|
4. 988 |
|
|
1 |
Dự án phòng chống sốt rét |
|
TT Phòng chống sốt rét KST-CT |
1. 505 |
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc, vật tư hóa chất |
|
|
|
|
|
|
Tập huấn cho công tác phòng chống sốt rét |
|
|
|
|
|
|
Thôn, xã trọng điểm |
|
|
|
|
|
|
Giám sát, điều tra soi lam |
|
|
|
|
|
|
Phun tẩm hóa chất, mồi người bắt muỗi |
|
2 |
Dự án phòng chống lao |
|
Bệnh viện lao và bệnh phổi |
615 |
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ phát hiện, giám sát điều trị bệnh nhân lao |
|
|
|
|
|
|
Truyền thông GDSK phòng chống lao |
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ phát hiện, giám sát điều trị BN lao |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe, công tác phí đi kiểm tra giám sát hoạt động CTCL |
|
|
|
|
|
|
Sơ tổng kết hoạt động chống lao |
|
3 |
Dự án phòng chống phong |
|
Bệnh viện da liễu |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ khám và điều trị bệnh nhân phong |
|
4 |
Dự án phòng chống sốt xuất huyết |
|
TT Y tế dự phòng tỉnh |
1. 376 |
|
|
|
|
|
|
|
Truyền thông, giám sát |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ cộng tác viên |
|
|
|
|
|
|
Tập huấn, hội nghị |
|
|
|
|
|
|
Chiến dịch vệ sinh môi trường, diệt bọ gậy; phun hóa chất diệt muỗi |
|
5 |
Dự án phòng chống ung thư |
|
Sở Y tế |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn đào tạo |
|
|
|
|
|
|
Hoạt động ghi nhận ung thư, xử lý số liệu, viết báo cáo |
|
|
|
|
|
|
Hội nghị triển khai, tổng kết |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra giám sát thực hiện chương trình |
|
6 |
Dự án tăng huyết áp |
|
Sở Y tế |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn đào tạo |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ công tác khám sàng lọc |
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý bệnh nhân |
|
|
|
|
|
|
Mua thiết bị phục vụ khám sàng lọc |
|
|
|
|
|
|
Chi tổng hợp xử lý số liệu, viết báo cáo |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra giám sát thực hiện chương trình |
|
7 |
Dự án phòng đái tháo đường |
|
Bệnh viện nội tiết |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn |
|
|
|
|
|
|
Khám sàng lọc đái tháo đường |
|
|
|
|
|
|
Tư vấn hỗ trợ quản lý bệnh nhân |
|
8 |
DA BVSK tâm thần cộng đồng |
|
Bệnh viện tâm thần |
650 |
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ hoạt động truyền thông |
|
|
|
|
|
|
Tập huấn chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Thuốc chuyên khoa |
|
|
|
|
|
|
Chi công tác kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn chuyên môn |
|
II |
Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng |
|
|
2. 053 |
|
|
1 |
DA chăm sóc sức khỏe sinh sản |
|
TT chăm sóc sức khỏe sinh sản |
875 |
|
|
|
|
|
|
|
Làm mẹ an toàn |
|
|
|
|
|
|
Cứu sống sơ sinh |
|
|
|
|
|
|
Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên |
|
|
|
|
|
|
Quản lý điều hành giám sát |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ chuyên trách xã trọng điểm |
|
2 |
Dự án phòng chống SDD trẻ em |
|
|
1. 178 |
|
|
2. 1 |
DA cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
TT chăm sóc sức khỏe sinh sản |
595 |
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn, hội nghị, hội thảo |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ chuyên trách DD 105 xã phường trọng điểm |
|
|
|
|
|
|
Cân trẻ và công tác phục vụ cho cân trẻ |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra đánh giá |
|
2. 2 |
DA cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
TT Y tế dự phòng tỉnh |
583 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động ngày vi chất đợt 1 (1-2/6); đợt 2 (1-2/12) |
|
|
|
|
|
|
Hoạt động tuần lễ dinh dưỡng và phát triển |
|
|
|
|
|
|
Điều tra dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
Mua sắm cân, thước phục vụ điều tra dinh dưỡng và giám sát |
|
|
|
|
|
|
Hội nghị, tập huấn |
|
III |
Dự án nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình |
|
|
660 |
|
|
1 |
Dự án NCNL truyền thông và giám sát |
|
Sở Y tế |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
Truyền thông, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
Mua sắm trang thiết bị truyền thông cho các xã |
|
|
|
|
|
|
Hoạt động giám sát |
|
2 |
DA truyền thông và vận động HMTN |
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
60 |
|
|
|
DA truyền thông và vận động HMTN |
|
|
|
Truyền thông bằng tờ rơi, băng Zôn, poster cho 10 đơn vị tổ chức hiến máu |
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG DÂN SỐ VÀ KHH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục chương trình, dự án |
Cơ quan quản lý chương trình |
Đơn vị thực hiện |
Dự toán 2014 |
Mục tiêu |
|
|
Tổng số: |
Chi cục Dân số KHH gia đình |
|
15. 592 |
|
|
1 |
Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ |
|
|
10. 104 |
|
|
1. 1 |
Dự án cung cấp dịch vụ KHHGĐ |
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản |
2. 270 |
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí cho dịch vụ KHHGĐ. |
|
|
|
|
|
|
Chính sách hỗ trợ triệt sản, tai biến, phá thai an toàn |
|
|
|
|
|
|
Bảo quản, vận chuyển phương tiện tránh thai |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra, thanh tra, giám sát, quản lý và điều hành |
|
1. 2 |
Dự án đảm bảo hậu cần |
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình |
7. 834 |
|
|
|
|
|
|
|
Chính sách hỗ trợ trong chiến dịch |
|
|
|
|
|
|
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
Quản lý chương trình dân số xã |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra, thanh tra, giám sát, quản lý và điều hành |
|
2 |
Dự án Tầm soát các dị dạng, tật, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh |
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình |
1. 274 |
|
|
|
|
|
|
|
Sàng lọc trước sinh và sơ sinh |
|
|
|
|
|
|
Tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân |
|
|
|
|
|
|
Truyền thông giám sát cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
Giảm tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống |
|
|
|
|
|
|
Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh |
|
|
|
|
|
|
Tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng |
|
3 |
Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình |
566 |
|
|
|
|
|
|
|
Chính sách khuyến khích |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chính sách, hướng dẫn |
|
|
|
|
|
|
Duy trì và quản lý kho dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn, thẩm định và hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Thanh tra, kiểm tra, giám sát, quản lý và điều hành |
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp cải tạo cơ sở DS-KHHGĐ |
|
|
|
|
|
|
Truyền thông giám sát |
|
4 |
Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển |
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình |
3. 648 |
|
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng nhu cầu chăm sóc SKBMTE-KHHGĐ |
|
|
|
|
|
|
Nâng cao chất lượng dân số khi sinh, phòng chống bệnh lây truyền và nạo phá thai an toàn |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ vận động thực hiện KHHGĐ tại địa bàn có đối tượng khó tiếp cận |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý |
|
|
|
|
|
|
Nâng cao hiệu quả quản lý đề án |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỆ SINH ATTP NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục chương trình, dự án |
Cơ quan quản lý chương trình |
Đơn vị thực hiện |
Dự toán 2014 |
Mục tiêu |
|
|
||||||
|
Tổng số: |
Chi cục ATVSTP |
|
1. 364 |
|
|
1 |
DA năng lực quản lý chất lượng VSATTP |
|
Chi cục ATVSTP |
321 |
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra, kiểm tra, giám sát ATTP |
|
|
|
|
|
|
Điều tra đánh giá chất lượng nguồn nước tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ vận động thực hiện KHHGĐ tại địa bàn có đối tượng khó tiếp cận |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý |
|
|
|
|
|
|
Nâng cao hiệu quả quản lý đề án |
|
2 |
DA thông tin GDTT đảm bảo chất lượng VSATTP |
|
Chi cục ATVSTP |
420 |
|
|
|
|
|
|
|
Truyền thông đảm bảo chất lượng VSATTP (đăng bài trên báo, truyền hình, ấn phẩm..., ) |
|
|
|
|
|
|
Mua tạp chí sức khỏe và ATTP cấp cho TTYT huyện |
|
|
|
|
|
|
Chi in ấn tài liệu chuyên môn và khen thưởng |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe phục vụ truyền thông và giám sát |
|
3 |
DA phòng chống NĐTP và các bệnh lây truyền qua thực phẩm |
|
Chi cục ATVSTP |
304 |
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ kiểm soát ATTP tại trường mầm non, tiểu học |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình kiểm soát, giám sát ATTP |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ một số TTYT huyện giám sát ATVSTP |
|
|
|
|
|
|
Điều tra, đánh giá nguy cơ ngộ độc thực phẩm |
|
4 |
DA TCNL hệ thống kiểm nghiệm chất lượng VSATTP |
|
Trung tâm kiểm nghiệm |
60 |
|
|
5 |
DA đảm bảo VSATTP trong sản xuất nông lâm thủy sản |
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản |
259 |
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì giám sát điều kiện đảm bảo ATTP hệ thống chăn nuôi, giết mổ |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình thí điểm chuỗi chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm đảm bảo ATTP |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mô hình thí điểm nuôi trồng thủy sản an toàn trên diện tích 20ha, đối tượng cá rô phi tiêu thụ nội địa và xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
Thanh tra, kiểm tra |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục chương trình, dự án |
Cơ quan quản lý chương trình |
Đơn vị thực hiện |
Dự toán 2014 |
Mục tiêu |
|
|
||||||
|
Tổng số: |
Trung tâm PC HIV/AIDS |
|
941 |
|
|
1 |
DA thông tin GDTT thay đổi hành vi |
|
Trung tâm PC HIV/AIDS |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
Giám sát |
|
2 |
DA giám sát dịch HIV/AIDS và CT giảm tác hại |
|
Trung tâm PC HIV/AIDS |
566 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động giám sát |
|
|
|
|
|
|
Mua sinh phẩm, công lấy mẫu, xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa, bảo dưỡng TTB |
|
3 |
DA hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và PC lây từ mẹ sang con |
|
Trung tâm PC HIV/AIDS |
203 |
|
|
|
|
|
|
|
Mua sinh phẩm, vật tư xét nghiệm |
|
|
|
|
|
|
Mít tinh diễu hành hưởng ứng tháng LTMC |
|
|
|
|
|
|
Giám sát |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG PHÂN BỔ |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
KINH PHÍ |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
4. 285 |
|
I |
Chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích |
|
|
800 |
|
1 |
Di tích Hang Con Moong, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành |
Di tích |
1 |
200 |
Sở VHTTDL |
2 |
Mộ và đền thờ Hoàng Bùi Hoàn, xã Quảng Trạch, huyện Quảng Xương |
Di tích |
1 |
150 |
UBND huyện Quảng Xương |
3 |
Đình làng Gạo, xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn |
Di tích |
1 |
150 |
Thị xã Bỉm Sơn |
4 |
Khu di tích Lam Kinh (phục hồi Bia Lê Thái Tông) |
Di tích |
1 |
150 |
Ban QLDTLS Lam Kinh |
5 |
Chùa Giáng, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc |
Di tích |
1 |
150 |
UBND huyện Vĩnh Lộc |
II |
Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam |
Dự án |
1 |
200 |
|
1 |
Bảo tồn hát Khặp dân tộc Thái Thanh Hóa |
Dự án |
1 |
200 |
Sở VHTTDL |
III |
Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo |
Dự án |
|
2. 260 |
|
1 |
Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện |
NVH |
2 |
160 |
Sở VHTTDL |
2 |
Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã |
NVH |
2 |
80 |
nt |
3 |
Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể thao thôn, bản |
NVH |
2 |
80 |
nt |
4 |
Hỗ trợ trang thiết bị cho Đội TTLĐ huyện |
Đội |
3 |
240 |
nt |
5 |
Cấp sách cho hệ thống Thư viện huyện miền núi, vùng sâu |
Thư viện |
|
125 |
Thư viện tỉnh |
6 |
Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao cấp xã |
NVH |
3 |
900 |
Địa phương |
7 |
Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao thôn, bản |
NVH |
3 |
450 |
Địa phương |
8 |
Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú |
|
|
225 |
Sở VHTTDL |
IV |
Hỗ trợ phát triển hệ thống vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới và hải đảo |
ĐVC |
1 |
500 |
|
1 |
Hỗ trợ thiết bị cho điểm vui chơi trẻ em xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc |
ĐVC |
1 |
500 |
Sở VHTTDL |
V |
Đầu tư phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống |
|
1 |
500 |
|
1 |
Hỗ trợ mua trang thiết bị cho đoàn nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa |
|
1 |
500 |
Đoàn nghệ thuật Cải lương Thanh Hóa |
VI |
Tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình |
|
|
25 |
Sở VHTTDL |
PHÂN BỔ KINH PHÍ CHỐNG XUỐNG CẤP DI TÍCH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VĂN HÓA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN |
TỔNG NHU CẦU VỐN |
Tổng số đã cấp |
TRONG ĐÓ |
KINH PHÍ PHÂN BỔ NĂM 2014 |
CHỦ ĐẦU TƯ |
|
Kinh phí đã cấp từ năm 2012 trở về trước |
Kinh phí đã cấp năm 2013 |
||||||
I |
TỔNG SỐ: |
31. 517 |
1. 850 |
1. 100 |
750 |
800 |
|
1 |
Di tích Hang Con Moong, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành |
4. 400 |
250 |
0 |
250 |
200 |
Sở VHTTDL |
2 |
Mộ và đền thờ Hoàng Bùi Hoàn, xã Quảng Trạch, huyện Quảng Xương |
1. 050 |
0 |
0 |
0 |
150 |
UBND huyện Quảng Xương |
3 |
Đình làng Gạo, xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn |
20. 023, 8 |
0 |
|
0 |
150 |
Thị xã Bỉm Sơn |
4 |
Khu di tích Lam Kinh (phục hồi Bia Lê Thái Tông) |
1. 504 |
0 |
|
0 |
150 |
Ban QLDTLS Lam Kinh |
5 |
Chùa Giáng, thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc |
4. 539 |
1. 600 |
1. 100 |
500 |
150 |
UBND huyện Vĩnh Lộc |
CHƯƠNG TRÌNH MTQG VĂN HÓA NĂM 2014 KINH PHÍ TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CÁC HUYỆN MIỀN NÚI, VÙNG SÂU VÙNG XA, BIÊN GIỚI HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Dự toán kinh phí |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG: |
21 |
|
2. 260 |
|
I |
Hỗ trợ trang thiết bị |
|
|
560 |
|
1 |
Hỗ trợ TTB cho Trung tâm VHTT huyện |
2 |
|
160 |
|
- |
Trung tâm VHTT huyện Mường Lát |
1 |
NVH |
80 |
|
- |
Trung tâm VHTT huyện Bá Thước |
1 |
NVH |
80 |
|
2 |
Hỗ trợ TTB cho Trung tâm VHTT xã |
2 |
|
80 |
|
- |
Trung tâm VHTT xã Yên Khương, huyện Lang Chánh |
1 |
NVH |
40 |
|
- |
Trung tâm VHTT xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia |
1 |
NVH |
40 |
|
3 |
Hỗ trợ TTB cho Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản |
2 |
|
80 |
|
- |
Nhà văn hóa - Khu thể thao bản Hiềng, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn |
1 |
NVH |
40 |
|
- |
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Kiên Minh, xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc |
1 |
NVH |
40 |
|
4 |
Hỗ trợ TTB cho Đội TTLĐ huyện |
15 |
|
240 |
|
- |
Đội TTLĐ huyện Như Xuân |
1 |
Đội |
80 |
|
- |
Đội TTLĐ huyện Cẩm Thủy |
1 |
Đội |
80 |
|
- |
Đội TTLĐ huyện Thạch Thành |
1 |
Đội |
80 |
|
II |
Hỗ trợ XD trung tâm VHTT và nhà VH |
|
|
1. 350 |
|
1 |
Hỗ trợ xây dựng Trung tâm VHTT cấp xã |
3 |
|
900 |
|
- |
Trung tâm VHTT xã Xuân Du, huyện Như Thanh |
1 |
NVH |
300 |
|
- |
Trung tâm VHTT xã Điền Lư, huyện Bá Thước |
1 |
NVH |
300 |
|
- |
Trung tâm VHTT xã Thạch Bình, huyện Thạch Thành |
1 |
NVH |
300 |
|
2 |
Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản |
3 |
|
450 |
|
- |
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Xuân Liên, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân |
1 |
NVH |
150 |
|
- |
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn Chiềng Nang, xã Giao An, huyện Lang Chánh |
1 |
NVH |
150 |
|
- |
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn 1, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc |
1 |
NVH |
150 |
|
III |
Cấp sách cho hệ thống thư viện miền núi, vùng sâu |
|
|
125 |
|
1 |
Thư viện huyện Quan Sơn |
|
|
15 |
|
2 |
Thư viện huyện Thạch Thành |
|
|
18 |
|
3 |
Thư viện huyện Vĩnh Lộc (vùng khó khăn) |
|
|
15 |
|
4 |
Thư viện huyện Hoằng Hóa (vùng biển bãi ngang) |
|
|
20 |
|
5 |
Thư viện huyện Nga Sơn (vùng biển bãi ngang) |
|
|
17 |
|
6 |
Thư viện huyện Quảng Xương (vùng biển bãi ngang) |
|
|
20 |
|
7 |
Thư viện huyện Tĩnh Gia (vùng biển bãi ngang) |
|
|
20 |
|
IV |
Cấp sản phẩm VH cho đồng bào dân tộc thiểu số, các xã khu vực III, các trường DTNT (Danh sách theo biểu 7c, 7d kèm theo) |
|
|
225 |
|
DANH SÁCH CẤP SẢN PHẨM VĂN HÓA CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, CÁC XÃ KHU VỰC III, CÁC TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Huyện, xã |
Huyện, xã |
Huyện, xã |
|
||
|
||||||
A |
Xã ĐBKK, xã biên giới (128 xã) |
|
|
|
|
|
I |
Quan Sơn |
IV |
Lang Chánh |
IX |
Thạch Thành |
|
1 |
Sơn Thủy |
1 |
Tân Phúc |
1 |
Thành Yên |
|
2 |
Sơn Hà |
2 |
Giao An |
2 |
Thạch Lâm |
|
3 |
Tam Thanh |
3 |
Yên Thắng |
3 |
Thành Minh |
|
4 |
Sơn Ly |
4 |
Tam Văn |
4 |
Thạch Tượng |
|
5 |
Tam Lư |
5 |
Giao Thiện |
5 |
Thành Mỹ |
|
6 |
Trung Thượng |
6 |
Yên Khương |
6 |
Thành Tân |
|
7 |
Sơn Điện |
7 |
Lâm Phú |
X |
Như Xuân |
|
8 |
Na Mèo |
8 |
Trí Nang |
1 |
Yên Lễ |
|
9 |
Mường Mìn |
9 |
Đồng Lương |
2 |
Cát Tân |
|
10 |
Trung Xuân |
10 |
Quang Hiến |
3 |
Xuân Bình |
|
11 |
Trung Hạ |
V |
Thường Xuân |
4 |
Thanh Phong |
|
II |
Quan Hóa |
1 |
Tân Thành |
5 |
Thanh Lâm |
|
1 |
Phú Xuân |
2 |
Luận Khê |
6 |
Thanh Xuân |
|
2 |
Nam Động |
3 |
Yên Nhân |
7 |
Thanh Quân |
|
3 |
Phú Sơn |
4 |
Xuân Chinh |
8 |
Thanh Sơn |
|
4 |
Hiền Chung |
5 |
Bát Mọt |
9 |
Thanh Hòa |
|
5 |
Nam Tiến |
6 |
Xuân Thắng |
10 |
Cát Vân |
|
6 |
Thanh Xuân |
7 |
Xuân Lộc |
11 |
Bình Lương |
|
7 |
Trung Thành |
8 |
Vạn Xuân |
12 |
Bãi Trành |
|
8 |
Thành Sơn |
9 |
Luận Thành |
13 |
Hóa Quỳ |
|
9 |
Hiền Kiệt |
10 |
Lương Sơn |
14 |
Tân Bình |
|
10 |
Trung Sơn |
11 |
Ngọc Phụng |
15 |
Thượng Ninh |
|
11 |
Phú Thanh |
12 |
Thọ Thanh |
16 |
Xuân Hòa |
|
12 |
Phú Lệ |
13 |
Xuân Cao |
17 |
Xuân Quỳ |
|
13 |
Thiên Phủ |
14 |
Xuân Cẩm |
XI |
Tĩnh Gia |
|
14 |
Nam Xuân |
15 |
Xuân Dương |
1 |
Phú Sơn |
|
15 |
Hồi Xuân |
16 |
Xuân Lẹ |
2 |
Tân Trường |
|
16 |
Phú Nghiêm |
VI |
Ngọc Lặc |
XII |
Triệu Sơn |
|
17 |
Xuân Phú |
1 |
Phúc Thịnh |
1 |
Bình Sơn |
|
III |
Bá Thước |
2 |
Vân Am |
XIII |
Như Thanh |
|
1 |
Tân Lập |
3 |
Thạch Lập |
1 |
Xuân Thái |
|
2 |
Điền Hạ |
4 |
Cao Ngọc |
2 |
Xuân Thọ |
|
3 |
Lũng Niêm |
5 |
Thúy Sơn |
3 |
Thanh Kỳ |
|
4 |
Hạ Trung |
6 |
Ngọc Trung |
B |
Trường PTDTNT huyện |
|
5 |
Lương Nội |
7 |
Ngọc Sơn |
1 |
Bá Thước |
|
6 |
Thành Sơn |
8 |
Minh Sơn |
2 |
Cẩm Thủy |
|
7 |
Lương Ngoại |
9 |
Ngọc Khê |
3 |
Lang Chánh |
|
8 |
Thành Lâm |
10 |
Ngọc Liên |
4 |
Mường Lát |
|
9 |
Điền Thượng |
11 |
Nguyệt Ấn |
5 |
Ngọc Lặc |
|
10 |
Lương Trung |
VII |
Cẩm Thủy |
6 |
Như Xuân |
|
11 |
Lũng Cao |
1 |
Cẩm Lương |
7 |
Quan Hóa |
|
12 |
Cổ Lũng |
2 |
Cẩm Quý |
8 |
Quan Sơn |
|
13 |
Ái Thượng |
3 |
Cẩm Giang |
9 |
Thạch Thành |
|
14 |
Ban Công |
4 |
Cẩm Liên |
10 |
Thường Xuân |
|
15 |
Điền Lư |
5 |
Cẩm Châu |
11 |
Như Thanh |
|
16 |
Điền Quang |
VIII |
Mường Lát |
C |
Sở Văn hóa TTDL (Lưu 1 bộ) |
|
17 |
Điền Trung |
1 |
Mường Chanh |
|
|
|
18 |
Kỳ Tân |
2 |
Pù Nhi |
|
|
|
19 |
Lâm Sa |
3 |
Trung Lý |
|
|
|
20 |
Thiết Kế |
4 |
Quang Chiểu |
|
|
|
21 |
Thiết Ống |
5 |
Tam Chung |
|
|
|
22 |
Văn Nho |
6 |
Tén Tần |
|
|
|
|
|
7 |
Mường Lý |
|
|
|
DANH SÁCH CÁC XÃ, TRƯỜNG CẤP SẢN PHẨM VĂN HÓA NĂM 2014
Tổng số xã: 128 xã, trường PTDTNT: 11 trường
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Huyện/Xã |
TT |
Huyện/Xã |
TT |
Huyện/Xã |
TT |
Huyện/Xã |
|
|
||||||||
A |
Xã ĐBKK, xã biên giới |
IV |
Bá Thước |
5 |
Bát Mọt |
2 |
Cát Tân |
|
I |
Mường Lát |
1 |
Tân Lập |
6 |
Xuân Thắng |
3 |
Xuân Bình |
|
1 |
Mường Chanh |
2 |
Điền Hạ |
7 |
Xuân Lộc |
4 |
Thanh Phong |
|
2 |
Pù Nhi |
3 |
Lũng Niêm |
8 |
Vạn Xuân |
5 |
Thanh Lâm |
|
3 |
Trung Lý |
4 |
Hạ Trung |
9 |
Luận Thành |
6 |
Thanh Xuân |
|
4 |
Quang Chiểu |
5 |
Lương Nội |
10 |
Lương Sơn |
7 |
Thanh Quân |
|
5 |
Tam Chung |
6 |
Thành Sơn |
11 |
Ngọc Phụng |
8 |
Thanh Sơn |
|
6 |
Tén Tần |
7 |
Lương Ngoại |
12 |
Thọ Thanh |
9 |
Thanh Hòa |
|
7 |
Mường Lý |
8 |
Thành Lâm |
13 |
Xuân Cao |
10 |
Cát Vân |
|
II |
Quan Sơn |
9 |
Điền Thượng |
14 |
Xuân Cẩm |
11 |
Bình Lương |
|
1 |
Sơn Thủy |
10 |
Lương Trung |
15 |
Xuân Dương |
12 |
Bãi Trành |
|
2 |
Sơn Hà |
11 |
Lũng Cao |
16 |
Xuân Lẹ |
13 |
Hóa Quỳ |
|
3 |
Tam Thanh |
12 |
Cổ Lũng |
VII |
Ngọc Lặc |
14 |
Tân Bình |
|
4 |
Sơn Ly |
13 |
ái Thượng |
1 |
Phúc Thịnh |
15 |
Thượng Ninh |
|
5 |
Tam Lư |
14 |
Ban Công |
2 |
Vân Am |
16 |
Xuân Hòa |
|
6 |
Trung Thượng |
15 |
Điền Lư |
3 |
Thạch Lập |
17 |
Xuân Quỳ |
|
7 |
Sơn Điện |
16 |
Điền Quang |
4 |
Cao Ngọc |
XI |
Tĩnh Gia |
|
8 |
Na Mèo |
17 |
Điền Trung |
5 |
Thúy Sơn |
1 |
Phú Sơn |
|
9 |
Mường Mìn |
18 |
Kỳ Tân |
6 |
Ngọc Trung |
2 |
Tân Trường |
|
10 |
Trung Xuân |
19 |
Lâm Sa |
7 |
Ngọc Sơn |
XII |
Triệu Sơn |
|
11 |
Trung Hạ |
20 |
Thiết Kế |
8 |
Minh Sơn |
1 |
Bình Sơn |
|
III |
Quan Hóa |
21 |
Thiết ống |
9 |
Ngọc Khê |
XIII |
Như Thanh |
|
1 |
Phú Xuân |
22 |
Văn Nho |
10 |
Ngọc Liên |
1 |
Xuân Thái |
|
2 |
Nam Động |
V |
Lang Chánh |
11 |
Nguyệt ấn |
2 |
Xuân Thọ |
|
3 |
Phú Sơn |
1 |
Tân Phúc |
VIII |
Cẩm Thủy |
3 |
Thanh Kỳ |
|
4 |
Hiền Chung |
2 |
Giao An |
1 |
Cẩm Lương |
B |
Trường PTDTNT huyện |
|
5 |
Nam Tiến |
3 |
Yên Thắng |
2 |
Cẩm Quý |
1 |
Bá Thước |
|
6 |
Thanh Xuân |
4 |
Tam Văn |
3 |
Cẩm Giang |
2 |
Cẩm Thủy |
|
7 |
Trung Thành |
5 |
Giao Thiện |
4 |
Cẩm Liên |
3 |
Lang Chánh |
|
8 |
Thành Sơn |
6 |
Yên Khương |
5 |
Cẩm Châu |
4 |
Mường Lát |
|
9 |
Hiền Kiệt |
7 |
Lâm Phú |
IX |
Thạch Thành |
5 |
Ngọc Lặc |
|
10 |
Trung Sơn |
8 |
Trí Nang |
1 |
Thành Yên |
6 |
Như Xuân |
|
11 |
Phú Thanh |
9 |
Đồng Lương |
2 |
Thạch Lâm |
7 |
Quan Hóa |
|
12 |
Phú Lệ |
10 |
Quang Hiến |
3 |
Thành Minh |
8 |
Quan Sơn |
|
13 |
Thiên Phủ |
VI |
Thường Xuân |
4 |
Thạch Tượng |
9 |
Thạch Thành |
|
14 |
Nam Xuân |
1 |
Tân Thành |
5 |
Thành Mỹ |
10 |
Thường Xuân |
|
15 |
Hồi Xuân |
2 |
Luận Khê |
6 |
Thành Tân |
11 |
Như Thanh |
|
16 |
Phú Nghiêm |
3 |
Yên Nhân |
X |
Như Xuân |
C |
Sở VHTT&DL |
|
17 |
Xuân Phú |
4 |
Xuân Chinh |
1 |
Yên Lễ |
|
|
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÒNG CHỐNG MA TÚY NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Tên đơn vị |
Tổng kinh phí |
Dự án 4: XD xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy |
Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý người nghiện ma túy |
Dự án 6: Thông tin, tuyên truyền phòng, chống ma túy |
Ghi chú |
|||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||
Tổ chức đấu tranh với các đường dây mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy |
Chỉ đạo điểm XD xã, phường, khu dân cư không tệ nạn ma túy |
BCĐ kiểm tra, giám sát đánh giá việc triển khai, thực hiện công tác PCMT |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số: |
3. 880 |
2. 780 |
1. 800 |
700 |
280 |
600 |
500 |
|
I |
Các đơn vị dự toán cấp tỉnh |
3. 570 |
2. 630 |
1. 650 |
700 |
280 |
600 |
340 |
|
1 |
Công an tỉnh |
2. 830 |
2. 480 |
1. 500 |
700 |
280 |
250 |
100 |
|
2 |
Sở Lao động TB và Xã hội |
150 |
- |
|
|
|
150 |
|
|
3 |
Trung tâm GD LĐXH tỉnh |
200 |
- |
|
|
|
200 |
|
|
4 |
Sở Thông tin và truyền thông |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
100 |
- |
|
|
|
|
100 |
|
6 |
Sở Tư pháp |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
7 |
Hội Phụ nữ tỉnh |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
8 |
Tỉnh Đoàn TN CS HCM |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
9 |
Đài truyền hình tỉnh |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
10 |
Báo Thanh Hóa |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
11 |
Báo Văn hóa và Đời sống |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
12 |
BCH Bộ đội Biên phòng |
150 |
150 |
150 |
|
|
|
|
|
II |
Hỗ trợ các đơn vị khác |
210 |
150 |
150 |
|
|
|
60 |
|
1 |
Viện Kiểm sát tỉnh |
50 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
2 |
Tòa án tỉnh |
70 |
70 |
70 |
|
|
|
|
|
3 |
Cục Hải quan |
30 |
30 |
30 |
|
|
|
|
|
4 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
60 |
- |
|
|
|
|
60 |
|
III |
Hỗ trợ BCĐ cấp huyện |
100 |
- |
|
|
|
|
100 |
|
1 |
Huyện Thường Xuân |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
2 |
Huyện Lang Chánh |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
3 |
Huyện Quan Hóa |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
4 |
Huyện Quan Sơn |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
5 |
Huyện Mường Lát |
20 |
- |
|
|
|
|
20 |
|
Quyết định 1208/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)” tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2020-2021 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh Lào học tại tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1501/QĐ-LĐTBXH năm 2013 phê duyệt Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm - Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 Quy định giá bán nước máy sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thái Nguyên quản lý và khai thác Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2015
Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 03/08/2013
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2013- 2014 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND thông qua Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức kỳ thi phổ thông, thi tuyển lớp 10 chuyên, lớp 10 phổ thông, lớp 10 nội trú, lớp 10 năng khiếu thể dục thể thao, thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Thông tư liên tịch 67/2013/TTLT-BTC-BYT Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012- 2015 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ giai đoạn 2012-2016 của các huyện, thị, thành phố Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 1208/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 về lựa chọn 117 xã đăng ký đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 1208/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 27/07/2011
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K17+525 đến K21 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 06/05/2009
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 1208/QĐ-TTg về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Hòa Khánh, thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/12/2000 | Cập nhật: 11/04/2007