Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1893/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 22/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1893/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt, bão;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 831/TTr-SNV ngày 19 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh), gồm các thành viên có tên sau đây:
I. TRƯỞNG BAN:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC:
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
III. CÁC PHÓ TRƯỞNG BAN:
1. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. CÁC ỦY VIÊN:
1. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
2. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
3. Giám đốc Công an tỉnh;
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Giám đốc Sở Tài chính;
6. Giám đốc Sở Công Thương;
7. Giám đốc Sở Y tế;
8. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
9. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
10. Giám đốc Sở Xây dựng;
11. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
12. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
13. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
14. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải;
15. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
16. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
17. Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
18. Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
19. Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
20. Cục trưởng Cục Thống kê;
21. Giám đốc Điện lực Thừa Thiên Huế;
22. Giám đốc Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế;
23. Giám đốc Viễn thông Thừa Thiên Huế;
24. Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách lĩnh vực Thủy lợi;
25. Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách lĩnh vực Thủy sản;
26. Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão.
27. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
28. Giám đốc Đài Khí tượng thủy văn tỉnh;
29. Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước 1 thành viên Quản lý khai thác công trình Thủy lợi Thừa Thiên Huế;
30. Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thuỷ điện Bình Điền;
31. Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy Điện HD.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
1. Vị trí:
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, chỉ huy, điều hành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh có con dấu, được cấp kinh phí và tài khoản để hoạt động.
2. Chức năng, nhiệm vụ:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện pháp luật về phòng, chống thiên tai;
b) Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý;
c) Tổ chức thực hiện việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững;
đ) Xây dựng và phê duyệt phương án ứng phó thiên tai trên địa bàn; tổ chức việc chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm và tổ chức diễn tập theo phương án được duyệt;
e) Kiểm tra, đôn đốc việc dự trữ lương thực, nhu yếu phẩm, hóa chất xử lý nước, thuốc chữa bệnh, phòng dịch, phương tiện, vật tư và trang thiết bị theo phương châm bốn tại chỗ để chủ động ứng phó khi thiên tai xảy ra;
g) Xây dựng, tu bổ, nâng cấp và quản lý, bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý;
h) Tổ chức thường trực, chỉ huy công tác ứng phó thiên tai; tổng hợp, thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;
i) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra thiên tai để giảm nhẹ thiệt hại, nhanh chóng phục hồi sản xuất;
k) Tổ chức quản lý, phân phối tiền, hàng cứu trợ khẩn cấp của Nhà nước, tổ chức và cộng đồng để ổn định đời sống, phục hồi sản xuất và khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định của pháp luật;
l) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai theo thẩm quyền;
m) Xây dựng và phê duyệt kế hoạch, phương án ứng phó thiên tai;
n) Chỉ huy ứng phó thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trong thiên tai trong phạm vi địa phương;
o) Kiểm tra, đôn đốc các sở, cơ quan tại địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai;
p) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy:
1. Ban Chỉ huy hoạt động theo Quy chế do Trưởng ban ban hành.
2. Trưởng ban, các Phó Trưởng ban, các ủy viên Ban Chỉ huy làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên Ban Chỉ huy do Trưởng ban phân công.
3. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy đặt tại Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng Ban Chỉ huy có thể thành lập Tổ giúp việc cho Ban Chỉ huy theo đề nghị của cơ quan thường trực Ban Chỉ huy.
5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ huy thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Thành lập Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Văn phòng).
1. Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế là đơn vị giúp việc cho Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trụ sở của Văn phòng đặt tại: 2B Trần Cao Vân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Giao cho Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế căn cứ các văn bản hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng và cử cán bộ lãnh đạo, quản lý phụ trách Văn phòng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và Tìm kiến cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; thủ trưởng các cơ quan liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phòng, chống dịch bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bãi bỏ lĩnh vực Tư vấn pháp luật; Đấu giá tài sản; Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2019 về mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn (heo) Châu Phi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ đường sắt giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức bình quân học sinh/lớp đối với bậc học mầm non và phổ thông công lập Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2011 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 1965/QĐ-UBND bổ sung kinh phí năm 2009 Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1965/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão Ban hành: 30/08/2008 | Cập nhật: 07/11/2015