Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 01/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Phòng |
Ngày ban hành: | 04/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2008/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 04 tháng 01 năm 2008 |
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ Giao thông Vận tải qui định về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Bảng danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 04/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 57/2006/QĐ- UBND ngày 30/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về điều chỉnh, bổ sung Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Giao trách nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn phụ trách; tổ chức quản lý các tuyến đường cấp huyện đúng theo qui định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 01 /2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 n ăm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Tên đường hiện hữu |
Số hiệu đường bộ |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TOÀN TỈNH |
|
133 tuyến |
740,480 |
|
|
I |
HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG |
|
10 tuyến |
56,397 |
|
|
1 |
Đường huyện 01 |
ĐH. 01 |
ĐT.871 |
cầu chợ Tân Phước |
5,500 |
|
2 |
Đường huyện 02 |
ĐH. 02 |
Ngã 3 đường Võ Duy Linh và đường 16/2 |
Chợ Rạch Già ( Ngã tư Rạch Già) |
16,682 |
|
3 |
Đường huyện 03 |
ĐH. 03 |
Ngã ba Tân Điền |
Cầu Xóm Xọc |
4,850 |
|
4 |
Đường huyện 04 |
ĐH. 04 |
Ngã ba đường Thủ Khoa Huân và đường 30/4 |
Bến đò Phước Trung |
3,755 |
|
5 |
Đường huyện 05 |
ĐH. 05 |
ĐT.862 |
ĐH.03 |
3,890 |
|
6 |
Đường huyện 06 |
ĐH. 06 |
ĐH.01 |
ĐH.02 |
2,450 |
|
7 |
Đường huyện 07 |
ĐH. 07 |
ĐT.877B |
Bến đò Phú Đông |
2,980 |
|
8 |
Đường huyện 08 |
ĐH. 08 |
Cầu Bình Thành |
Bến đò Bình Xuân |
4,050 |
|
9 |
Đường huyện 13 |
ĐH. 09 |
ĐH.01 |
Cống đập Gò Công |
7,720 |
|
10 |
Đường huyện 15 |
ĐH. 10 |
QL.50 |
UBND xã Bình Xuân |
4,520 |
|
II |
HUYỆN GÒ CÔNG TÂY |
|
16 tuyến |
79,068 |
|
|
1 |
Đường huyện 11 |
ĐH.11 |
ĐT.877 |
ĐH.09 |
4,800 |
|
2 |
Đường huyện 12A |
ĐH.12 |
QL.50 |
Cầu Ngang |
3,217 |
|
3 |
Đường huyện 12B |
ĐH.12B |
ĐT.872 |
ĐH.12A |
5,235 |
|
4 |
Đường huyện 13 |
ĐH.13 |
ĐT.873 |
ĐH.21 |
6,900 |
|
5 |
Đường trung tâm xã Bình Phú |
ĐH.13B |
ĐH.13 |
Trường học Bình Phú |
2,000 |
|
6 |
Đường huyện 14 |
ĐH.14 |
ĐH.13 |
Bến đò Cả Nhồi |
4,200 |
|
7 |
Đường huyện 07 |
ĐH.15 |
ĐT.877 ( Vàm Giồng) |
Ranh TX. Gò Công |
15,731 |
|
8 |
Đường Vàm Giồng |
ĐH.15B |
ĐT.877 |
ĐT.877B |
1,350 |
|
9 |
Đường Ao Dương |
ĐH.15C |
ĐT.872 |
ĐH.15A ( ngã 3 Ao Dương) |
1,200 |
|
0 |
Đường huyện 09 |
ĐH.16 |
|
|
8,285 |
|
Đoạn 1 |
ĐH.16 |
QL.50 |
Ngã 3 PTTH Long Bình (ĐT.877) |
8,185 |
|
|
Đoạn 2 |
ĐH.16 |
Ngã 3 ĐH.09 ( số hiệu ĐH.16A) + đường vào cầu Long Bình |
Cầu Long Bình |
0,100 |
|
|
11 |
Đường trung tâm xã Yên Luông |
ĐH.16B |
QL.50 |
TT. Văn hóa Yên Luông |
2,050 |
|
12 |
Đường liên xã Vĩnh Hựu |
ĐH.16C |
ĐT.872 |
ĐH.09 |
4,400 |
|
13 |
Đường huyện 10 & 10B |
ĐH.17 |
ĐT.877 |
ĐT.877B |
4,500 |
|
14 |
Đường huyện 21 |
ĐH.18 |
QL.50 |
Bến đò Đồng Sơn |
6,300 |
|
15 |
Đường huyện Lợi An |
ĐH.19 |
ĐT.877 |
Cầu Việt Hùng |
3,600 |
|
16 |
Đường trục xã Bình Nhì |
ĐH.20 |
ĐH. 21 |
Giáp ranh Chợ Gạo |
5,300 |
|
III |
HUYỆN CHỢ GẠO |
|
15 tuyến |
80,596 |
|
|
1 |
Đường huyện Bình Phục Nhứt |
ĐH.21 |
QL.50 |
Kênh Chợ Gạo (Bình Phục Nhứt) |
4,400 |
|
2 |
Đường Bình Phan |
ĐH.22 |
QL.50 |
Kênh Chợ Gạo |
3,365 |
|
3 |
Đường huyện Hòa Định |
ĐH.23 |
QL.50 |
Kênh Xuân Hòa |
3,540 |
|
4 |
Đường Hoà Định - Xuân Đông |
ĐH.24 |
Đường Hòa Định |
Đường Dương Kỳ Thống |
3,200 |
|
5 |
Đường huyện Lộ Xoài |
ĐH.24B |
QL.50 |
ĐH.26B |
3,900 |
|
6 |
Đường huyện 24 cũ |
ĐH.24C |
Công viên Chợ Gạo |
QL.50 |
2,700 |
|
7 |
Đường huyện Tây (Bắc) Kênh Chợ Gạo |
ĐH.25 |
Bến xe Chợ Gạo |
ĐH.26/3 |
10,367 |
|
8 |
Đường huyện Đông (Nam) Kênh Chợ Gạo |
ĐH.25B |
QL.50 |
Ranh xã Đồng Sơn (Đê Sông Tra) |
10,320 |
|
9 |
Đường Óc Eo |
ĐH.25C |
ĐH.25A |
ĐH.26 |
3,712 |
|
10 |
Đường huyện 26/3 |
ĐH.26 |
ĐT.879C |
Cống Long Hiệp |
7,700 |
|
11 |
Đường Cả Quới (Lộ Đất) |
ĐH.26B |
ĐT.879C |
ĐT.879B |
7,097 |
|
12 |
Đường huyện 06 |
ĐH.27 |
ĐT.879C |
ĐT.879B |
4,450 |
|
13 |
Đường huyện 31 |
ĐH.28 |
ĐT.879B |
ĐT.879 |
5,636 |
|
14 |
Đường Kênh Nhỏ |
ĐH.28B |
ĐT.879B |
ĐT.879 |
6,599 |
|
15 |
Đường Thạnh Hòa |
ĐH.29 |
ĐH.30 |
Cầu Phú Trung |
3,610 |
|
IV |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
10 tuy ến |
67,800 |
|
|
1 |
Đường huyện 18 |
ĐH.31 |
QL.01A |
Cầu Cổ Chi |
3,400 |
|
2 |
Đường huyện Thân Cửu Nghĩa |
ĐH.32 |
QL.01A (TT. Tân Hiệp) |
Ngã ba Thầy Khanh (nối nhánh Đ. cao tốc) |
3,500 |
|
3 |
Đường Giồng Dứa |
ĐH.33 |
QL.01A |
Kênh Năng |
4,100 |
|
4 |
Đường huyện Long Hưng |
ĐH.34 |
QL.01A |
UBND xã Long Hưng |
4,500 |
|
5 |
Đường Thạnh Phú - Bàn Long |
ĐH.35 |
ĐT.870 |
Ranh xã Mỹ Long (Cai Lậy) |
12,000 |
|
6 |
Đường Bờ Tây kênh Nguyễn Tấn Thành |
ĐH.35B |
QL.01A (cầu Kênh Xáng – xã Long Định) |
ĐT.864 (cầu Kênh Xáng – xã Song Thuận) |
7,800 |
|
7 |
Đường Dưỡng Điềm – Bình Trưng |
ĐH.36 |
QL.01A |
ĐT.876 |
9,400 |
|
8 |
Đường Gò Lũy |
ĐH.37 |
QL.01A |
Cầu Bến Hải |
2,200 |
|
9 |
Đường Kênh Quản Thọ - Kênh Phủ Chung |
ĐH.38 |
ĐT.866B |
Kênh Nguyễn Tấn Thành (xã Long Định) |
14,100 |
|
10 |
Đường Kênh Kháng Chiến |
ĐH.38B |
ĐT.867 (cầu Chợ - xã Long Định) |
ĐT.874 ( cầu số 2 – Xã Điềm Hy) |
6,800 |
|
V |
HUYỆN TÂN PHƯỚC |
|
15 tuyến |
147,200 |
|
|
1 |
Đường Bắc Đông |
ĐH.40 |
Rạch Láng Cát |
Kênh 1 |
21,300 |
|
2 |
Đường Tràm Mù |
ĐH.41 |
Rạch Láng Cát |
Kênh 1 |
21,700 |
|
3 |
Đường Nam Trương Văn Sanh |
ĐH.42 |
Rạch Láng Cát |
Kênh 1 |
26,500 |
|
4 |
Đường Kênh 3 |
ĐH.43 |
Kênh Năng |
Kênh Nguyễn Tấn Thành |
8,000 |
|
5 |
Đường Kênh Năng |
ĐH.44 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Kênh 1 |
7,500 |
|
6 |
Đường Tây Sáu Ầu |
ĐH.44B |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Kênh 1 |
7,000 |
|
7 |
Đường Chín Hấn |
ĐH.45 |
ĐT.865 |
Đường Bắc Đông |
7,500 |
|
8 |
Đường Láng Cát |
ĐH.45B |
ĐT.866 |
Đường Bắc Đông |
7,500 |
|
9 |
Đường Rạch Đào |
ĐH.45C |
ĐT.865 |
Kênh TrươngVăn Sanh |
4,900 |
|
10 |
Đường Kênh Mới |
ĐH.46 |
ĐT.865 |
Kênh TrươngVăn Sanh |
4,500 |
|
11 |
Đường Kênh Tây |
ĐH.47 |
ĐT.865 |
Đường Bắc Đông |
9,500 |
|
12 |
Đường Cặp Rằn Núi |
ĐH.48 |
ĐT.865 |
Kênh Trương Văn Sanh |
4,000 |
|
13 |
Đường Kênh 1 |
ĐH.48B |
ĐT.865 |
Đường Bắc Đông |
9,500 |
|
14 |
Đường Thanh Niên |
ĐH.49 |
ĐT.867 |
Ranh Cai Lậy |
1,600 |
|
15 |
Đường Lộ Đất |
ĐH.50 |
ĐT.866 |
Kênh Năng |
6,200 |
|
VI |
HUYỆN CAI LẬY |
|
22 tuyến |
139,308 |
|
|
1 |
Đường Nhị Quí - Phú Quí |
ĐH.51 |
Giáp ranh xã Hữu Đạo ( Châu Thành) |
ĐH. Phú Quí |
3,168 |
|
2 |
Đường Bến Cát (Dây Thép) |
ĐH.52 |
ĐT.874 |
Cầu Trường Tín |
8,000 |
|
3 |
Đường Tân Hội – Mỹ Hạnh Đông |
ĐH.53 |
QL.01A |
Đường Sông Cũ |
7,210 |
|
4 |
Đường Phú Quí |
ĐH.54 |
QL.01A |
ĐH. Long Tiên - Mỹ Long |
6,247 |
|
5 |
Đường Nhị Mỹ |
ĐH.55 |
QL.01A |
Cầu Tín Dụng |
1,673 |
|
6 |
Đường Lộ Giữa |
ĐH.56 |
Đường Mỹ Trang |
ĐH.Tân Hội Mỹ Hạnh Đông |
2,048 |
|
7 |
Đường Ấp 1 Tân Bình |
ĐH.57 |
ĐT.868 |
Kênh Hội Đồng |
2,223 |
|
8 |
Đường Ấp 5 Tân Bình |
ĐH.57B |
ĐT.868 |
Giáp ranh xã Bình Phú |
2,000 |
|
9 |
Đường Mỹ Phước Tây |
ĐH.58 |
ĐT.868 (cầu Kênh 12) |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
3,560 |
|
10 |
Đường Sông Cũ |
ĐH.59 |
ĐH. Mỹ Phước Tây (cầu Kênh Xáng) |
Giáp ranh xã Mỹ Phước (huyện Tân Phước) |
9,800 |
|
11 |
Đường TN Long Khánh - Cẩm Sơn |
ĐH.60 |
ĐT.868 (cầu Thanh Niên) |
Đường Giồng Tre |
6,705 |
|
12 |
Đường Cây Trâm |
ĐH.61 |
ĐT.868 |
Cầu Ba Đá |
1,816 |
|
13 |
Đường Long Tiên - Mỹ Long |
ĐH.35 |
ĐT.868 |
Giáp xã Bàn Long (huyện Châu Thành) |
8,246 |
Cùng mã hiệu Đ. Thạnh Phú- Bàn Long Châu Thành |
14 |
Đường Ba Dừa |
ĐH.62 |
ĐT.868 |
Chợ Ba Dừa |
0,930 |
|
15 |
Đường Thanh Hòa - Phú An |
ĐH.63 |
QL01A (Cầu Cai Lậy) |
QL.01A (XN chăn nuôi 30/4) |
8,924 |
|
16 |
Đường Giồng Tre |
ĐH.64 |
QL.01A |
Nhánh Sông Tiền (Bến đò Hiệp Đức) |
10,864 |
|
17 |
Đường Bình Phú - Bình Thạnh |
ĐH.65 |
QL.01A |
Kênh Kháng Chi ến |
5,475 |
|
18 |
Đường Phú Nhuận - Kinh 10 |
ĐH.66 |
QL.01A (cầu Phú Nhuận) |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
12,060 |
|
19 |
Đường Phú An |
ĐH.67 |
ĐT.875 |
Chợ Ba Dừa |
10,930 |
|
20 |
Đường Cả Gáo |
ĐH.68 |
Ngã 5 Xã Mỹ Thành Nam |
Kênh 9 (giáp Cái Bè) |
7,729 |
|
21 |
Đường 1/5 |
ĐH.69 |
ĐH. Cả Gáo |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
3,500 |
|
22 |
Đường liên ấp Hòa An – Long Quới |
ĐH.70 |
Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) |
Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) |
16,200 |
|
VII |
HUYỆN CÁI BÈ |
|
16 tuyến |
113,230 |
|
|
1 |
Đường Chợ Giồng (23B) |
ĐH.71 |
QL 01A |
ĐH.23B |
2,800 |
|
2 |
Đường 23B |
ĐH.71 |
QL. 01A |
Đường Chợ Giồng (23B) |
6,300 |
Nối với đường Chợ Giồng ( 23B) |
3 |
Đường ĐH.23A (Cái Thia) |
ĐH.71B |
QL.01A |
Sông Cái Cối (Chợ Cái Thia) |
4,200 |
|
4 |
Đường Kênh 8 |
ĐH.72 |
ĐH. Chợ Giồng (23B) |
ĐT.869 |
12,800 |
|
5 |
Đường Kênh 200 |
ĐH.73 |
ĐT.865 |
Kênh Hai H ạt |
2,200 |
|
6 |
Đường Đông Hòa Hiệp |
ĐH.74 |
QL.01A |
ĐT.875 |
5,000 |
|
7 |
Đường Xẻo Mây |
ĐH.74B |
ĐT.875 |
ĐH.71B |
7,500 |
|
8 |
Đường Hòa Khánh- Miểu Cậu |
ĐH.75 |
QL.01A |
Sông Tiền |
3,970 |
|
9 |
Đường Thiện Trí-Thiện Trung |
ĐH.76 |
QL.01A |
Kênh 28 ( Xã Thiện Trung) |
8,000 |
|
10 |
Đường Kênh 6 Bằng Lăng |
ĐH.77 |
QL.01A |
ĐH.Nguyễn Văn Tiếp B |
15,600 |
|
11 |
Đường Mỹ Lương |
ĐH.78 |
QL.01A |
Kinh Huyện |
2,760 |
|
12 |
Đường Ấp Bình- Ấp Hòa |
ĐH.78B |
QL.01A |
ĐH.78 |
7,000 |
|
13 |
Đường Mỹ Lợi A-B |
ĐH.79 |
ĐT.861 |
ĐH. Nguyễn Văn Tiếp B (Xã Mỹ Lợi B) |
7,720 |
|
14 |
Đường Mỹ Tân |
ĐH.80 |
ĐT.861 |
UBND xã Mỹ Tân |
2,020 |
|
15 |
Đường Tân Hưng |
ĐH.81 |
QL.30 |
UB Xã Tân Hưng |
1,360 |
|
16 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp B |
ĐH.82 |
ĐH.Tân Hưng |
UBND xã Hậu Mỹ Bắc A |
24,000 |
|
VIII |
THÀNH PHỐ MỸ THO |
|
23 tuyến |
42,000 |
|
|
1 |
Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86 |
QL.50 |
Sông Tiền |
0,650 |
|
2 |
Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86B |
QL.50 |
Đường Lộ Làng |
1,600 |
|
3 |
Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86C |
QL.50 |
Đường Lộ Làng |
1,850 |
|
4 |
Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A Tân Mỹ Chánh |
ĐH.86D |
QL.50 |
Sông Tiền |
0,600 |
|
5 |
Đường Lộ làng Tân Mỹ Chánh |
ĐH.87 |
ĐT.879B |
Đường Lộ Xoài |
2,800 |
|
6 |
Đường Bình Phong |
ĐH.87B |
Cầu Bình Phong |
Đường Lộ Xoài |
2,100 |
|
7 |
Đường Lộ Nghĩa Trang |
ĐH.88 |
ĐT.879B |
Giáp Song Bình |
1,300 |
|
8 |
Đường Lộ Me - Mỹ Phong |
ĐH.89 |
Đường Đạo Thạnh |
ĐT.879B |
3,000 |
|
9 |
Đường Kinh Nổi (Mỹ Phong) |
ĐH.90 |
Đường Mỹ Phong |
Xã Thanh Bình |
3,750 |
|
10 |
Đường Dọc Kênh Ngang M ột |
ĐH.90B |
ĐT.879B |
Đường Kênh Nổi |
1,350 |
|
11 |
Đường Dọc Kênh Ngang Hai |
ĐH.90C |
ĐT.879B |
Ranh Ấp Mỹ Lương |
1,900 |
|
12 |
Đường Dọc Kênh Ngang Ba |
ĐH.90D |
Đ. Lộ Me |
Ranh Ấp Mỹ Hưng |
2,000 |
|
13 |
Đường Dọc Kênh Ngang Sáu |
ĐH.90E |
ĐT.879B |
Ranh Ấp Mỹ Lương |
2,300 |
|
14 |
Đường Dọc Kênh Lộ Đình |
ĐH.91 |
Kênh Ngang I |
Rạch Gò Cát |
2,200 |
|
15 |
Đường xã Đạo Thạnh |
ĐH.92 |
QL.01A |
Đường Hùng Vương (Ngã tư Cầu Bần) |
4,500 |
|
16 |
Đường Hóc Đùn |
ĐH.92B |
ĐX. Đạo Thạnh |
Bia Thành đội |
1,200 |
|
17 |
Đường Ấp 1 Đạo Thạnh |
ĐH.92C |
Cầu Triển Lãm |
Đường xã Đạo Thạnh |
0,850 |
|
18 |
Đường Bến đò Nhà Thiếc |
ĐH.92D |
Cầu Đạo Thạnh |
QL.50 |
1,050 |
|
19 |
Đường Lộ Dừa Bị |
ĐH.92E |
ĐH.92A |
Sông Bảo Định |
1,100 |
|
20 |
Đường Miểu Cây Dông |
ĐH.93 |
QL.01A |
Đ. Chùa Lương Phước |
1,650 |
|
21 |
Đường Kinh Kháng Chi ến |
ĐH.94 |
ĐT.870B |
Rạch Cái Ngang |
1,500 |
|
22 |
Đường Chùa Lương Phước |
ĐH.94B |
QL.60 |
ĐT.870B |
1,750 |
|
23 |
Đường Cầu Ván xã Trung An |
ĐH.95 |
Đ. Chùa Lương Phước |
Rạch Cái Ngang |
1,000 |
|
IX |
THỊ XÃ GÒ CÔNG |
|
6 tuyến |
14,881 |
|
|
1 |
Đường huyện 03 |
ĐH.03 |
Ngã tư Bình Ân (Thị xã Gò Công) |
Cầu Xóm Xọc |
3,500 |
Cùng số hiệu ĐH.03 Gò Công Đông |
2 |
Đường huyện 07 |
ĐH.15 |
Đường Vành Đai Phía Nam |
ĐH.07 (Ranh Gò Công Tây) |
1,700 |
Cùng số hiệu ĐH07 Gò Công Tây |
3 |
Đường Việt Hùng |
ĐH.19 |
ĐT.862 |
Cầu Lợi An |
1,600 |
Cùng số hiệu Đ.Lợi An Gò Công Tây |
4 |
Đường Biên phòng |
ĐH.96 |
Đường Vành đai phía Nam |
Cầu Tân Cương |
1,500 |
|
5 |
Đường Tân Đông cầu Bà Trà |
ĐH.97 |
ĐT.871 |
Đường Vành đai phía Bắc |
4,781 |
|
6 |
Đường đê bao trong |
ĐH.98 |
ĐT.873 |
ĐT.873 B |
1,800 |
|
Quyết định 36/2005/QĐ-BGTVT về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 21/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 186/2004/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 05/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012