Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND
Số hiệu: | 23/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Đặng Đức Yến |
Ngày ban hành: | 21/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 21 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2007/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2007 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ điểm b, Điều 3 Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 24/12/2007 của HĐND tỉnh Đăk Nông về việc thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Căn cứ Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc quy định mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Xây dựng - Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình liên ngành số 120/TT-LN ngày 09/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 của UBND tỉnh Đắk Nông. Nội dung sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Bổ sung giá đất ở một số tuyến đường trong khu trung tâm hành chính tỉnh thuộc địa bàn phường Nghĩa Trung và phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông, cụ thể:
- Đường D1 và N1 (trọn đường): 1.600.000 đồng/m2
- Đường D2, D4 và N3 (trọn đường): 1.400.000 đồng/m2
2. Điều chỉnh giá đất ở một số tuyến đường tại 5 xã trên địa bàn huyện Krông Nô, cụ thể:
TT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Theo QĐ số 25 |
Giá đất điều chỉnh |
|
Từ |
đến |
||||
I |
Xã Đăk Drô |
|
|
|
|
1 |
Đường TL 4 |
Ngã 3 Hầm sỏi - 500m |
Ngã 3 hầm sỏi + 500m |
10.000 |
100.000 |
II |
Xã Nâm N’Dir |
|
|
|
|
1 |
Đường TL 4 |
Km 0 (ngã 4 thôn 9) |
Km 0 + 500m (về phía Đức Xuyên) |
20.000 |
200.000 |
III |
Xã Tân Thành |
|
|
|
|
1 |
Đường đi làng Dao |
Km 0 (ngã 3 Trảng bò) |
Km 0 + 300m |
10.000 |
100.000 |
IV |
Xã Nâm Nung |
|
|
|
|
1 |
Đường trục chính xã |
Ngã 3 Lâm trường + 200m |
Phân hiệu trường Lê Văn Tám |
70.000 |
50.000 |
V |
Xã Buôn Choáh |
|
|
|
|
1 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
10.000 |
15.000 |
3. Bãi bỏ Bảng giá đất ở trên địa bàn huyện Đăk Mil quy định tại khoản 4 mục II Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông và sửa đổi Bảng giá đất ở trên địa bàn huyện Đăk Mil như sau (Có bảng phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như quy định tại Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; được niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK MIL
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc điều chỉnh, bổ sung quy định mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông năm 2008)
STT |
Tên đường |
Đoạn đường |
Đơn giá |
|
Từ |
Đến |
(đồng/m2) |
||
|
|
|
||
1 |
Đường Nguyễn Tất Thành (qL 14) |
Nguyễn Chí Thanh |
Trần Phú |
2.000.000 |
Trần Phú |
Trường Nguyễn Tất Thành |
1.700.000 |
||
Trường Nguyễn Tất Thành |
Giáp ranh xã Đăk Lao |
1.400.000 |
||
2 |
Đường Trần Hưng Đạo (QL 14) |
Ngã 3 Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Trần Hưng Đạo - N' Trang Long |
2.000.000 |
N' Trang Long |
Hoàng Diệu |
1.500.000 |
||
Hoàng Diệu |
Het Kiếm lâm |
1.000.000 |
||
Kiểm lâm |
Giáp ranh xã Đăk Lao |
700.000 |
||
3 |
Đường Nguyễn Chí Thanh qL 14C |
Nguyễn Tất Thành |
Hết Trường Nguyễn Chí Thanh |
1.000.000 |
Trường Nguyễn Chí Thanh |
Hết trụ sở UBND xã Đăk Lao |
600.000 |
||
Trụ sở UBND xã Đăk Lao |
Giáp ranh xã Đăk Lao |
350.000 |
||
4 |
Đường Lê Duẩn |
Nguyễn Tất Thành |
Đinh Tiên Hoàng |
1.000.000 |
Đinh Tiên Hoàng |
Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng |
800.000 |
||
Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng |
Giáp ranh xã Đức Minh |
700.000 |
||
5 |
Đường Hùng Vương |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Khuyến |
1.000.000 |
Nguyễn Khuyến |
Ngã 3 Hùng Vương đi trường cấp III |
800.000 |
||
|
|
Ngã 3 Hùng Vương đi trường cấp III |
Ngã 3 Hùng Vương - Lê Duẩn |
500.000 |
|
|
Nguyễn Tất Thành |
Ngô Quyền |
1.000.000 |
6 |
Đường Trần Phú |
Cổng trường Trần Phú |
Ngã 3 Trần Phú - Nguyễn Chí Thanh |
350.000 |
7 |
Đường Lê Lợi |
Nguyễn Tất Thành |
Lý Thường Kiệt |
300.000 |
8 |
Đường Ngô Quyền |
Ngã 3 Trần Phú - Ngô Quyền |
Hết địa phận thị trấn |
250.000 |
9 |
Đường Nguyễn Du |
Hùng Vương |
Ngã tư nhà bà Trang |
600.000 |
|
|
Ngã tư nhà bà Trang |
Hết địa phận thị trấn |
500.000 |
10 |
Đường ngang của tổ dân phố 5 |
Các đường tiếp giáp với đường Nguyễn Du |
Mỗi bên 100m |
250.000 |
Trần Hưng Đạo |
Hết nhà trẻ Hoạ My |
500.000 |
||
11 |
Đường N'Trang Long |
Nhà trẻ Hoạ My |
Ngã 3 N' Trang Long - Nguyễn Chí Thanh |
250.000 |
12 |
Đường Lý Thái Tổ |
Ngô Gia Tự |
Lê Lợi |
250.000 |
13 |
Đường nối khối 3 đi khối 6 |
Ngã 3 Ngô Quyền( Nhà bà Sự) |
Đường Lê Lợi |
250.000 |
14 |
Đường Lê Hồng Phong |
Nguyễn Tất Thành |
Lý Thường Kiệt |
350.000 |
15 |
Đường Ngô Gia Tự |
Nguyễn Tất Thành |
Lý Thường Kiệt |
350.000 |
16 |
Đường Lý Tự Trọng |
Nguyễn Tất Thành |
Lý Thường Kiệt |
350.000 |
Nguyễn Tất Thành |
Lý Thường Kiệt |
500.000 |
||
17 |
Đường Quang Trung |
Lý Thường Kiệt |
Lê Duẩn |
400.000 |
18 |
Các đường khối 13 tiếp giáp với QL 14A |
|
|
350.000 |
19 |
Các đường khối 13 không tiếp giáp với QL 14A |
|
|
150.000 |
20 |
Đường Hoàng Diệu |
Trần Hưng Đạo |
Hội trường khối 16 |
400.000 |
21 |
Các đường còn lại của khối 16 |
|
|
100.000 |
22 |
Đường Trần Nhân Tông |
Nguyễn Tất Thành |
Trần Phú |
500.000 |
23 |
Đường Vào Chợ thị trấn |
Ngã 3 Trần Nhân Tông (cổng chợ phía Tây) |
Đường Trần Phú |
500.000 |
24 |
Đường vào khối 15 |
Ngã 3 Nguyễn Tất Thành |
Trường Mẫu giáo Hướng Dương |
200.000 |
25 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Lê Duẩn |
Quang Trung |
400.000 |
Quang Trung |
Lê Lợi |
|
||
+ Phía cao |
|
350.000 |
||
+ Phía thấp |
|
250.000 |
||
26 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
Lê Duẩn |
Hùng Vương |
350.000 |
27 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Đường Lê Duẩn |
Đường Hùng Vương |
350.000 |
28 |
Các đường còn lại của khu phố 7.8 nối với đường Lê Duẩn - Hùng Vương |
|
|
250.000 |
29 |
Các đường còn lại của khu phố 8 |
|
|
200.000 |
30 |
Các đường còn lại của khu phố 7 |
|
|
350.000 |
31 |
Đường Hai Bà Trưng |
Nguyễn Tri Phương |
Hết Trường Cấp III (Ngã 3 Hai Bà Trưng) |
350.000 |
|
|
Trường Cấp III (Ngã 3 Hai Bà Trưng) |
Ngã 3 Lê Duẩn - Hùng Vương |
200.000 |
32 |
Đường Võ Thị Sáu |
Trọn đường |
|
350.000 |
33 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Km 0 (ngã 3 Đinh Tiên Hoàng - Lê Duẩn) |
Km 0 + 200 m |
500.000 |
KmO + 200m |
Km 0 + 450m |
350.000 |
||
KmO + 450m |
Het ranh giới thị trấn |
200.000 |
||
34 |
Các đường còn lại của khối 9, 10, 14 |
|
|
150.000 |
35 |
Đường Phan Bội Châu |
Ngã 3 Phan Bội Châu - Đinh Tiên Hoàng |
Ngã 3 Phan Bội Châu - Lý Thường Kiệt |
300.000 |
36 |
Đường tổ dân phố 1 |
Nhà Ông Liêu |
Đường Quang Trung |
350.000 |
37 |
Các Đường còn lại của khối 1 |
|
|
150.000 |
38 |
Các đường tổ dân phố 12 tiếp giáp QL 14 |
QL 14 |
Vào đến 100m |
250.000 |
39 |
Các đường hẻm còn lại của thị trấn |
|
|
150.000 |
40 |
Các đường còn lại của khối 3,6 |
|
|
200.000 |
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp xã Đăk Lao (Hạt đường bộ) |
Hết nhà Ông Đức, thôn Đức Tân |
600.000 |
Nhà Ông Đức, thôn Đức Tân |
Đường vào Trường Lê Quý Đôn |
400.000 |
||
Đường vào Trường Lê Quý Đôn |
Hết HTX Mạnh Thắng |
600.000 |
||
HTX Mạnh Thắng |
Cột mốc số 769 QL 14 + 500 m |
250.000 |
||
Cột mốc số 769 QL 14 + 500 m |
Giáp xã Đăk N’Dót |
120.000 |
||
2 |
Tỉnh lộ 2 |
Ngã 3 Đức Mạnh |
Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (thôn 5) |
400.000 |
Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (thôn 5) |
Cầu Đức Lễ (cũ) |
200.000 |
||
Cầu Đức Lễ (cũ) |
Ngã 3 Thọ Hoàng (đi Đăk Săk) |
350.000 |
||
3 |
Đường vào Đức Lệ |
Km 0 QL 14A |
Km 0 + 300m |
150.000 |
Km 0 + 300m |
Cầu Đức Lễ (mới) |
120.000 |
||
Cầu Đức Lễ (mới) |
Giáp xã Đức Minh |
200.000 |
||
4 |
Các đường nhánh có đầu nối với QL14 |
Km 0 QL 14 |
Km 0 + 100m |
80.000 |
5 |
Đường Thôn Đức Bình |
Km 0 + 100m |
Hết nhà tang lễ thôn Đức Bình |
100.000 |
6 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
50.000 |
|
|
|
||
1 |
Đường Nguyễn Du |
Giáp ranh giới thị trấn |
Ngã 4 (giáp nhà Ông Liên) |
600.000 |
2 |
Tuyến Tỉnh lộ 3 |
Giáp ranh giới thị trấn |
Trường Chu Văn An |
350.000 |
Trường Chu Văn An |
Hết Nhà thờ Vinh Đức |
350.000 |
||
Nhà thờ Vinh Đức |
Đường vào sân vận động Vinh Đức |
300.000 |
||
Đường vào sân vận động Vinh Đức |
Giáp ranh xã Đăk Săk |
350.000 |
||
3 |
Tỉnh lộ 2 |
Ngã 3 Thọ Hoàng |
Cầu trắng |
400.000 |
Cầu trắng |
Giáp xã Đăk Mol |
300.000 |
||
4 |
Đường liên thôn Xuân Bình |
Tỉnh lộ 2 |
Trạm biến thế thôn Xuân Bình |
150.000 |
5 |
Đường liên thôn |
UBND xã |
Đầu cánh đồng Đăk Gô |
300.000 |
Đầu cánh đồng Đăk Gô |
Giáp xã Thuận An |
100.000 |
||
Ngã 3 Jun Jhu (cây xăng) |
Nhà thờ họ Thanh Lâm |
150.000 |
||
Nhà thờ họ Thanh Lâm |
Cầu máy giấy |
100.000 |
||
6 |
Đường liên xã Đức Minh - Đức Mạnh - Đăk Săk |
Tỉnh lộ 3 |
Đường đi Đức Lễ (giáp ranh giới xã Đức Mạnh) |
150.000 |
7 |
Các đường nhánh tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 3 |
Km 0 (Tỉnh lộ 3) |
Km 0 + 300m |
80.000 |
8 |
Các đường nhánh có tiếp giáp với Tỉnh lộ 2 |
Km 0 (Tỉnh lộ 2) |
Km 0 + 300m |
80.000 |
9 |
Các khu dân cư còn lai |
|
|
50.000 |
|
|
|
||
1 |
Tỉnh lộ 2 |
Ngã 3 Thọ Hoàng |
Cầu trắng |
400.000 |
Cầu trắng |
Giáp xã Đăk Mol |
300.000 |
||
2 |
Đường Tỉnh lộ 3 |
Giáp Tỉnh lộ 2 |
Hết Ngân hàng NN & PTNT |
350.000 |
Ngân hàng NN &PTNT |
Trường Lê Hồng Phong |
200.000 |
||
Trường Lê Hồng Phong |
Đường vào E 29 |
200.000 |
||
Đường vào E 29 |
Trụ sở LT Thanh Niên (cũ) |
150.000 |
||
|
|
Trụ sở LT Thanh Niên (cũ) |
Giáp xã Long Sơn |
80.000 |
3 |
Đường nội xã |
Giáp xã Đức Mạnh |
Đầu sân bay |
150.000 |
Đầu sân bay |
Trạm điện T 15 |
150.000 |
||
Trạm điện T 15 |
Giáp trường Lê Hồng Phong |
120.000 |
||
Trạm điện T 15 |
Thôn Phương Trạch (giáp Tỉnh lộ 3) |
80.000 |
||
4 |
Đường 3/2 |
Tỉnh lộ 3 |
Đường sân bay (cũ) |
80.000 |
5 |
Đường liên thôn |
Đầu sân bay (liên thôn 1, 2) |
Cuối thôn 2 (đường song song với đường sân bay) |
120.000 |
Tỉnh lộ 3 |
Phân hiệu trường Nguyễn Văn Bé |
100.000 |
||
Phân hiệu trường Nguyễn Văn Bé |
Cầu Ông Quý |
80.000 |
||
6 |
Các đường nhánh từ sân bay vào sâu đến 100m |
|
|
100.000 |
7 |
Các đường nhánh tiếp giáp Tỉnh lộ 3 vào 100m |
|
|
100.000 |
8 |
Các khu dân cư còn lại |
|
|
30.000 |
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 14 (về phía Đăk Lăk) |
Giáp huyện đội Đăk Mil |
Ngã ba thôn 4 (Công ty 2-9) |
1.400.000 |
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9) |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
1.200.000 |
||
2 |
Quốc lộ 14 (về phía Đăk Nông) |
Giáp ranh thị trấn |
Cây xăng Anh Tuấn |
500.000 |
Cây xăng Anh Tuấn |
Giáp ranh xã Thuận An |
300.000 |
||
3 |
Quốc lộ 14C |
Giáp đường trường Trần Phú đi QL14C |
Giáp Lâm trường Đăk Mil |
500.000 |
Lâm trường Đăk Mil |
Đập 6B |
200.000 |
||
Đập 6B |
Trạm Biên phòng |
100.000 |
||
4 |
Đường liên xã |
Ngã ba trường TH Trần Phú |
Giáp QL 14C |
300.000 |
Ngã ba trường TH Trần Phú |
Nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh |
250.000 |
||
Nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh |
Giáp thôn 5 Đăk Lao (bò vàng Dla) |
150.000 |
||
Ngã ba QL 14 (XN Giao thông cũ) |
Ngã ba thôn 1 Đăk Lao |
200.000 |
||
5 |
Đường liên thôn |
Đường liên thôn 1, 2, 3 |
Trục đường chính đồi Trung đoàn |
50.000 |
Đường thôn 4 từ c.ty 2/9 |
Nhà ông Lê Văn Đào |
50.000 |
||
6 |
Đường Vào thôn 4 |
Quốc lộ 14 |
Het nhà ông Họp |
200.000 |
7 |
Đường thôn 4 |
Giáp xã Đức Mạnh |
Het nhà ông Trung |
200.000 |
Nhà Ông Trung |
Ngã 3 (nhà ông Lê Văn Đào) |
50.000 |
||
8 |
Đường thôn 7 |
Giáp ranh Thị trấn (đường Trần Phú) |
Giáp ranh Thôn 8 (quán Lữ Quán) |
150.000 |
9 |
Đường thôn 8, thôn 9 |
Giáp ranh thôn 7 |
Đường Quốc lộ 14C (Ngục Đăk Mil) |
80.000 |
10 |
Các khu dân cư còn lại |
|
|
30.000 |
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp xã Đăk Lao |
Ngã ba đường vào Nông trường cà phê Thuận An |
300.000 |
Ngã ba đường vào Nông trường cà phê Thuận An |
Ngã ba đường vào đồi chim |
350.000 |
||
Ngã ba đường vào đồi chim |
Hết khu dân cư Thôn Thuận hạnh 3 (Giáp cao su) |
200.000 |
||
Hết khu dân cư Thôn Thuận hạnh 3 (Giáp cao su) |
Hết địa phận xã Thuận An |
50.000 |
||
2 |
Đường từ QL14 đi Bon Sa Pa |
QL14 (chợ xã Thuận An) |
Đập nhỏ |
70.000 |
Đập nhỏ |
Ngã ba đi bon Sa Pa (giáp đường Đông Nam) |
50.000 |
||
3 |
Đường QL14 đi NT Thuận An |
Từ QL 14 |
Ngã 3 Đông Nam |
70.000 |
Ngã 3 Đông Nam |
Giáp thị trấn |
300.000 |
||
Ngã ba đường đi Đông Nam |
Đập núi lửa |
45.000 |
||
Đập núi lửa |
Giáp Quốc lộ 14 |
35.000 |
||
4 |
Đường đi trạm Đăk Per |
Ngã ba QL 14 (nghĩa địa) |
Ngã ba Đồng Đế |
60.000 |
Ngã ba Đồng Đe |
Trạm Đăk Per |
35.000 |
||
5 |
Đường nội thôn Thuận Bắc |
Quốc lộ 14 |
Đập nước của thôn |
35.000 |
6 |
Đường nội thôn Thuận Hoà |
Ngã ba giáp ranh vành đai Đông Nam |
Giáp ranh Thôn 11B xã Đăk Lao |
35.000 |
7 |
Đường nội thôn Thuận Sơn |
Nhà ông Nguyễn Hữu Thịnh |
Giáp ranh thị trấn Đăk Mil |
50.000 |
8 |
Đường liên thôn Đức An - Đức Hoà |
Nhà ông Nguyễn Hồng Nhiên |
Giáp ranh vườn ông Lương Tài Sơn |
35.000 |
9 |
Đường từ QL14 đến đường vào bon Sa Pa |
QL 14 (Ngã ba đường vào nhà thờ) |
Ngã ba nhà thờ |
70.000 |
Ngã ba nhà thờ |
Đường đi bon Sa Pa (Sau chợ xã) |
50.000 |
||
10 |
Đất ở các đường liên thôn khác |
|
|
20.000 |
11 |
Đất ở các khu dân cư còn lại |
|
|
20.000 |
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp ranh xã Đăk Gằn |
Ngã ba thôn 7 |
250.000 |
Ngã ba thôn 7 |
Đường vào mỏ đá Đô Ry |
400.000 |
||
Đường vào mỏ đá Đô Ry |
Giáp đất cao su |
250.000 |
||
Giáp đất cao su |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
100.000 |
||
Trường Võ Thị Sáu |
Giáp xã Đăk N'Drót |
100.000 |
||
2 |
Đường vào trường Hoàng Diệu |
QL 14 |
Hết trường Hoàng Diệu |
100.000 |
|
|
Km 0 (ngã ba QL14, thôn 2) |
Km 0 + 250m (Thôn 2) |
100.000 |
3 |
Các đường có tiếp giáp QL14 |
Km 0 (QL14, thôn 3 trạm y tế) |
Km 0 + 500m |
60.000 |
Km 0 (ngã ba thôn 5+6) |
Km 0 + 500m (nghĩa địa 312) |
100.000 |
||
Ngã ba thôn 7 |
Giáp suối Ông Công |
80.000 |
||
4 |
Đường cấp phối |
Đường nối từ đường 312 |
Trạm trộn bê tông (về hướng Đăk Nông) |
50.000 |
Đường sau chợ trung tâm cụm xã (song song QL14) |
Hết đất trồng cao su Nông trường |
50.000 |
||
5 |
Các khu dân cư còn lại |
|
|
20.000 |
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp ranh huyện Cư Jút |
Hết phân hiệu 2 trường Bi Năng Tắc |
100.000 |
Phân hiệu 2 trường Bi Năng Tắc |
Hết dốc võng |
100.000 |
||
Dốc võng |
Ngã ba trạm Y tế |
140.000 |
||
Ngã ba trạm Y tế |
Hết trường Hoàng Văn Thụ |
180.000 |
||
Trường Hoàng Văn Thụ |
Giáp xã Đăk R'la |
150.000 |
||
2 |
Các đường nối từ QL14 |
Km 0 (Quốc lộ 14) |
Km 0 + 300m |
50.000 |
3 |
Các đường nội buôn |
Đã trải nhựa |
|
50.000 |
Chưa trải nhựa |
|
20.000 |
||
4 |
Các khu dân cư còn lại |
|
|
20.000 |
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 14 |
Giáp ranh xã Đức Mạnh |
Giáp xã Đăk R'la |
120.000 |
2 |
Đường 304 |
Quốc lộ 14 |
Cầu suối Đăk Goon (đầu buôn Đăk Me) |
80.000 |
Cầu suối Đăk Goon I |
Ngã ba UBND xã mới |
50.000 |
||
Ngã ba UBND xã mới |
Ngã 6 thôn 4 |
60.000 |
||
Ngã ba UBND xã mới |
Hết đập nước buôn Đăk R'La |
60.000 |
||
3 |
Đường vào trường Võ Thị Sáu |
Cầu suối Đăk Goon II |
Ngã ba buôn Đăk R'La |
50.000 |
4 |
Đường thôn 1 |
Km 0 (QL14) |
Km 0 + 100m |
60.000 |
5 |
Các khu dân cư còn lại |
|
|
20.000 |
|
|
|
||
1 |
Đường Tỉnh lộ 3 |
Giáp xã Đăk Săk |
Het Cầu suối 2 |
60.000 |
Cầu suối 2 |
Giáp ranh huyện Krông Nô |
70.000 |
||
2 |
Đường thôn Đông Sơn |
Từ Tỉnh lộ 3 |
Het thôn Đông sơn |
30.000 |
3 |
Các khu dân cư còn lại |
|
|
20.000 |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cư tri tại Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 vận động bầu cử Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập xóm Riền Thượng, xã Hưng Đạo; thành lập xóm Khau Ho, xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đất Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Đồng Khởi - Nguyễn Thiệp, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập xóm Phiêng Pán, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc; xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng; tổ dân phố 24, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đồ án 16/ĐA-UBND về quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2011- 2016 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch năm 2011; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2007 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2008 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2008
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế trạm y tế xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 23/3/2007 của UBND tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí và tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các họat động kinh doanh, mua, bán xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Bộ phận nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ thông tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn nghỉ việc, nghỉ hưu trước tuổi do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; công trình xây dựng tại tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Qui định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về Quy định giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phan Xi Păng tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, cấp giấy phép khắc dấu và khắc dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Khu công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trong tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và bù giá nhiên liệu trong dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với các bộ đơn giá theo quyết định 12192/QĐ-UBND, 12193/QĐ-UBND và 1070/2006/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu đô thị Thượng Thanh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 10 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021