Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018
Số hiệu: | 21/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015);
Xét Tờ trình số 3680/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 như sau:
- Số lượng: 784 công trình;
- Tổng diện tích: 439,67 ha, trong đó:
+ Đất trồng lúa: 65,63 ha;
+ Đất rừng phòng hộ 93,45 ha;
+ Đất rừng đặc dụng: 1,71 ha;
+ Đất khác: 278,88 ha.
Chi tiết từng huyện, thành phố như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình chuyển tiếp |
Số lượng công trình năm 2018 |
Tổng số lượng công trình |
Tổng diện tích đăng ký năm 2018 (ha) |
Trong đó |
Tổng diện tích đăng ký (ha) |
|||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(7) +(8)+(9) +(10) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Thành Phố Cao Bằng |
31 |
12 |
43 |
21,17 |
4,58 |
- |
- |
16,59 |
303,29 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
8 |
13 |
21 |
51,70 |
6,98 |
20,00 |
- |
24,72 |
433,16 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
11 |
16 |
27 |
205,19 |
15,70 |
27,87 |
- |
161,62 |
238,99 |
4 |
Huyện Thông Nông |
50 |
8 |
58 |
2,24 |
0,30 |
0,49 |
- |
1,45 |
124,01 |
5 |
Huyện Hà Quảng |
26 |
20 |
46 |
10,80 |
2,01 |
3,75 |
- |
5,04 |
39,81 |
6 |
Huyện Trà Lĩnh |
47 |
19 |
66 |
7,19 |
1,70 |
2,24 |
- |
3,25 |
153,85 |
7 |
Huyện Trùng Khánh |
24 |
29 |
53 |
52,00 |
15,97 |
3,59 |
- |
32,44 |
86,34 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
36 |
52 |
88 |
32,73 |
9,25 |
12,93 |
- |
10,55 |
96,89 |
9 |
Huyện Quảng Uyên |
37 |
34 |
71 |
14,61 |
5,14 |
1,92 |
- |
7,55 |
49,20 |
10 |
Huyện Phục Hoà |
50 |
5 |
55 |
8,20 |
0,71 |
1,30 |
- |
6,19 |
222,32 |
11 |
Huyện Hoà An |
13 |
2 |
15 |
3,34 |
0,20 |
- |
- |
3,14 |
221,20 |
12 |
Huyện Nguyên Bình |
113 |
36 |
149 |
17,10 |
0,73 |
11,13 |
1,71 |
3,53 |
89,16 |
13 |
Huyện Thạch An |
73 |
19 |
92 |
13,41 |
2,37 |
8,23 |
- |
2,81 |
153,64 |
|
Tổng cộng |
519 |
265 |
784 |
439,67 |
65,63 |
93,45 |
1,71 |
278,78 |
2.211,84 |
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới thì Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 13/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2012 giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2011 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2010 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2010
Nghị quyết số 13/NQ-CP về định hướng, giải pháp thu hút và quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/04/2009