Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 21/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phùng Thị Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 08/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 18
(Từ ngày 07/12/2020 đến ngày 09/12/2020)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 221/TTr-UBND ngày 16/11/2020 của UBND Thành phố về việc thông qua thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2021; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-HĐNĐ ngày 02/12/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình số 369/BC-UBND ngày 07/12/2020 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2021; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố như sau:
1. Thông qua danh mục 1.738 dự án thu hồi đất năm 2021 với diện tích là 6.068,63 ha.
2. Thông qua danh mục 663 dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021, với diện tích là 1.064,58 ha.
(Danh mục chi tiết các công trình, dự án tại phụ lục 1A, 1B và phụ lục 2)
Trên cơ sở danh mục các dự án được HĐND Thành phố thông qua, chỉ thực hiện việc thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất khi đảm bảo đầy đủ điều kiện đúng quy định của pháp luật đất đai và các quy định pháp luật liên quan; kinh phí bồi thường GPMB của các dự án sử dụng vốn ngân sách được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách cấp Thành phố và cấp huyện năm 2021 phù hợp với phân cấp quản lý và phân cấp nhiệm vụ chi; kinh phí bồi thường GPMB của các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách do chủ đầu tư bố trí theo tiến độ đầu tư, đảm bảo bố trí đủ kinh phí bồi thường hỗ trợ GPMB diện tích đất thu hồi, đất chuyển mục đích sử dụng trong năm 2021.
UBND Thành phố chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và căn cứ pháp lý của các dự án trình HĐND Thành phố, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2: Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết
1. Trong quá trình thực hiện, UBND Thành phố tiếp tục rà soát quy mô, diện tích của từng dự án, đánh giá tiến độ triển khai, sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện theo tính cấp thiết của từng dự án, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Sau thu hồi, yêu cầu chủ đầu tư sớm đưa đất vào sử dụng hiệu quả. Kiên quyết xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm Luật Đất đai theo quy định.
2. Trường hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng mà chưa có trong danh mục được HĐND Thành phố thông qua hoặc trường hợp cần điều chỉnh, giao UBND Thành phố tổng hợp trình HĐND Thành phố tại các kỳ họp trong năm 2021.
3. Tiếp tục cải cách hành chính, nhất là giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và đất đai để thực hiện các dự án đầu tư trong và ngoài ngân sách trên địa bàn Thành phố theo đúng kế hoạch đề ra.
4. Công khai danh mục các dự án, công trình trong danh mục thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên Cổng thông tin điện tử Thành phố, trụ sở làm việc của UBND các xã, phường, thị trấn có dự án để nhân dân theo dõi, giám sát theo quy định.
5. Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, công khai, minh bạch để tạo sự đồng thuận của người dân, đặc biệt đối với những vùng bị thu hồi đất; tuân thủ đúng quy trình, quy định pháp lý trong tổ chức thực hiện thu hồi đất. Thực hiện đúng quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất, đảm bảo người dân có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Kịp thời đối thoại, giải quyết những vướng mắc ngay từ cơ sở.
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08/12/2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, RỪNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND Thành phố)
STT |
Quận, huyện |
Số dự án |
Diện tích (ha) |
Chuyển mục đích đất lúa |
Thu hồi đất |
||
Số dự án |
Diện tích (ha) |
Số dự án |
Diện tích (ha) |
||||
1 |
Ba Đình |
22 |
11.78 |
0 |
|
22 |
11.71 |
2 |
Ba Vì |
68 |
578.14 |
56 |
72.09 |
65 |
364.40 |
3 |
Bắc Từ Liêm |
75 |
371.47 |
5 |
8.96 |
74 |
116.61 |
4 |
Cầu Giấy |
20 |
34.42 |
0 |
0 |
20 |
12.91 |
5 |
Chương Mỹ |
41 |
165.55 |
27 |
18.2356 |
39 |
161.31 |
6 |
Đan Phượng |
64 |
316.84 |
34 |
52.41 |
64 |
225.92 |
7 |
Đông Anh |
136 |
1183.80 |
94 |
171.98 |
132 |
1023.19 |
8 |
Đống Đa |
22 |
28.60 |
0 |
0 |
22 |
12.84 |
9 |
Gia Lâm |
83 |
617.27 |
32 |
70.49 |
83 |
614.11 |
10 |
Hà Đông |
31 |
84.54 |
17 |
3.09 |
30 |
54.48 |
11 |
Hai Bà Trưng |
28 |
20.36 |
0 |
0 |
28 |
19.06 |
12 |
Hoài Đức |
104 |
646.19 |
94 |
141.01 |
93 |
211.81 |
13 |
Hoàn Kiếm |
16 |
2.27 |
0 |
0 |
16 |
2.27 |
14 |
Hoàng Mai |
63 |
202.83 |
0 |
0 |
63 |
178.22 |
15 |
Long Biên |
98 |
338.36 |
0 |
0 |
98 |
213.26 |
16 |
Mê Linh |
60 |
229.23 |
5 |
11.89 |
60 |
134.61 |
17 |
Mỹ Đức |
45 |
97.33 |
15 |
12.77 |
42 |
85.37 |
18 |
Nam Từ Liêm |
55 |
158.80 |
3 |
7.73 |
55 |
153.66 |
19 |
Phú Xuyên |
69 |
211.01 |
23 |
47.95 |
69 |
209.11 |
20 |
Phúc Thọ |
44 |
163.35 |
37 |
58.69 |
43 |
141.80 |
21 |
Quốc Oai |
64 |
285.67 |
39 |
63.84 |
64 |
195.34 |
22 |
Sóc Sơn |
40 |
540.16 |
9 |
26.3 |
40 |
346.02 |
23 |
Sơn Tây |
30 |
244.00 |
4 |
9.48 |
30 |
140.54 |
24 |
Tây Hồ |
31 |
527.20 |
0 |
0 |
31 |
124.00 |
25 |
Thạch Thất |
99 |
270.35 |
64 |
80.64 |
99 |
213.61 |
26 |
Thanh Oai |
60 |
306.51 |
40 |
88.09 |
58 |
282.14 |
27 |
Thanh Trì |
90 |
491.89 |
38 |
63.00 |
88 |
416.41 |
28 |
Thanh Xuân |
16 |
23.43 |
0 |
0 |
16 |
22.28 |
29 |
Thường Tín |
118 |
268.41 |
17 |
32.46 |
117 |
181.93 |
30 |
Ứng Hòa |
77 |
199.73 |
10 |
23.50 |
77 |
199.73 |
Tổng |
1769 |
8619.48 |
663 |
1064.58 |
1738 |
6068.63 |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014