Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: 19/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lê Hữu Lộc
Ngày ban hành: 23/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2014/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 23 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 8 về việc thông qua quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.

Riêng đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh cho đến khi có quy định mới thay thế.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

QUY ĐỊNH

MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000đ)

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

 

 

+ Cấp tỉnh

 

850

 

+ Cấp huyện

 

600

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

 

 

+ Cấp tỉnh

 

1.300

 

+ Cấp huyện

 

1.000

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

+ Cấp tỉnh

 

2.000

 

+ Cấp huyện

 

1.500

 

- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

 

 

+ Cấp tỉnh

 

200

 

+ Cấp huyện

 

150

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

- Chủ trì

Người/buổi

150

 

- Thành viên dự

Người/buổi

100

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

150

 

- Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

120

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100

 

- Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

300

 

- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

200

e

Lấy ý kiến thẩm định

(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch).

Bài viết

400

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

200

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

 

 

- Cấp huyện

 

300

 

- Cấp xã

 

200

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

Tùy theo cấp, trình độ mà áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù.

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định).

Tờ gấp đã hoàn thành

1.000

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định).

Tình huống đã hoàn thành

300

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định).

Câu chuyện đã hoàn thành

1.500

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia).

Tiểu phẩm đã hoàn thành

5.000

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 1 ngày).

Người/ngày

30

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.

Người/ buổi

10

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài).

Ngày

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch).

Ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác.

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

b.1

Thuê người dẫn chương trình

(Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình).

Người/ngày

 

 

- Cấp tỉnh

 

2.000

 

- Cấp huyện

 

1.500

 

- Cấp xã

 

1.000

b.2

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

(Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê).

Ngày

 

 

- Cấp tỉnh

 

8.000

 

- Cấp huyện

 

6.000

 

- Cấp xã

 

4.000

b.3

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300

b.4

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa.

(Đối với cuộc thi qua mạng điện tử).

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

c

Chi giải thưởng

(Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này).

 

 

c.1

Cuộc thi quy mô cấp tỉnh

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

10.000

 

+ Cá nhân

 

6.000

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

7.000

 

+ Cá nhân

 

3.000

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

5.000

 

+ Cá nhân

 

2.000

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

3.000

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

- Giải phụ khác

 

500

c.2

Cuộc thi quy mô cấp huyện

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

7.000

 

+ Cá nhân

 

4.000

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

5.000

 

+ Cá nhân

 

2.000

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

3.500

 

+ Cá nhân

 

1.500

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

+ Cá nhân

 

700

 

- Giải phụ khác

 

350

c.3

Cuộc thi quy mô cấp xã

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

5.000

 

+ Cá nhân

 

3.000

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

3.500

 

+ Cá nhân

 

1.500

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

2.500

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

+ Cá nhân

 

500

 

- Giải phụ khác

 

250

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

- Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15

 

- Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật

 

 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật hàng năm.

(Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

Tủ/năm

2.000

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của địa phương (cấp tỉnh)

Báo cáo

50

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện Chương trình, Đề án

Văn bản

50

c

Viết báo cáo

 

Mức chi tối đa

c.1

Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Báo cáo

 

 

- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo

 

3.000

 

- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo cáo

 

500

c.2

Báo cáo định kỳ hàng năm của địa phương (cấp tỉnh)

Báo cáo

 

 

- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo

 

1.500

 

- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo cáo

 

300

c.3

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

 

 

- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo

 

1.500

 

- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo cáo

 

300

c.4

- Báo cáo đột xuất

Báo cáo

 

 

- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo

 

800

 

- Cơ quan, đơn vị phối hợp báo cáo

 

200

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã-phường); quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là huyện-thị xã); tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là tỉnh)

 

Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

a

Khen thưởng xã-phường; huyện-thị xã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh được Bộ Tư pháp công nhận đạt chuẩn

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

b

Khen thưởng xã-phường được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã-phường, huyện-thị xã, tỉnh được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc

Bằng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở

c

Khen thưởng xã- phường, huyện- thị xã, tỉnh được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc

Bằng khen

Bằng 3 lần mức lương cơ sở

Ghi chú: Khi các văn bản viện dẫn nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.