Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 05/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Hoàng Dân Mạc
Ngày ban hành: 16/07/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2014/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2494/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh:

Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; kinh phí phục vụ của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật các cấp; các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (sau đây gọi là công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ).

1.2. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.

2. Nội dung, mức chi, nguồn kinh phí thực hiện

2.1. Nội dung chi, mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được quy định cụ thể tại Phụ biểu kèm theo Nghị quyết này.

2.2. Các nội dung bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ không quy định tại Khoản 2.1, Điều 1 Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.

2.3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do ngân sách nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- TPP, CV;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

PHỤ BIỂU

QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000 đồng)

Ghi chú

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; Các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

630

 

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.050

 

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

-

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, đề án, kế hoạch

2.100

 

-

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

350

 

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

-

Chủ trì

Người/buổi

105

 

-

Thành viên dự

Người/buổi

70

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

300

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

140

 

-

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

105

 

-

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70

 

-

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

210

 

-

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

140

 

c

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

350

Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch

d

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

350

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên

Người/buổi

 

 

-

Thù lao báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương:

Người/buổi

700

 

-

Thù lao báo cáo viên là Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học:

Người/buổi

560

 

-

Thù lao báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh tương đương; phó Giáo sư; Tiến sỹ; giảng viên chính:

Người/buổi

420

 

-

Thù lao báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên):

Người/buổi

350

 

-

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

210

 

b

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

 

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a của mục này

c

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

 

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b mục này

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

700

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

210

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.050

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

3.500

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

20

Thời gian tối đa 01 ngày

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người /buổi

7

Thời gian tối đa 02 buổi

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

Bằng 175% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

Bằng 105%mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

 

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

 

 

-

Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và đáp án); tối đa không quá 5 người.

Người/ngày

 

Tối đa không quá 02 ngày

+

Thi trắc nghiệm

 

210

 

+

Thi tự luận

 

350

 

-

Chi bồi dưỡng Ban giám khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)

Người/ngày

105

Tối đa không quá 03 ngày

-

Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức, thư ký, giám thị

Người/ngày

105

 

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

-

Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

 

 

+

Cuộc thi cấp tính

 

1.400

 

+

Cuộc thi cấp huyện

 

1.000

 

+

Cuộc thi cấp xã

 

700

 

-

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

 

 

+

Cấp tỉnh

 

 

 

 

Hội trường 500 ghế ngồi

 

8.800

 

 

Hội trường từ 300 đến dưới 500 ghế ngồi

 

7.000

 

 

Hội trường từ 100 đến dưới 300 ghế ngồi

 

3.500

 

 

Phòng từ 50 đến dưới 100 ghế ngồi

 

2.650

 

 

Phòng từ 20 đến dưới 50 ghế ngồi

 

720

 

 

Phòng từ dưới 20 ghế ngồi

 

660

 

+

Cấp huyện

 

Tính bằng 70% mức chi cấp tỉnh

 

+

Cấp xã

 

Tính bằng 70% mức chi cấp huyện

 

-

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

200

 

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

 

Thực hiện theo thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

c

Chi giải thưởng

 

 

 

*

Cuộc thi cấp tỉnh

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

7.000

 

 

+ Cá nhân

 

4.200

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

4.900

 

 

+ Cá nhân

 

2.100

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.500

 

 

+ Cá nhân

 

1.400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.100

 

 

+ Cá nhân

 

700

 

*

Cuộc thi cấp huyện

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

4.900

 

 

+ Cá nhân

 

2.900

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.400

 

 

+ Cá nhân

 

1.400

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.400

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.400

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

*

Cuộc thi cấp xã

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.400

 

 

+ Cá nhân

 

2.000

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.400

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.700

 

 

+ Cá nhân

 

700

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

350

 

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

50

Tính theo trang chuẩn 350 từ

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

10

 

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

15

 

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

 

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2.000

 

 

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

70

 

 

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

30

 

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo

Báo cáo

 

 

-

Cấp tỉnh

 

30

 

-

Cấp huyện

 

20

 

-

Cấp xã

 

10

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

 

 

-

Cấp tỉnh

 

30

 

-

Cấp huyện

 

20

 

-

Cấp xã

 

10

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

-

Báo cáo định kỳ hàng năm

Báo cáo

 

 

+

Cấp tỉnh

 

500

 

+

Cấp huyện

 

350

 

+

Cấp xã

 

20

 

 

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

 

 

+

Cấp tỉnh

 

500

 

+

Cấp huyện

 

350

 

+

Cấp xã

 

20

 

-

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

 

 

+

Cấp tỉnh

 

350

 

+

Cấp huyện

 

240

 

+

Cấp xã

 

15

 

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành, thị thuộc tỉnh

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành, thị được UBND cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

 

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được UBND cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh

Bằng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở