Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 01/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Dương Hoàng Nghĩa |
Ngày ban hành: | 11/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 11 tháng 07 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND ngày 24/6/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh, gồm các nội dung như sau:
I. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ KỲ HỌP HĐND
1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, khách mời và cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ kỳ họp của HĐND 3 cấp (HĐND tỉnh, HĐND huyện - thị xã - thành phố, HĐND xã - phường - thị trấn), mức chi: 150.000 đồng/người/ngày.
Giao Thường trực HĐND từng cấp được điều chỉnh mức chi hỗ trợ tiền ăn theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm, trên cơ sở phù hợp với khả năng ngân sách của từng cấp.
2. Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp HĐND, cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp kỳ họp HĐND trong ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ được chi thêm bằng 100% mức chi theo khoản 1, mục I của Nghị quyết này.
3. Chi bồi dưỡng thư ký tại các kỳ họp HĐND
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/kỳ họp.
b) Cấp huyện: 80.000 đồng/người/kỳ họp.
c) Cấp xã: 60.000 đồng/người/kỳ họp.
4. Các khoản chi khác phục vụ kỳ họp HĐND thực hiện theo quy định hiện hành.
II. CHI CHO CÔNG TÁC THẨM TRA
Chi cho công tác thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã:
1. Chi cho công tác thẩm tra tờ trình và dự thảo Nghị quyết của HĐND là văn bản quy phạm pháp luật
Định mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
2. Chi cho công tác thẩm tra khác theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công của Thường trực HĐND
Chi cho công tác thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã đối với các tờ trình và dự thảo Nghị quyết của HĐND không phải là văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, tờ trình khác của UBND và các cơ quan hữu quan trình tại kỳ họp theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công của Thường trực HĐND, thực hiện như sau:
2.1. Chi soạn thảo và hoàn thiện Báo cáo thẩm tra:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
Mỗi kỳ họp chỉ chi 01 Báo cáo thẩm tra chung cho mỗi Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã. Trường hợp kỳ họp của HĐND phải thẩm tra nhiều nội dung, nếu Ban của HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã thẩm tra trên 05 Tờ trình/kỳ họp (không tính tờ trình ban hành Nghị quyết văn bản quy phạm pháp luật) thì được xây dựng báo cáo thẩm tra riêng và được chi 02 Báo cáo thẩm tra/kỳ họp.
2.2. Chi cho người chủ trì và đại biểu dự cuộc họp thẩm tra:
a) Cấp tỉnh: người chủ trì 200.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: người chủ trì 150.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 80.000 đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: người chủ trì 100.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 50.000 đồng/người/buổi.
III. CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Chi cho công tác giám sát, khảo sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân:
1. Chi cho việc xây dựng văn bản giám sát (bao gồm: quyết định thành lập Đoàn giám sát; kế hoạch, đề cương giám sát và báo cáo tổng hợp kết quả giám sát): cÊp tØnh 1.500.000 đồng/đợt giám sát; cấp huyện 1.000.000 đồng/đợt giám sát; cấp xã 500.000 đồng/đợt giám sát. Riêng chi cho xây dựng các văn bản khảo sát mức chi bằng 60% mức chi đối với hoạt động giám sát.
2. Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát: ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật, thực hiện mức chi như sau:
a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát, khảo sát và thành viên chính thức của Đoàn giám sát, khảo sát của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện theo mức chi họp thẩm tra quy định tại điểm 2.2, khỏan 2, mục II của Nghị quyết này.
b) Chi cho cán bộ, công chức, người lao động,… phục vụ giám sát, khảo sát: cấp tỉnh 70.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi các cuộc họp giám sát, khảo sát: thực hiện theo mức chi họp thẩm tra quy định tại điểm 2.2, khỏan 2, mục II của Nghị quyết này.
4. Chi cho hoạt động chất vấn, giải trình giữa hai kỳ họp
- Chi cho cuộc họp chất vấn, giải trình: áp dụng như mức chi họp thẩm tra quy định tại điểm 2.2, khỏan 2, mục II của Nghị quyết này.
- Chi xây dựng kế hoạch chi tiết cuộc chất vấn, giải trình và báo cáo tổng hợp kết quả chất vấn, giải trình: 1.500.000 đồng/cuộc.
IV. CHI TIẾP XÚC CỬ TRI
1. Chi hỗ trợ chi phí cần thiết cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri (trang trí hội trường, nước uống cho cử tri và đại biểu, bảo vệ,...):
a) Đối với cấp tỉnh: khoán chi hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri của HĐND 3 cấp với mức chi 3.000.000 đồng/xã/năm.
b) Mức hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri của cấp huyện 400.000đồng/điểm; cấp xã 200.000 đồng/điểm.
c) Nếu một điểm tiếp xúc cử tri mà có 2 hoặc 3 cấp cùng tiếp xúc cử tri thì lấy mức chi cao nhất để chi cho điểm tiếp xúc cử tri đó.
Thường trực HĐND từng cấp được điều chỉnh mức chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri nêu trên theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm hoặc tỷ lệ tăng mức lương tối thiểu chung, trên cơ sở phù hợp với khả năng ngân sách của từng cấp.
2. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND và lực lượng phục vụ tiếp xúc cử tri: ngoài chế độ công tác theo quy định của pháp luật, thực hiện mức chi như sau:
a) Chi bồi dưỡng đại biểu 3 cấp HĐND đi tiếp xúc cử tri: 100.000đồng/người/điểm.
b) Chi cho cán bộ, công chức, người lao động,… phục vụ tiếp xúc cử tri: 50.000 đồng/người/điểm.
3. Chi cho viết báo cáo tổng hợp các ý kiến của cử tri đầy đủ, kịp thời: cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 100.000 đồng/báo cáo; cấp xã 50.000 đồng/báo cáo.
V. CHI TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Chi cho đại biểu HĐND chuyên trách tiếp công dân tại cơ quan hoặc trụ sở tiếp công dân: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Các đối tượng khác: thực hiện mức chi theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 18/4/2012 của HĐND tỉnh Trà Vinh phê chuẩn định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
VI. CHI CÔNG TÁC PHÍ
1. Chi công tác phí cho đại biểu HĐND
a) Khoán chi công tác phí cho đại biểu HĐND tỉnh không chuyên trách khi thực hiện các hoạt động của HĐND (đi tiếp xúc cử tri, đi giám sát, dự kỳ họp, các cuộc họp do Thường trực, các Ban HĐND tỉnh tổ chức,…) với mức chi 2.500.000 đồng/năm/đại biểu.
b) Đối với đại biểu HĐND tỉnh không chuyên trách được sử dụng ô tô đi công tác theo quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ, mức khoán chi công tác phí là 3.000.000 đồng/năm/đại biểu.
c) Đại biểu HĐND tỉnh chuyên trách, đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã thực hiện việc chi công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đại biểu (không phải là đại biểu HĐND) nếu được Thường trực, các Ban HĐND 3 cấp mời tham dự kỳ họp HĐND, cuộc họp của Thường trực và các Ban HĐND thì được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
VII. CHI CHO CÔNG TÁC LẤY Ý KIẾN LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Một số dự án Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết,… của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội tổ chức lấy ý kiến các ngành và rộng rãi trong nhân dân, mức chi như sau:
1. Chi cho các tổ chức, cá nhân tiếp nhận dự án Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết nghiên cứu đóng góp bằng văn bản hoặc tổ chức cuộc họp lấy ý kiến ở các ngành, các cấp:
a) Cấp tỉnh: 600.000 đồng/văn bản đối với tổ chức; 200.000 đồng/văn bản đối với cá nhân. Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến 600.000 đồng/cuộc.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản đối với tổ chức; 100.000 đồng/văn bản đối với cá nhân. Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến 300.000 đồng/cuộc.
c) Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản đối với tổ chức; 50.000 đồng/văn bản đối với cá nhân. Tổ chức cuộc họp lấy ý kiến 200.000 đồng/cuộc.
2. Chi cho người chủ trì và đại biểu dự cuộc họp lấy ý kiến:
a) Cấp tỉnh: người chủ trì 100.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 50.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện: người chủ trì 70.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 40.000đồng/người/buổi.
c) Cấp xã: người chủ trì 50.000 đồng/người/buổi; đại biểu dự họp 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp: 500.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh; 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện; 150.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
VIII. CHI SOẠN THẢO DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT HĐND (do Thường trực, các Ban HĐND soạn thảo trình kỳ họp HĐND)
1. Chi cho việc soạn thảo dự thảo Nghị quyết của HĐND (do Thường trực, các Ban HĐND soạn thảo trình kỳ họp HĐND):
1.1. Đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND là văn bản quy phạm pháp luật: định mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
1.2. Đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND là văn bản thường:
1.2.1. Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
c) Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
1.2.2. Đối với dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh (Tờ trình và dự thảo Nghị quyết).
2. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết của HĐND để trình ký (tất cả các dự thảo Nghị quyết của HĐND đã thông qua tại kỳ họp):
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.
IX. CHI HỖ TRỢ ĐẠI BIỂU HĐND
1. Hỗ trợ hoạt động của Tổ đại biểu HĐND: hỗ trợ kinh phí phục vụ việc họp Tổ đại biểu HĐND: cấp tỉnh: 500.000 đồng/quý/Tổ; cấp huyện: 400.000 đồng/quý/Tổ; cấp xã: 300.000 đồng/quý/Tổ.
2. Hỗ trợ tiền may trang phục đối với đại biểu HĐND: mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được cấp may 01 bộ trang phục (lễ phục), mức hỗ trợ như sau:
a) Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
b) Cấp huyện: 4.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
c) Cấp xã: 3.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
d) Trường hợp đại biểu HĐND tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất, đại biểu HĐND vừa là cấp ủy viên của các cấp ủy Đảng thuộc đối tượng được hưởng theo Quy định số 3454-QĐ/TU ngày 30/3/2010 của Tỉnh ủy về "Một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy và các cấp ủy địa phương", thì có thể hưởng theo quy định của Tỉnh ủy hoặc hưởng theo chế độ này.
3. Hỗ trợ tiền may trang phục đối với cán bộ, công chức, nhân viên của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, được cấp may 01 bộ trang phục (lễ phục), mức hỗ trợ như sau:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
4. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND tỉnh được trang cấp một máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng.
5. Chi hỗ trợ phí khai thác Internet: đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền truy cập Internet để nhận tài liệu và tra cứu thông tin phục vụ hoạt động của đại biểu với mức khoán 400.000 đồng/tháng/đại biểu.
6. Chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm: Ngoài các chế độ theo quy định (nếu có), đại biểu HĐND được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng hàng năm theo mức: cấp tỉnh 3.000.000 đồng/người/năm; cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/năm; cấp xã: 1.000.000 đồng/người/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu HĐND (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên. Trường hợp đại biểu HĐND tham gia ở nhiều cấp thì chỉ được hưởng ở cấp cao nhất.
X. CHẾ ĐỘ CHI KHÁC
1. Chế độ chi thăm, tặng quà các đối tượng chính sách - xã hội
Chế độ thăm, tặng quà được thực hiện đối với các đối tượng sau: Các đối tượng chính sách được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, có đóng góp đối với hoạt động Hội đồng nhân dân; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo,... khi tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà. Mức giá trị quà tặng tối đa cho mỗi lần thăm hỏi được quy định cụ thể như sau:
- Thường trực HĐND tỉnh: tặng cho tập thể mức cao nhất 3.000.000đ/lần, tặng quà cho cá nhân mức cao nhất 1.000.000 đồng/lần.
- Thường trực HĐND cấp huyện: tặng cho tập thể mức cao nhất 2.000.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân mức cao nhất 500.000 đồng/lần.
2. Chế độ thăm hỏi trợ cấp
a) Đối với đại biểu HĐND tỉnh
- Đại biểu HĐND tỉnh khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi 1.000.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp không vượt quá 4.000.000 đồng/người/lần, chi không quá 2 lần/người/năm.
- Chi thăm hỏi ốm đau các vị nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân: 1.000.000 đồng/người/lần.
- Đại biểu HĐND, nguyên đại biểu HĐND tỉnh khi từ trần thì gia đình được trợ cấp 2.000.000 đồng.
+ Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con của đại biểu HĐND tỉnh khi từ trần thì gia đình được trợ cấp 1.000.000 đồng.
b) Đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh (trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân):
- Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, người lao động đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng bằng 80% như đối với đại biểu HĐND tỉnh. Riêng trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp không vượt quá 2.000.000 đồng/người/lần, chi không quá 2 lần/người/năm.
c) Các mức chi trên của cấp huyện bằng 70% mức chi của cấp tỉnh; mức chi của cấp xã bằng 70% mức chi của cấp huyện.
3. Chi tặng quà lưu niệm
- Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh (trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân) được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mức chi: cấp tỉnh 2.000.000 đồng/người, cấp huyện 1.500.000 đồng/người, cấp xã 1.000.000 đồng/người. Giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức chi trên khi chỉ số giá tiêu dùng tăng nhưng không vượt quá 10% mức chi trên.
- Cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân) khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm với mức chi tối đa là 1.000.000 đồng.
Điều 2. Các chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên thay thế cho các chế độ, định mức chi tiêu tài chính quy định tại Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Trà Vinh và Nghị quyết số 09/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Trà Vinh. Riêng đối với các chế độ, định mức chi được cấp 1 lần/đại biểu/nhiệm kỳ được thực hiện từ đầu nhiệm kỳ 2011 - 2016 (nếu đã cấp rồi thì được cấp bù số tiền chênh lệnh giữa quy định cũ và quy định mới); chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm được thực hiện từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp chỉ đạo thực hiện cụ thể; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII - kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11/7/2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2013./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua đề án thí điểm thành lập Ban của Hội đồng nhân dân xã tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2012 - 2013 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về sửa đổi chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản, phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 06/06/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về tăng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện tạm giữ trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 kèm theo Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho huyện, thành phố năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học của Trường Đại học Hồng Đức với các trường đại học nước ngoài Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức phu cấp hàng tháng và chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội với chỉ huy phó quân sự cấp xã và ấp khu đội trương Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định một số chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2014
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 20/09/2012
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND bổ sung kinh phí kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 vào dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/10/2011
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Xây dựng hệ thống nhà thiếu nhi cấp huyện tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa - văn minh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi, bãi bỏ Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố ở thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND ban hành lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND điều chỉnh và ban hành mới phí, và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND về chính sách tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007