Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 07/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Minh Toản |
Ngày ban hành: | 16/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của Pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Công văn số 3384/BTC-CST ngày 19/3/2010 của Bộ Tài chính về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 888/TTr-UBND ngày 02/4/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân trong nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Các trường hợp được miễn nộp lệ phí:
a) Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
b) Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo mức tương ứng với mức nộp qui định tại điểm c, khoản 4 dưới đây đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc hộ sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
3. Cơ quan thu lệ phí:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với các tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
4. Mức thu lệ phí:
a) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo mức thu chung như sau:
- Đối với tổ chức: 500.000 đồng/giấy;
- Đối với cá nhân: 100.000 đồng/giấy.
Mức thu chung trên được chia theo khu vực như sau:
- Thành phố Quảng Ngãi: mức thu bằng 100% mức thu chung;
- Các huyện đồng bằng: mức thu bằng 70% mức thu chung;
- Các huyện miền núi, hải đảo: mức thu bằng 50% mức thu chung.
b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có quyền sử dụng đất): Uỷ ban nhân dân tỉnh xin ý kiến hướng dẫn của Bộ Tài chính để tổ chức thực hiện.
c) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất), mức thu như sau:
Đối với tổ chức: 100.000 đồng/giấy;
Đối với cá nhân: 25.000 đồng/giấy.
d) Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất, mức thu: 20.000 đồng/1lần.
5. Quản lý và sử dụng lệ phí.
a) Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 75%/tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện công việc thu lệ phí, số tiền lệ phí còn lại 25% nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Số tiền lệ phí được để lại trong năm, sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
b) Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo đúng quy định của pháp luật hiện hành của Nhà nước về Phí và lệ phí.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 61/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; bãi bỏ nội dung tại tiết 1 và tiết 4 của điểm a, tiết 1 và tiết 4 của điểm b thuộc khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 43/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 16.
Điều 3. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 09 tháng 4 năm 2010./.
|
CHỦ TỊCH |
Công văn 3384/BTC-CST về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Nghị quyết 43/2008/NQ-HĐND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị quyết số 43/2008/NQ-HĐND về việc bổ sung dự toán chi ngân sách thường xuyên mục cải cách tiền lương phần chênh lệch tăng thu ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 19/08/2008
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013