Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 40/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 09/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2013/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4560/TTr- STC ngày 04 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà.
4. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế xây dựng cơ bản, lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng, nhân công có biến động (tăng hoặc giảm) từ 10% trở lên.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Tài chính để nghiên cứu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Loại nhà và kết cấu chính |
ĐVT |
Đơn giá (1.000 đồng) |
I |
Nhà một tầng, móng, cột bê tông cốt thép: Tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 XD |
3.600 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
2.800 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
2.350 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
2.300 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
2.250 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
m2 XD |
3.520 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 XD |
2.720 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
2.270 |
9 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
2.220 |
10 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
2.170 |
11 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông |
m2 XD |
3.470 |
12 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói |
m2 XD |
2.670 |
13 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
2.220 |
14 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
2.170 |
15 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
2.120 |
16 |
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
|
|
II |
Nhà một tầng, móng, cột gạch: Tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
1.900 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.550 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.500 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.450 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 XD |
1.820 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.470 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.420 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.370 |
9 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói |
m2 XD |
1.770 |
10 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.420 |
11 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.370 |
12 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.320 |
13 |
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
|
|
III |
Nhà hai tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa, ván ép |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 sàn |
4.500 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
3.600 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
3.000 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
2.950 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
2.900 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
m2 sàn |
4.420 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 sàn |
3.520 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
2.920 |
9 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
2.870 |
10 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
2.820 |
11 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông |
m2 sàn |
4.370 |
12 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói |
m2 sàn |
3.470 |
13 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
2.870 |
14 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
2.820 |
15 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
2.770 |
16 |
Nhà có ban công bê tông cốt thép, sàn giả bê tông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
|
|
IV |
Nhà ba tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa, ván ép |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông. |
m2 sàn |
4.700 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
3.960 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
3.300 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
3.250 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
3.200 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
m2 sàn |
4.620 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 sàn |
3.880 |
8 |
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
3.220 |
9 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
3.170 |
10 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
3.120 |
11 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông |
m2 sàn |
4.570 |
12 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói |
m2 sàn |
3.830 |
13 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
3.170 |
14 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
3.120 |
15 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 sàn |
3.070 |
16 |
Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại |
m2 sàn |
|
17 |
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại |
m2 sàn |
|
V |
Nhà biệt thự một tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước; trần thạch cao |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói |
m2 XD |
6.000 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 XD |
5.500 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
4.500 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
3.900 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
|
3.850 |
VI |
Nhà biệt thự hai tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, trần thạch cao |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói |
m2 sàn |
6.900 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 sàn |
6.300 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
5.200 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
4.600 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
|
4.550 |
VII |
Nhà gỗ tạp: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ, xây gạch, tôn, ván ép; không trần |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
m2 XD |
960 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
750 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
700 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
650 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
m2 XD |
880 |
m2 XD |
830 |
||
m2 XD |
780 |
||
m2 XD |
730 |
||
9 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói |
m2 XD |
830 |
m2 XD |
780 |
||
m2 XD |
730 |
||
m2 XD |
680 |
||
13 |
Nền đất, vách lá, mái lợp lá |
m2 XD |
350 |
VIII |
Nhà gỗ nhóm 4: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ hoặc xây tường; không trần |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
m2 XD |
1.900 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.450 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.400 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.350 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
m2 XD |
1.820 |
6 |
Nền lát gạch bông,mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.370 |
7 |
Nền lát gạch bông,mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.320 |
8 |
Nền lát gạch bông,mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.270 |
9 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói |
m2 XD |
1.770 |
10 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.320 |
11 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.270 |
12 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.220 |
IX |
Nhà gỗ hai tầng: Cột, vách, sàn gỗ (gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 sàn |
3.900 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
3.450 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
3.400 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 sàn |
3.820 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
3.370 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
3.320 |
7 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói |
m2 sàn |
3.770 |
8 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 sàn |
3.320 |
9 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 sàn |
3.270 |
10 |
Trường hợp khung cột, vách, sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên |
m2 sàn |
|
X |
Nhà sàn: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 XD |
3.800 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
3.350 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
3.300 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
3.250 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
m2 XD |
3.720 |
6 |
Nền lát gạch bông,mái tôn giả ngói |
m2 XD |
3.270 |
7 |
Nền lát gạch bông,mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
3.220 |
8 |
Nền lát gạch bông,mái fbrôximăng |
m2 XD |
3.170 |
9 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói |
m2 XD |
3.670 |
10 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
3.220 |
11 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
3.170 |
12 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
3.120 |
13 |
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại |
m2 XD |
|
XI |
Nhà tắm, nhà vệ sinh: Móng, cột bê tông |
m2 XD |
|
1 |
Nền láng xi măng , gạch tàu tường xây gạch |
m2 XD |
1.500 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch |
m2 XD |
1.600 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch |
m2 XD |
1.950 |
4 |
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng |
cái |
1.050 |
5 |
Hầm tự hoại thành xây gạch |
m3 |
1.150 |
6 |
Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê tông |
m3 |
|
XII |
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.100 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
1.050 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
1.000 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
1.020 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
970 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
920 |
7 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
970 |
8 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
920 |
9 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
870 |
XIII |
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tôn, gỗ, không trần |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
800 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
750 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng |
m2 XD |
700 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
720 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
670 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng |
m2 XD |
620 |
7 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói |
m2 XD |
670 |
8 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm |
m2 XD |
620 |
9 |
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng |
m2 XD |
570 |
10 |
Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế có vách |
m2 XD |
|
XIV |
Hàng rào |
|
|
1 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí |
m2 XD |
600 |
2 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình |
m2 XD |
550 |
3 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 |
m2 XD |
350 |
4 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 |
m2 XD |
290 |
5 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai |
m2 XD |
180 |
6 |
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới B40 |
m2 XD |
120 |
7 |
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo dây chì gai |
m2 XD |
80 |
XV |
Trụ cổng: Móng trụ bê tông cốt thép |
m2 XD |
|
1 |
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 XD |
950 |
2 |
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt |
m2 XD |
900 |
3 |
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ |
m2 XD |
400 |
4 |
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ |
m2 XD |
350 |
5 |
Móng trụ xây gạch bằng 85% móng trụ bê tông |
|
|
XVI |
Hồ nước |
|
|
1 |
Thành, nắp, bê tông cốt thép |
m3 |
1.400 |
2 |
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200 |
m3 |
950 |
3 |
Thành xây gạch dày 200, không nắp |
m3 |
800 |
4 |
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 |
m3 |
700 |
5 |
Thành xây gạch dày 100, không nắp |
m3 |
600 |
6 |
Hồ tròn di chuyển được |
m3 |
500 |
XVII |
Giếng nước sinh hoạt nông thôn |
|
|
1 |
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm) |
cái |
2.900 |
2 |
Giếng nước tầng sâu (ống phi 60) |
md |
200 |
3 |
Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49) |
md |
170 |
XVIII |
Sân đường |
|
|
1 |
Đan bê tông cốt thép |
m2 XD |
180 |
2 |
Đan bê tông không cốt thép |
m2 XD |
120 |
3 |
Lát đá chẻ |
m2 XD |
100 |
4 |
Lát gạch ceramic |
m2 XD |
170 |
5 |
Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn |
m2 XD |
130 |
6 |
Lát gạch tàu hoặc láng xi măng |
m2 XD |
80 |
7 |
Tưới nhựa |
m2 XD |
350 |
8 |
Bê tông nhựa nóng |
m2 XD |
480 |
9 |
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 2cm) |
m2 XD |
65 |
10 |
Trải sỏi đỏ (dày 20cm) |
m2 XD |
55 |
XIX |
Bờ kè và tường chắn |
|
|
1 |
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm |
m2 XD |
1.600 |
2 |
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc |
m2 XD |
850 |
3 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 |
m2 XD |
550 |
4 |
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200 |
m2 XD |
720 |
5 |
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật liệu tạm khác |
m2 XD |
100 |
XX |
Cầu giao thông |
|
|
1 |
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép |
m2 mặt cầu |
3.500 |
2 |
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ |
m2 mặt cầu |
1.850 |
3 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2 |
m2 mặt cầu |
1.150 |
4 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2 |
m2 mặt cầu |
700 |
5 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2 |
m2 mặt cầu |
400 |
XXI |
Mái che |
m2 XD |
|
1 |
Nền đất, mái tôn |
m2 XD |
160 |
2 |
Nền xi măng, đan, mái tôn |
m2 XD |
250 |
3 |
Nền xi măng, đan, mái lá |
m2 XD |
180 |
4 |
Nền đất, mái lá |
m2 XD |
70 |
XXII |
Chuồng trại |
m2 XD |
|
1 |
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá |
m2 XD |
90 |
2 |
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá |
m2 XD |
160 |
3 |
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá |
m2 XD |
350 |
4 |
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tol |
m2 XD |
400 |
5 |
Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm |
m2 XD |
70 |
XXIII |
Các công trình khác |
|
|
1 |
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm |
m3 |
3.300 |
2 |
Tường bao che xây gạch dày 200 |
m2 XD |
350 |
3 |
Tường bao che xây gạch dày 100 |
m2 XD |
250 |
4 |
Tường xây gạch dày 100 chưa tô trác |
m2 XD |
120 |
5 |
Gạch men ốp tường, trụ, cột |
m2 ốp |
140 |
6 |
Gác gỗ đối với nhà xây tường |
m2 XD |
450 |
7 |
Gác gỗ đối với nhà gỗ |
m2 XD |
350 |
8 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic |
m2 XD |
700 |
9 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông |
m2 XD |
620 |
10 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng |
m2 XD |
550 |
11 |
Trần nhựa hoặc ván ép |
m2 XD |
100 |
12 |
Trần thạch cao |
m2 XD |
180 |
13 |
Ốp đá hoa cương, granit |
m2 ốp |
1.150 |
XXIV |
Di chuyển mộ |
|
|
1 |
Mộ đất |
Ngôi |
4.700 |
2 |
Mộ xây bằng gạch, quét vôi |
Ngôi |
10.800 |
3 |
Mộ xây bằng gạch, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước |
Ngôi |
13.400 |
4 |
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit |
Ngôi |
20.000 |
5 |
Mộ có khuôn viên nhà bao che: Nhà bao che được tính theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. |
m2 |
|
Phụ chú:
1. Đơn vị tính: Nhà 01 tầng là m2 xây dựng; nhà 02 tầng trở lên m2 sàn sử dụng; hồ nước, cấu kiện bê tông cốt thép là m3.
2. Kích thước nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
3. Đơn giá nhà nêu trên bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô, kệ tủ, đan, nhà vệ sinh và bếp. Riêng đối với nhà mái bê tông, bê tông + dán ngói không bao gồm trần.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
5. Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
6. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. Riêng thực hiện bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng tính bằng 100% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
7. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m tính từ nền sân hiện hữu được tính thêm 8% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà có nền lát gạch bóng kiến được tính thêm 0,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
9. Nhà mái lợp lá tính bằng 85% đơn giá nhà lợp fbrôximăng.
10. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
11. Nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước.
12. Nhà chưa tô tường tính bằng 75% đơn giá nhà hoàn thiện.
13. Trường hợp bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì:
- Đối với công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá này thì được Hội đồng định giá các cấp; Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thành phố tính theo kết cấu thực tế và áp dụng đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành tại thời điểm bồi thường.
- Đối với phương án bồi thường giải phóng mặt bằng có nhà, vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và đang chi trả tiền bồi thường thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt./.
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quản lý và cấp giấy phép, đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với bến thuỷ nội địa và bến khách ngang sông, thuộc địa giới hành chính địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức vật tư kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 7 Quy định “Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc Thành phố Hà Nội” kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định 70/2008/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về định mức đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012