Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 38/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 18/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI QUỐC GIA, KHU VỰC ĐÔNG NAM Á, CHÂU LỤC VÀ QUỐC TẾ TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, THỂ DỤC - THỂ THAO, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT, VĂN HỌC - NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/06/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao, khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 11/7/2016 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật; cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc thưởng
1.1. Việc thưởng tiền cho các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi được tiến hành công khai, dân chủ và công bằng ở các lĩnh vực, các ngành, địa phương nhằm tôn vinh các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao.
1.2. Ngoài mức thưởng do Ban tổ chức các giải quy định thì các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao còn được tỉnh thưởng theo Quy định này.
1.3. Căn cứ kết quả các kỳ thi (các văn bằng, chứng chỉ hoặc quyết định công nhận của Ban Tổ chức giải) để xét thưởng. Tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được tính trên cơ sở Mức lương cơ sở (MLCS) do Chính phủ quy định, được làm tròn số đến chục nghìn đồng tiền Việt Nam; thời điểm áp dụng MLCS để tính tiền thưởng là thời điểm cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định thưởng.
1.4. Các tập thể cá nhân đạt thành tích cao theo quy định đã được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen thì không đề nghị thưởng tiền theo quy định này.
1.5. Các tập thể, cá nhân được đề nghị thưởng theo quy định này phải có văn bản của UBND tỉnh về việc đồng ý cử đi thi hoặc phải có trong chương trình kế hoạch của UBND tỉnh hàng năm giao cho các đơn vị. Các cơ quan đơn vị hàng năm phải gửi văn bản đăng ký kế hoạch và chương trình dự thi về UBND tỉnh qua Ban TĐKT trước ngày 31 tháng 01 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Đối tượng, nội dung và mức thưởng
2.1. Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
a) Học sinh, sinh viên, học viên đang học ở các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học và cơ sở dạy nghề của tỉnh đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) và giải Khuyến khích trong các kỳ thi Olympic quốc tế, Olympic khu vực quốc tế, Olympic quốc gia, học sinh giỏi quốc gia các môn học, học sinh đạt giải cấp quốc gia cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật và thi kỹ năng nghề quốc gia, khu vực quốc tế và thế giới được thưởng theo mức quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Giảng viên, Giáo viên (tập thể giáo viên biên chế trong trường có học sinh đạt giải) trực tiếp bồi dưỡng các học sinh đạt các giải quy định tại Điểm a Khoản này được thưởng bằng 50% mức thưởng của học sinh do mình giảng dạy đạt giải; trường hợp có nhiều học sinh đạt giải (từ 3 học sinh trở lên) thì mức thưởng tối đa bằng mức thưởng của học sinh đạt giải cao nhất. Trường hợp là tập thể giáo viên, giảng viên tham gia bồi dưỡng cho học viên, học sinh đạt giải thì mức tiền thưởng cho tập thể giáo viên, giảng viên cũng áp dụng như đối với giáo viên, giảng viên.
2.2. Trong lĩnh vực Thể dục - Thể thao:
a) Vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại: Đại hội, giải thể thao quy mô quốc tế; Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục; Đại hội giải thể thao khu vực Đông Nam Á; Đại hội Thể dục - Thể thao toàn quốc (cả giải thi đấu ở khu vực được công nhận là giải toàn quốc) được thưởng theo mức quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo văn bản này;
b) Vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các cuộc thi đấu của Giải Vô địch trẻ thanh thiếu niên - nhi đồng quốc tế, Châu lục; khu vực Đông Nam Á, toàn quốc và các giải Cúp các câu lạc bộ toàn quốc được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này;
c) Vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các Đại hội, giải thể thao dành cho người khuyết tật quốc tế, Châu lục, khu vực Đông Nam Á và toàn quốc được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này;
d) Vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng quy định tại Điểm a Khoản này;
đ) Vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, giải Nhì, giải Ba) tại các giải thể thao quần chúng toàn quốc từng môn, Hội thi thể thao các Dân tộc thiểu số toàn quốc; Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc; được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng cho vận động viên tham gia Giải vô địch toàn quốc từng môn;
e) Đối với các môn thể thao tập thể, các môn thể thao đồng đội mức thưởng được tính bằng 2 lần (gấp đôi) mức thưởng của cá nhân đạt giải;
g) Đối với các giải khu vực được công nhận là toàn quốc, giải Cúp các câu lạc bộ toàn quốc mức thưởng bằng 70% mức thưởng đối với các giải toàn quốc
h) Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên đạt giải được thưởng bằng 50% số tiền của vận động viên đạt giải cao nhất. Trường hợp có nhiều vận động viên đạt giải (từ 3 vận động viên trở lên) thì mức thưởng tối đa bằng một vận động viên đạt giải cao nhất. Trường hợp là tập thể huấn luyện viên tham gia bồi dưỡng cho vận động viên đạt giải thì mức tiền thưởng cho tập thể huấn luyện viên cũng áp dụng như đối với huấn luyện viên.
2.3. Trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật:
a) Tập thể và cá nhân có các công trình nghiên cứu khoa học, các hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai tham gia các cuộc thi kỳ thi quốc tế, châu lục, khu vực Đông Nam Á được trao giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp loại Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích được hưởng mức thưởng theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo văn bản này;
b) Tập thể và cá nhân có tác phẩm văn học, nghệ thuật đại diện cho tỉnh Lào Cai tham gia các cuộc thi toàn quốc, các cuộc thi chuyên ngành toàn quốc (cả giải thi ở khu vực được công nhận là giải toàn quốc), châu lục, Đông Nam Á, và quốc tế đạt giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích được hưởng mức thưởng theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo văn bản này.
c) Đối với các giải khu vực được công nhận là toàn quốc mức thưởng bằng 70% mức thưởng đối với các giải toàn quốc.
2.4. Trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật:
a) Tập thể, diễn viên, nghệ sỹ là người Việt Nam hiện đang sinh sống, có hộ khẩu thường trú và làm việc tại tỉnh Lào Cai đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba), giải Khuyến khích tại các cuộc thi cấp quốc tế, châu lục, khu vực Đông Nam Á và các cuộc thi toàn quốc ở các lĩnh vực Ca - Múa - Nhạc, Hội họa, Điêu khắc, Kiến trúc, Sân khấu và Khiêu vũ, Điện ảnh và Nhiếp ảnh được hưởng mức thưởng theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo văn bản này;
b) Đối với các tiết mục do tập thể thực hiện nếu đạt giải thì thưởng gấp đôi mức thưởng quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này;
c) Đối với các giải khu vực được công nhận là toàn quốc mức thưởng bằng 70% mức thưởng đối với các giải toàn quốc.
3. Nguồn kinh phí: Do ngân sách nhà nước thực hiện (trong quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh).
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp tập thể, cá nhân đạt thành tích được công bố giải và trao giải trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quyết định 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh ban hành về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao, khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học nghệ thuật. UBND tỉnh quy định thời gian nhận hồ sơ xét thưởng kể từ khi giải thưởng được công bố và trao giải.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Bãi bỏ Nghị quyết số 27/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao, khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương cơ sở
TT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
Khuyến khích |
1 |
Kỳ thi Olympic quốc tế các môn học và thi kỹ năng nghề quốc tế |
15 |
10 |
7,5 |
06 |
2 |
Kỳ thi Olympic cấp châu lục và khu vực Đông Nam Á |
12 |
08 |
06 |
04 |
3 |
Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia dành các môn học |
9 |
6 |
4,5 |
|
4 |
Kỳ thi Kỹ năng nghề, sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia |
6 |
4 |
3 |
|
Ghi chú: Mức thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
PHỤ LỤC 2
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương cơ sở
TT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
I |
Vận động viên lập thành tích tại Đại hội, giải thể thao quy mô quốc tế |
|
|
|
1 |
Đại hội Olympic |
70 |
52,5 |
35 |
2 |
Giải vô địch thế giới hoặc Cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
60 |
45 |
30 |
3 |
Giải vô địch thế giới hoặc Cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại trong chương trình thi đấu của Olympic) |
50 |
37,5 |
25 |
II |
Lập thành tích tại Đại hội, giải thể thao quy mô Châu lục |
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao châu Á (asiad) |
60 |
45 |
30 |
2 |
Giải vô địch châu Á hoặc Cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
50 |
37,5 |
25 |
3 |
Giải vô địch châu Á hoặc Cúp châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic), Đại hội thể thao bãi biển châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà châu Á. |
40 |
30 |
20 |
III |
Đại hội, giải thể thao quy mô khu vực |
|
|
|
1 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á (Sea Games). |
50 |
37,5 |
25 |
2 |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
40 |
30 |
20 |
3 |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
30 |
22,5 |
25 |
IV |
Đại hội TDTT toàn quốc, giải Vô địch toàn quốc từng môn |
10 |
7,5 |
5 |
Ghi chú: Mức thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
PHỤ LỤC 3
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT; VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương cơ sở
STT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
Khuyến khích |
1 |
Các cuộc thi quy mô quốc tế |
50 |
37,5 |
25 |
12,5 |
2 |
Các cuộc thi khu vực quốc tế hoặc các cuộc thi quy mô Châu lục |
40 |
30 |
20 |
10 |
3 |
Các cuộc thi quy mô khu vực Đông Nam Á |
30 |
22,5 |
15 |
7,5 |
4 |
Các cuộc thi toàn quốc |
10 |
7,5 |
5 |
|
Ghi chú: Mức thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
PHỤ LỤC 4
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TRONG LĨNH VỰC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Lần mức lương cơ sở
TT |
Thành tích Tên cuộc thi |
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
Khuyến khích |
1 |
Các cuộc thi quy mô quốc tế |
50 |
37,5 |
25 |
12,5 |
2 |
Các cuộc thi khu vực quốc tế, các cuộc thi quy mô Châu lục |
40 |
30 |
20 |
10 |
3 |
Các cuộc thi quy mô khu vực Đông Nam Á |
30 |
22,5 |
15 |
7,5 |
4 |
Các cuộc thi toàn quốc |
10 |
7,5 |
5 |
|
Ghi chú: Mức thưởng giải Nhất, Nhì, Ba tương đương với Huy chương Vàng, Bạc, Đồng và giải A, B, C
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy định bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí về giao dịch bảo đảm thuộc ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND sửa đổi khoản thu, đối tượng và tỷ lệ phân chia khoản thu quy định tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND, 23/2011/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về định mức hoạt động, mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm công tác đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định về mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2013 và kế hoạch sử dụng đất năm 2014 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND về mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục và thế giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý vùng hoạt động thể thao giải trí trên biển tại địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu, sử dụng khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội (trừ cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đường sắt đô thị Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hậu kiểm doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Hiệp, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn từ 2013 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012