Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 51/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2013/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 13 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX về việc thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 650/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí và mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh.
a) Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô (không bao gồm xe máy điện): phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe môtô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ;
b) Các trường hợp miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô:
- Xe môtô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe môtô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo;
c) Người nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô: tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô là người nộp phí;
d) Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô (không bao gồm xe máy điện) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:
STT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (đồng/năm) |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100cm3 |
50.000 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100cm3 |
110.000 |
3 |
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh |
2.160.000 |
đ) Thời gian áp dụng thu phí: thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô:
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe môtô trên địa bàn; các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe môtô trên địa bàn để trang trải chi phí tổ chức thu phí, được chi các nội dung cụ thể sau đây:
- Chi phí trả tiền công cho lao động, làm việc thêm giờ phục vụ cho việc thu phí theo chế độ hiện hành.
- Các khoản chi phí phục vụ cho việc thu phí như: mua biên lai thu phí, văn phòng phẩm (kể cả in cấp tờ khai sử dụng đường bộ áp dụng đối với môtô theo mẫu số 02/KTNP), vật tư văn phòng, nước uống phục vụ cho việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền và các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe môtô trên địa bàn và số tiền trích lại Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức quản lý theo đúng quy định pháp luật hiện hành;
c) Số tiền thu phí còn lại Ủy ban nhân dân cấp xã phải nộp (hằng tuần) vào tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ địa phương mở tại Kho bạc Nhà nước. Số tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô còn lại do Ủy ban nhân dân cấp xã nộp cùng với nguồn phân chia từ Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương thu được đối với xe ô tô và nguồn ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung để hình thành Quỹ bảo trì đường bộ địa phương và sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống đường bộ địa phương.
3. Phương thức thu, nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan thu phí đối với xe môtô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn; liên hệ trực tiếp với Chi cục Thuế huyện, thành phố để mua biên lai thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô. Tổ chức thu phí, lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí và thực hiện quyết toán biên lai thu phí theo quy định của pháp luật;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo khu phố (hoặc thôn) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP (tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính) và tổ chức thu phí;
c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí, cụ thể như sau:
c.1) Đối với xe môtô phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 thì tháng 01 năm 2013 thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
c.2) Đối với xe môtô phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 hằng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe môtô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 7.
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31 tháng 01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh;
d) Cục Thuế hướng dẫn phát hành, quản lý sử dụng biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước; phân bổ cho Chi cục Thuế các huyện, thành phố để bán cho đơn vị thu phí (Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) làm chứng từ thu phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế và các ngành, địa phương liên quan kiểm tra việc tổ chức thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ địa phương theo quy định.
3. Cục Thuế:
Hướng dẫn phát hành, quản lý sử dụng biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước; phân bổ cho Chi cục Thuế các huyện, thành phố để bán cho đơn vị thu phí (Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) làm chứng từ thu phí.
Hướng dẫn đối với các tổ chức thu phí thực hiện kê khai, quyết toán phí, biên lai thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể cấp huyện và các cơ quan, ban, ngành liên quan tổ chức phổ biến tuyên truyền đến các cấp cơ sở về nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ để thực hiện có hiệu quả công tác thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô.
Tổ chức triển khai việc thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn; kiểm tra việc tổ chức thực hiện thu phí sử dụng đường bộ tại các xã, phường, thị trấn đối với xe môtô và xem xét quyết định miễn thu phí đối với các đối tượng được miễn nộp phí theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã:
Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn và các đoàn thể của cấp xã tổ chức phổ biến tuyên truyền đến người dân về các nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ, đặc biệt là thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô.
Chỉ đạo triển khai và thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn theo quy định.
Thực hiện báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, các phòng ban liên quan ở cấp huyện) về tổ chức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô, nêu các vướng mắc phát sinh và kiến nghị.
Kết thúc năm, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo thu - nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô; quyết toán chi phần trích lại để lại đã chi cho việc tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
6. Những nội dung khác về chế độ thu, nộp phí sử dụng đường bộ đối với môtô, mà không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính.
7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo bằng văn bản gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí tại Quy định danh mục về mức thu và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND tổ chức thực hiện Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND ban hành mới và sửa đổi một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu một số loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tăng mức phụ cấp cho cán bộ khu dân cư huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phí qua phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển y tế chuyên sâu tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trên địa bàn xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012