Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 43/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 18/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẾN KHÁCH THỦY NỘI ĐỊA TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính Phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Văn bản số 815/CĐTNĐ-KHĐT ngày 25/4/2016 của Cục đường thủy nội địa về việc góp ý kiến quy hoạch hệ thống bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam.
Theo các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý đến năm 2030; Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 11/10/2008; Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 26/7/2011; Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 18/5/2012; Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007- 2015 và định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
- Quy hoạch phát triển bến khách thủy nội địa phải đồng bộ với quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh và các quy hoạch liên quan.
- Quy hoạch bến khách thủy nội địa cần phù hợp với cơ chế thị trường, xác định được các bến khách thủy quan trọng phục vụ cho giao thông đi lại và du lịch. Xác định được các bến cần di dời, xóa bỏ và lộ trình thực hiện để đảm bảo an toàn khai thác.
- Ưu tiên, tạo điều kiện cơ chế chính sách thuận lợi nhằm đẩy mạnh quá trình đầu tư xây dựng, nâng cấp ở nơi thực sự có nhu cầu và có hiệu quả, tạo điều kiện quy hoạch và quản lý sử dụng quỹ đất phát triển bến thủy phù hợp.
- Chú trọng, tăng cường xây dựng các bến khách dọc sông, bố trí tại trung tâm thành phố và các điểm du lịch trên tuyến các đường thủy đã được quy hoạch và các bến mới phục vụ cho các khu đô thị ven sông.
- Không mở mới các bến khách ngang sông, hệ thống hóa và đầu tư từng bước, đưa vào cấp kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông tại các bến khách ngang sông hiện có.
- Sắp xếp, phân bổ bến khách ngang sông hợp lý, đóng một số bến sau khi đã xây dựng cầu.
- Đầu tư xây dựng và phát triển bến khách thủy nội địa hợp lý và đồng bộ với hệ thống cảng thủy nội địa đã được quy hoạch, có quy mô phù hợp, hình thành những bến trung tâm kết nối các tuyến vận tải tải khách thủy và du lịch, kết nối tốt với giao thông đô thị và giao thông tuyến huyện, xã.
- Tạo điều kiện khai thác mọi tiềm năng hiện có và phát triển năng lực của hệ thống cảng, bến khách thủy nội địa trong địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu vận chuyển hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.
- Hỗ trợ phát triển các khu du lịch; đồng thời tạo điều kiện phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hệ thống bến khách thủy nội địa, gắn phát triển bến khách thủy nội địa với việc bảo vệ môi trường, cảnh quan đô thị.
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Tất cả bến khách trên sông Đáy, sông Hồng nằm trong quy hoạch được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy chuẩn: lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa; xây dựng bến cập phương tiện, đường lên xuống, nơi chờ đạt chuẩn; lắp đặt bảng nội quy, bảng niêm yết giá vé, đèn chiếu sáng đảm bảo đủ điều kiện theo quy định; 100% các bến có giấy phép hoạt động.
+ Nâng cao chất lượng phương tiện vận chuyển, trang bị đầy đủ dụng cụ cứu sinh và các trang bị khác đảm bảo vận chuyển an toàn, nhanh chóng và thuận tiện, kiểm soát đăng ký, đăng kiểm phương tiện và tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ điều khiển phương tiện chở khách phải có đủ bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp.
- Giai đoạn năm 2021- 2030: Hoàn thiện các bến khách thủy hiện có và đầu tư xây dựng thêm các bến khách trên sông Châu Giang để phục vụ nhân dân trong vùng và khách thăm quan du lịch.
3. Nội dung Quy hoạch:
3.1. Quy hoạch về kết cấu hạ tầng bến khách:
- Xây dựng bến khách trung tâm tại thành phố Phủ Lý, khu đô thị lớn, trung tâm các huyện, đảm bảo yêu cầu hiện đại, văn minh, trật tự an toàn giao thông.
- Xây dựng đồng bộ các bến khách tại các điểm du lịch có các tuyến đường thủy kết nối thuận lợi trên sông Đáy, sông Hồng, sông Châu Giang.
- Nâng cấp, xây dựng các bến khách ngang sông hiện có phù hợp với nhu cầu khai thác từng giai đoạn, xóa bỏ một số bến sau khi xây dựng cầu qua sông. Xây dựng hệ thống biển báo hiệu chỉ dẫn và đèn chiếu sáng; xây dựng nhà chờ, đường lên xuống bến đầy đủ, đảm bảo an toàn theo quy định.
a) Quy hoạch xây dựng bến khách giai đoạn 2016-2020:
- Đầu tư xây dựng 15 bến khách dọc sông và bến khách ngang sông trên tuyến sông Hồng, sông Đáy và sông Châu để phục vụ khách thăm quan du lịch và nhân dân trong vùng, bao gồm:
TT |
Tên bến |
Vị trí - Địa danh |
Sông |
Lý trình đường thủy |
Cấp bến |
Kết nối giao thông |
Chức năng sử dụng |
Ghi chú |
||
I |
Thành phố Phủ Lý |
|||||||||
1 |
Bến trung tâm Phủ Lý |
Xã Phù Vân |
Đáy |
Km117+600 |
BK |
Nội Thị |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
2 |
Bến Nam Phủ Lý |
Phường Thanh Châu |
Đáy |
Km116+200 |
BK |
QL1A |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
3 |
Bến Nam Lê Chân |
Phường Châu Sơn |
Đáy |
Km115+200 |
BK |
ĐT494C |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
II |
Huyện Kim Bảng |
|||||||||
4 |
Bến Tượng Lĩnh |
xã Tân Sơn |
Đáy |
Km140+00 |
BK |
Đê tải S. Đáy |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
5 |
Bến Tam Chúc |
Thôn Khả Phong, xã Khả Phong |
Đáy |
Km128+600 |
BK |
QL21A |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
6 |
Bến Ngọc Sơn |
Thôn Đãnh Xá, xã Ngọc Sơn |
Đáy |
Km124+600 |
BK |
ĐH.09 |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
7 |
Bến Thi Sơn |
Thôn Quyển Sơn, xã Thi Sơn |
Đáy |
Km124+500 |
BK |
QL21A |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
8 |
Bến Chợ Quế |
Thị trấn Quế |
Đáy |
Km122+800 |
BK |
QL21A |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
III |
Huyện Thanh Liêm |
|
||||||||
9 |
Bến Kiện Khê |
TT. Kiện Khê |
Đáy |
Km 112+000 |
BK |
Đê tả S.Đáy |
Du lịch, đi lại nội vùng, ngang Sông |
Nâng cấp |
||
10 |
Bến Đình Hậu |
Thôn Võ Giang, xã Thanh Tân |
Đáy |
Km108+000 |
BK |
Đê S.Đáy |
Du lịch, đi lại nội vùng, ngang Sông |
Nâng cấp |
||
11 |
Bến Bồng Lạng |
Thôn Đại Bái, xã Thanh Nghị |
Đáy |
Km100+200 |
BK |
Đê S.Đáy |
Đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
IV |
Huyện Duy Tiên |
|||||||||
12 |
Bến Lảnh Giang |
Thôn Yên Lạc, xã Mộc Nam |
Hồng |
Km116+300 |
BK |
Đê hữu S.Hồng |
Du lịch, đi lại nội vùng |
Xây mới |
||
V |
Huyện Lý Nhân |
|||||||||
13 |
Bến Như Trắc |
Thôn Đồng Nhân, xã Nhân Đạo |
Hồng |
Km93+800 |
II |
Đê hữu S.Hồng |
Ngang Sông |
Nâng cấp |
||
14 |
Bến Phú Hậu |
Thôn Thanh Nga, xã Phú Phúc |
Hồng |
Km87+000 |
II |
Đê hữu S.Hồng |
Ngang Sông |
Nâng cấp |
||
IV |
Huyện Bình Lục |
|||||||||
15 |
Bến Chợ Sông |
TT Chợ Sông, xã Tràng An |
Châu Giang |
Km15+200 |
II |
Liên xã |
Ngang Sông |
Nâng cấp |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức quản lý khai thác 03 bến khách đã được xây dựng hoàn thành, gồm các bến: Vũ Điện (sông Hồng), bến Trung Hiếu Thượng, Trung Hiếu Hạ.
- Xóa bỏ các bến khách ngang sông trên sông Hồng, gồm các bến Đạo Lý (đã có cầu Thái Hà), bến Nhật Tảo (đã có cầu Hưng Hà).
b) Quy hoạch xây dựng bến khách giai đoạn 2021 - 2030:
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp các bến đã đầu tư trong giai đoạn 2016- 2020.
- Đầu tư xây dựng 05 bến khách dọc sông và bến khách ngang sông trên sông Châu giang (nhánh Phủ Lý - Tắc Giang và nhánh Vĩnh Trụ - Hữu Bị) để phục vụ khách thăm quan du lịch và nhân dân trong vùng, bao gồm:
TT |
Tên bến |
Vị trí - Địa danh |
Sông |
Lý trình đường thủy |
Cấp bến |
Kết nối giao thông |
Chức năng sử dụng |
Ghi chú |
I |
Thành phố Phủ Lý |
|||||||
1 |
Bến Chợ Bầu |
Phường Lương Khánh Thiện |
Châu Giang |
Km21+400 |
BK |
ĐT493 |
Du lịch + đi lại nội vùng |
Xây mới |
2 |
Bến Đọi Sơn |
Thôn Đọi Tín, xã Đọi Sơn |
Châu Giang |
Km9+500 |
BK |
ĐT493 |
Du lịch + Đi lại nội vùng |
Xây mới |
3 |
Bến Lê Xá |
|
Châu Giang |
Km17+200 |
BK |
Nội Tỉnh |
Du lịch + Đi lại nội vùng |
Xây mới |
II |
Huyện Lý Nhân |
|||||||
4 |
Bến Hòa Hậu |
Xã Hòa Hậu |
Châu (Hữu Bị) |
Km29+00 |
BK |
QL38 |
Du lịch + Đi lại nội vùng |
Xây mới |
II |
Huyện Bình Lục |
|||||||
5 |
Bến Ngọc Lũ |
Thôn Ngọc Thắng, xã Ngọc Lũ |
Châu (Hữu Bị) |
Km14+300 |
BK |
ĐT496 |
Du lịch - đi lại nội vùng |
Xây mới |
- Xóa bỏ bến khách ngang sông Ô Cách (sông Đáy) để nhập vào bến Đình Hậu.
3.2. Quy hoạch phương tiện:
Đầu tư đóng mới phương tiện vận chuyển khách kết cấu vỏ thép, đảm bảo an toàn, thẩm mỹ. Các phương tiện chở khách đều phải được lắp máy và các trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định.
3.3. Quy hoạch về báo hiệu:
- Lắp đặt báo hiệu đường thủy, nội quy, bảng niêm yết giá vé, mỗi bến lắp đặt 2 biển báo hiệu về hai phía thượng lưu và hạ lưu.
- Duy trì, bảo dưỡng các biển báo hiệu, bảng nội quy, bảng niêm yết giá vé đảm bảo an toàn giao thông.
3.4. Nguồn nhân lực:
Quan tâm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động của bến khách. Người điều khiển phương tiện phải được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa theo quy định, đảm bảo mỗi phương tiện có ít nhất 02 người điều khiển.
3.5. Nhu cầu sử dụng đất:
Tổng nhu cầu sử dụng đất cho bến khách khoảng 18.000m2.
3.6. Nhu cầu vốn đầu tư:
- Tổng nhu cầu vốn quy hoạch bến khách thủy tỉnh Hà Nam đến năm 2030 là 120,860 tỷ đồng.
- Nguồn vốn: vốn hỗ trợ ngân sách nhà nước chiếm khoảng 10-20%, vốn xã hội hóa chiếm khoảng 80-90%. Trong đó:
+ Vốn xã hội hóa đầu tư: Các đơn vị kinh doanh bến khách thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng bến khách, dịch vụ kinh doanh, phương tiện;
+ Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, hỗ trợ từ kinh phí an toàn giao thông và các nguồn vốn khác: Thực hiện đào tạo cấp bằng lái phương tiện, GPMB, đường giao thông kết nối.
4. Ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020:
- Đóng mới thay thế các phương tiện kém chất lượng; đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người lái phương tiện.
- Xây dựng các bến khách dọc sông phục vụ du lịch và đi lại nội vùng trên sông Đáy (bến trung tâm Phủ Lý, Nam Phủ Lý, Tam Chúc, Kiện Khê), sông Hồng (bên Lảnh Giang).
- Đóng mới thay thế các phương tiện kém chất lượng; đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người lái phương tiện.
- Xây dựng các bến khách dọc sông phục vụ du lịch và đi lại nội vùng trên sông Đáy (bến trung tâm Phủ Lý, Nam Phủ Lý, Tam Chúc, Kiện Khê), sông Hồng (bến Lảnh Giang).
- Xây dựng các bến khách ngang sông trên sông Hồng (bến Như Trác, Phú Hậu).
5. Các nhóm giải pháp chính để quản lý và thực hiện quy hoạch:
- Giải pháp về tổ chức và quản lý.
- Giải pháp về đầu tư nâng cấp, xây dựng bến.
- Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ.
- Giải pháp về bảo đảm an toàn giao thông.
- Giải pháp về phát triển công nghiệp giao thông vận tải thủy.
- Giải pháp về nguồn nhân lực.
- Giải pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 980/QĐ-UBND về Phương án phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn năm 2020 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong các lĩnh vực: đất đai; tài nguyên nước; công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Đề án phát triển chuỗi các sản phẩm nông sản chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực trồng trọt thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 692/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 636/QĐ-UBND và 1123/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2019 về ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 927/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh nội dung tiêu chí 18.3 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 692/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 927/QĐ-UBND về ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 927/QĐ-UBND về Kế hoạch bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống thiên tai đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 980/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới An Hòa I, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 901/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Bóng bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch phối hợp tổ chức tiếp công dân, đảm bảo an ninh, trật tự phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2016 duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại các bến xe ô tô do Ban quản lý Bến xe khách tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Phương án Phòng chống và khắc phục hậu quả ứng phó với bão mạnh, siêu bão và lũ lụt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2015 danh sách doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2015 kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2014-2020” Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 692/QĐ-UBND thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Tân Đồng, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội quyết định xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với diện tích nhà dành cho mục đích công cộng và kinh doanh dịch vụ tại khu nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác nhưng chủ đầu tư phải bàn giao cho thành phố quản lý, bố trí sử dụng Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội hữu nghị Việt Nam - Lào tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2013 về Nội quy tiếp công dân của tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Rà soát, bổ sung quy hoạch bố trí sắp xếp dân cư tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 1112/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quy định về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma túy theo Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND, Quyết định 2164/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục công việc hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa thành phố Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thuỷ sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thu, nộp thuế giá trị gia tăng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006