Quyết định 692/QĐ-UBND thành lập cụm, khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 692/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Diệp |
Ngày ban hành: | 08/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 692/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 5 năm 2014 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRƯỞNG, PHÓ CỤM, KHỐI THI ĐUA NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ biên bản cuộc họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long ngày 17/4/2014 và đề nghị của Trưởng ban Thi đua Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập 1 cụm, 14 khối thi đua và phân công nhiệm vụ trưởng, phó cụm, khối thi đua năm 2014. (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Trưởng, phó cụm, khối thi đua do Chủ tịch UBND huyện, thị, thành phố, thủ trưởng các đơn vị trong khối luân phiên đảm nhiệm; thủ trưởng một đơn vị, địa phương không đảm nhiệm vai trò Trưởng cụm, khối thi đua 2 năm liên tục.
Điều 3. Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị xây dựng nội dung, chỉ tiêu thi đua sát thực với chức năng nhiệm vụ của từng cụm, khối thi đua; hướng dẫn cách chấm điểm các nội dung, chỉ tiêu thi đua và chỉ đạo thường trực các cụm, khối thi đua tổ chức thực hiện tốt phong trào thi đua của từng cụm, khối thi đua và thường xuyên báo cáo việc thực hiện của các cụm, khối thi đua với Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh, thủ trưởng đơn vị, địa phương tham gia 01 cụm và 14 khối thi đua có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THÀNH LẬP 01 CỤM, 14 KHỐI THI ĐUA VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRƯỞNG, PHÓ CỤM, KHỐI THI ĐUA NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND, ngày 08/5/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. CỤM THI ĐUA CÁC HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ:
1. Huyện Tam Bình - Trưởng cụm;
2. Thị xã Bình Minh - Phó cụm;
3. Huyện Trà Ôn - Phó cụm;
4. Huyện Vũng Liêm;
5. Huyện Long Hồ;
6. Huyện Mang Thít;
7. Huyện Bình Tân;
8. Thành phố Vĩnh Long.
B. KHỐI THI ĐUA CÁC CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP CẤP TỈNH:
I. KHỐI I GỒM 10 ĐƠN VỊ:
1. Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ - Trưởng khối;
2. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ - Phó khối;
3. Đảng uỷ khối doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ;
5. Ban Bảo vệ sức khoẻ tỉnh Vĩnh Long;
6. Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh Vĩnh Long;
7. Văn phòng Tỉnh uỷ;
8. Ban Dân vận Tỉnh uỷ;
9. Ban Nội chính Tỉnh uỷ;
10. Báo Vĩnh Long.
II. KHỐI II GỒM 6 ĐƠN VỊ:
1. Hội Nông dân tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Liên đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Long;
5. Tỉnh đoàn Vĩnh Long;
6. Hội Cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Long.
III. KHỐI III GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Thanh tra tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Công an tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
5. Văn phòng Ban Chỉ đạo Phòng chống tham nhũng tỉnh Vĩnh Long;
6. Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long;
8. Toà án nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
IV. KHỐI IV GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long;
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long;
6. Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long;
7. Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long;
8. Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
V. KHỐI V GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long - Phó khối;
4. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long;
5. Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long;
6. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long;
7. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long;
8. Bảo hiểm Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
VI. KHỐI VI GỒM 7 ĐƠN VỊ:
1. Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long;
6. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long;
7. Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long.
VII. KHỐI VII GỒM 9 ĐƠN VỊ:
1. Trường Đại học Xây dựng miền Tây - Trưởng khối;
2. Trường Chính trị Phạm Hùng - Phó khối;
3. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long - Phó khối;
4. Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Vĩnh Long;
5. Trường Trung cấp Nghề tỉnh Vĩnh Long;
6. Trường Trung cấp Y tế tỉnh Vĩnh Long;
7. Trường Cao đẳng Kinh tế tài chính tỉnh Vĩnh Long;
8. Trường Đại học Cửu Long, tỉnh Vĩnh Long;
9. Trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long.
VIII. KHỐI VIII GỒM 8 ĐƠN VỊ:
1. Công ty TNHH MTV Công trình công cộng - Trưởng khối;
2. Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long - Phó khối;
3. Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long - Phó khối;
4. Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Vĩnh Long;
5. Công ty Cổ phần In Nguyễn Văn Thảnh tỉnh Vĩnh Long;
6. Công ty Cổ phần Du lịch Cửu Long tỉnh Vĩnh Long;
7. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu tỉnh Vĩnh Long;
8. Công ty Cổ phần Sách thiết bị tỉnh Vĩnh Long.
IX. KHỐI IX GỒM 10 ĐƠN VỊ:
1. Công ty Cổ phần Cảng Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Mỹ Thuận tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Công ty Cổ phần Tư vấn Quản lý các dự án xây dựng Vĩnh Long;
4. Công ty Cổ phần Xây dựng tỉnh Vĩnh Long;
5. Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Cửu Long;
6. Công ty Cổ phần Xây dựng phát triển nông nghiệp và nông thôn;
7. Công ty Cổ phần Vận tải ô tô tỉnh Vĩnh Long;
8. Công ty Cổ phần Địa ốc tỉnh Vĩnh Long;
9. Công ty Cổ phần Sông Tiền tỉnh Vĩnh Long;
10. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Vĩnh Long.
X. KHỐI X GỒM 12 ĐƠN VỊ:
1. Công ty Cổ phần Lương thực thực phẩm Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Công ty Lương thực Vĩnh Long - Phó khối;
3. Xí nghiệp Phân bón Cửu Long - Phó khối;
4. Công ty Cổ phần cơ khí Vĩnh Long;
5. Công ty TNHH MTV Thuốc lá Cửu Long;
6. Điện lực Vĩnh Long;
7. Công ty Xăng dầu Vĩnh Long;
8. Công ty Cổ phần May Vĩnh Tiến, tỉnh Vĩnh Long;
9. Bưu điện Vĩnh Long;
10. Viễn thông Vĩnh Long;
11. Chi nhánh Viettel Vĩnh Long thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội Việt Nam;
12. Công ty Cổ phần Thương mại dầu khí Cửu Long.
XI. KHỐI XI GỒM 15 ĐƠN VỊ:
1. Hội Bảo trợ Người tàn tật - Trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo - Trưởng Khối;
2. Hội Nhà báo tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Hội Đông y tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Hội Người Cao tuổi tỉnh Vĩnh Long;
5. Hội Khuyến học tỉnh Vĩnh Long;
6. Hội Chữ thập đỏ tỉnh Vĩnh Long;
7. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Vĩnh Long;
8. Hội Luật gia tỉnh Vĩnh Long;
9. Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Vĩnh Long;
10. Hội Châm cứu tỉnh Vĩnh Long;
11. Hội Người mù tỉnh Vĩnh Long;
12. Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long;
13. Liên minh các hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long;
14. Hội Làm vườn tỉnh Vĩnh Long;
15. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Vĩnh Long.
XII. KHỐI XII GỒM 9 ĐƠN VỊ:
1. Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Ngân hàng Phát triển, Chi nhánh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
5. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
6. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
7. Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
8. Ngân hàng Công thương, Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
9. Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương, Chi nhánh Vĩnh Long.
XIII. KHỐI XIII GỒM 11 ĐƠN VỊ:
1. Ngân hàng TMCP Phương Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Trưởng khối;
2. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
3. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Phó khối;
4. Ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
5. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
6. Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
7. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
8. Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
9. Ngân hàng TMCP Nam Việt - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
10. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long;
11. Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
XIV. KHỐI XIV GỒM 7 ĐƠN VỊ:
1. Công ty Cổ phần Hoà Phú - Trưởng khối;
2. Công ty TNHH Tỷ Xuân - Phó khối;
3. Công ty CP Sản xuất kinh doanh Xuất nhập khẩu Vĩnh Long - Phó khối;
4. Công ty TNHH BoHsing Vĩnh Long;
5. Nhà máy Bêtông Hùng Vương - Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng công trình Hùng Vương.
6. Công ty TNHH Thiết Lập Vĩnh Long;
7. Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Phước Anh./.
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010