Quyết định 927/QĐ-UBND về ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018
Số hiệu: | 927/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 12/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 927/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3420/BKHĐT-ĐTNN ngày 23/5/2018 về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư năm 2017 và chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 800/SKHĐT-XTĐT ngày 05/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi (Chi tiết theo bảng tổng hợp đính kèm). Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư đã bố trí trong dự toán năm 2018 của các đơn vị.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018; quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/ Nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (ĐVT: triệu đồng) |
|||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp (ĐVT: triệu đồng) |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
|||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
|||||||||||||||||
A |
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ: |
|||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
40 |
|
|
||||||||||||||
1.1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm: |
|||||||||||||||||
1.1.1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý I/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2018 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử |
Singapore |
|
|
VSIP |
|
|
20 |
|
|
|
1.1.2 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thị trường trọng điểm |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2018 |
x |
|
Phục vụ xây dựng chương trình XTĐT của tỉnh |
Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp nặng, điện tử, hạ tầng logistics |
Nhật Bản |
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
2 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
10 |
|
|
||||||||||||||
2.1 |
Xây dựng danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2018 |
Quý I/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2018 |
x |
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư |
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
10 |
|
|
|
3 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
153 |
|
|
||||||||||||||
3.1 |
Cập nhật và in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ mi và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2018 |
x |
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
|
130 |
|
|
|
3.2 |
Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ |
Đối tác nước ngoài |
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Quảng Ngãi |
|
|
|
23 |
|
|
|
4 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
1.410 |
|
|
||||||||||||||
4.1 |
Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Quý III/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 8/2018 |
|
x |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử |
Hàn Quốc hoặc Singapore hoặc Nhật Bản |
|
Bộ, ngành Trung ương |
|
|
VSIP |
250 |
|
|
|
4.2 |
Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Quý III /2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9/2018 |
|
x |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
May mặc, công nghiệp nhẹ, điện tử, máy móc thiết bị |
Đài Loan |
|
|
|
|
|
250 |
|
|
|
4.3 |
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư với doanh nghiệp Hàn Quốc |
Quý III/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9/2018 |
TP.Hồ Chí Minh |
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch |
Hàn Quốc |
|
Các Sở ngành liên quan |
KOTRA |
|
|
150 |
|
|
|
4.4 |
Tổ chức gặp gỡ doanh nghiệp Nhật Bản |
Quý III/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7/2018 |
Hà Nội |
|
Gặp gỡ, tiếp xúc, kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, |
Nhật Bản |
|
Các Sở ngành liên quan |
JETRO |
|
|
150 |
|
|
|
4.5 |
Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp cải thiện chỉ số PCI của tỉnh; Thực hiện các nội dung cải thiện chỉ số PCI năm tiếp theo |
Quý II/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cuối tháng 4/2018 |
Quảng Ngãi |
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải pháp cải thiện |
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan |
|
|
|
160 |
|
|
|
4.6 |
Tổ chức các cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM.... |
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành liên quan |
|
|
VSIP |
90 |
|
|
|
4.7 |
Tham gia và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các chương trình, diễn đàn, sự kiện, tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước về công tác xúc tiến đầu tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III và IV/2018 |
Các tỉnh thành trong nước |
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
Các Sở ngành trong tỉnh |
JETRO, KOTRA |
|
VSIP |
130 |
|
|
|
4.8 |
Quảng bá thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng Ngãi |
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ, du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
VCCI, Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp... |
|
|
|
200 |
|
|
|
4.9 |
Mua quà tặng, đồ lưu niệm, vật phẩm tuyên truyền, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, logo quảng bá |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà đầu tư,... |
|
Trong và ngoài nước |
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
5 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
44 |
|
|
||||||||||||||
5.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư |
Quý III và IV/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 7 và 9/2018 |
Hà Nội, Đà Nẵng |
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, Cục Đầu tư nước ngoài |
|
|
|
44 |
|
|
|
6 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư |
210 |
|
|
||||||||||||||
6.1 |
Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
150 |
|
|
|
6.2 |
Triển khai hoạt động “Cà phê doanh nhân” |
Thường xuyên trong năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 lần /tháng |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
x |
|
25 |
|
|
|
6.3 |
Tổ chức hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp (04 lần) |
Quý II và IV/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2018 và tháng 12/2018 |
Quảng Ngãi |
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ánh các khó khăn, vướng mắc |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
35 |
|
|
|
7 |
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
40 |
|
|
||||||||||||||
7.1 |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư theo chương trình hợp tác với các tỉnh của Nhật Bản |
Quý III/2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 9/2018 |
|
|
Củng cố quan hệ hợp tác với các tỉnh của Nhật Bản |
Nông nghiệp, du lịch |
Nhật Bản |
|
Sở Ngoại vụ |
|
|
|
40 |
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
1.907 |
|
|
|||||||||||||||
B |
BAN QUẢN LÝ KKT DUNG QUẤT VÀ CÁC KCN QUẢNG NGÃI: |
|||||||||||||||||
1 |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
50 |
|
|
||||||||||||||
1.1 |
Tham gia hội nghị, hội thảo về xúc tiến, thu hút đầu tư |
Trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Trong năm |
x |
|
Cải thiện tình hình thu hút đầu tư vào KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử |
Miền Trung |
|
Bộ KH&ĐT |
x |
|
|
50 |
x |
x |
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
55 |
|
|
||||||||||||||
2.1 |
Đăng tải thông tin quảng bá hình ảnh của KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
|
Các đơn vị liên quan |
|
|
|
45 |
|
|
|
2.2 |
Cập nhật thông tin bổ sung vào Bộ cơ sở dữ liệu liên quan đến KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi. |
Thường xuyên trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Thường xuyên trong năm |
|
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư. |
|
|
|
Các đơn vị liên quan |
|
|
|
10 |
|
|
|
3 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
130 |
|
|
||||||||||||||
3.1 |
In ấn, làm vật phẩm tuyên truyền, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Trong năm |
x |
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
Các đơn vị liên quan |
|
|
|
90 |
|
|
|
3.2 |
Dịch thuật tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật, photo và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư |
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ |
Đối tác nước ngoài |
|
Các đơn vị liên quan |
|
|
|
40 |
|
|
|
4 |
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
520 |
|
|
||||||||||||||
4.1 |
Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài |
Quý II/2018 |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Tháng 5/2018 |
|
x |
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh |
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện khí. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử |
Singapore hoặc Hàn Quốc hoặc Nhật Bản |
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
|
Hoàng Thịnh Đạt |
VSIP, Doo san Vina |
250 |
|
|
|
4.2 |
Tổ chức đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác XTĐT |
Quý III/2018 |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Quý III/2018 |
x |
|
Học hỏi kinh nghiệm |
|
|
|
BQL KKT DQ và các KCN QN, các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
70 |
|
|
|
4.3 |
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư |
Quý III/2018 |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Tháng 8/2018 |
Quảng Ngãi, hoặc tại các tỉnh phía Bắc hoặc phía Nam |
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi |
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Trong và ngoài nước |
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và các đơn vị liên quan |
|
|
|
200 |
|
|
|
5 |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
50 |
|
|
||||||||||||||
5.1 |
Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến đầu tư, các nội dung liên quan đến thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, các lớp đào tạo, tập huấn về định hướng, xây dựng chương trình XTĐT hàng năm |
Quý II và III/2018 |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Tháng 7 và 9/2018 |
Đà Nẵng hoặc các tỉnh thành khác |
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ |
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, Cục Đầu tư nước ngoài |
|
|
|
50 |
|
|
|
6 |
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ triển khai các dự án trước và sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư |
250 |
|
|
||||||||||||||
6.1 |
Tổ chức đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Thường xuyên trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Thường xuyên trong năm |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm |
Tất cả các lĩnh vực |
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
130 |
|
|
|
6.2 |
Làm việc với Bộ, ngành TW liên quan đến việc hỗ trợ các dự án đầu tư ở giai đoạn thủ tục đầu tư và khi trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kết hợp xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Trong năm |
x |
|
Giải quyết vướng mắc của doanh nghiệp đang đầu tư |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
|
|
70 |
|
|
|
6.3 |
Làm việc với các Doanh nghiệp phía Nam và phía Bắc có dự án tại KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi để XTĐT |
Thường xuyên trong năm |
BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi |
Trong năm |
x |
|
Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư thông qua các doanh nghiệp đã đầu tư tại tỉnh |
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh |
|
x |
x |
50 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
1.055 |
|
|
|||||||||||||||
|
TỔNG CỘNG MỤC (A) VÀ (B): |
2.962 |
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 42/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 42/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương quan trắc môi trường nước nuôi tôm năm 2017 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi toàn bộ thủ tục hành chính của lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Chăm sóc trẻ em khuyết tật Bắc Giang trên cơ sở Làng Trẻ em khuyết tật Bắc Giang Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021