Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 42/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 08/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 01/TTr-LĐTBXH ngày 02/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi (03 thủ tục) về lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực việc làm được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 và Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
(Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
TT-HBI-278820-TT |
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
TT-HBI-278821-TT |
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
TT-HBI-278822-TT |
Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ |
Việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại.
Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về ngày bắt đầu hoạt động.
Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ.
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm.
1. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau:
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15/7/2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08/10/2018.
- Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực hiện.
2. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ (01 bộ) hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép được cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp lại giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;
- Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15/7/2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08/10/2018.
- Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực hiện.
3. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đăng ký gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã hết hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15/7/2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08/10/2018.
- Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực hiện./.
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp cung cấp dữ liệu, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn Nhà nước do tỉnh Khánh Hòa quản lý Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ Hội Dù lượn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 1685/QĐ-LĐTBXH năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Tổ Công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ giúp việc cho đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia tố tụng giải quyết các vụ án hành chính Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Điện Biên tại tỉnh Bắc Thái Lan, giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dược- Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên tỉnh Thanh Hóa từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Giám định xây dựng Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 1160/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Nam Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 52/2014/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 1617/QĐ-UBND về Đề án “Phát triển quan hệ lao động trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020” Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch đất xây dựng mở rộng bãi đổ rác huyện Cờ Đỏ tại xã Đông Thắng, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội Truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1160/QĐ-UBND quy định giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2012 Duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển, nâng cấp đô thị thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 04/05/2012
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời quản lý, sử dụng bến, bãi kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2011 về công bố bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011