Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2016 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 1160/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 09/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1160/QĐ-UBND

Giang, ngày 09 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chun, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Kết luận số 55-KL/TU ngày 17/5/2016 của Thường trực Tỉnh ủy và văn bản số 1060/HĐND-VP ngày 03/6/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 73/TTr-STC ngày 08/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

1. Xe chuyên dùng, bao gồm:

a) Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe cứu thương, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe chở vác xin, xe lấy mẫu kiểm nghiệm chất lượng thuốc, thực phẩm, xe phun hóa chất...;

b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, xe chở đoàn công tác liên ngành....

2. Danh mục tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tchức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang (theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Nguyên tắc trang bị

a) Đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiết kiệm, có hiệu quả.

b) Các cơ quan, đơn vị chỉ được mua sắm mới, hoặc thực hiện điều chuyển xe còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này hoặc phải thay thế do hư hỏng không còn sử dụng được hoặc nếu tiếp tục sử dụng phải chi phí lớn, không hiệu quả.

4. Kế hoạch mua và nguồn kinh phí đảm bảo

a) Kế hoạch mua xe chuyên dùng: Các đơn vị có trách nhiệm rà soát và đề xuất trang bị mới hoặc thay thế xe chuyên dùng, gửi Sở Tài chính trước 31/10 hàng năm. Sở Tài chính tng hợp, xây dựng kế hoạch trang bị xe chuyên dùng trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

b) Nguồn kinh phí mua sắm từ ngân sách nhà nước và từ các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số: 1902/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2014 về việc quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số: 1082/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2015 và Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 về việc bổ sung định mức xe chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TTr. T
nh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND t
nh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

DANH MỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định
số: 1160/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)

TT

Tên ngành, đơn vị

Loại xe

Nội dung công việc đặc thù

Số lượng xe trang bị tối đa

Ghi chú

I

Ngành Văn hóa

 

 

 

 

1

Đoàn nghệ thuật tnh

Xe 30-40 chỗ

Đưa diễn viên đi biểu diễn

01

 

Xe 12 chỗ

Đưa diễn viên đi biu diễn

01

 

Xe tải

Chở đồ phục vụ biểu diễn

01

 

2

Bảo tàng tỉnh

Xe bán tải

Triển lãm lưu động, sưu tầm cổ vật

01

 

3

Thư viện tỉnh

Xe bán tải

L/chuyển sách, báo thư viện và tủ sách cơ s

01

 

4

Trung tâm Văn hóa triển lãm

Xe 15 chỗ

Đưa diễn viên quần chúng đi biểu diễn

01

 

Xe truyn hình lưu động

 

01

 

5

TT Hun luyện và thi đu TDTT

Xe 16 chỗ

Chở vận động viên tham gia thi đu

01

 

6

TT Phát hành phim và CB

Xe truyền hình lưu động

 

01

 

7

TT Thông tin và Xúc tiến du lịch

Xe bán ti

Tham gia triển lãm khu vực và TW

01

 

II

Ngành giao thông

 

 

 

 

1

Sở Giao thông vận tải

Xe 7 chỗ, 02 cu

Kiểm tra công tác đảm bảo giao thông trên địa bàn

01

 

2

Thanh tra s Giao thông

Xe 7 ch, 02 cu

Thanh tra giao thông

02

 

 

 

Xe 29 chỗ (bộ cân lưu động)

Chở thiết bị kiểm tra trọng ti xe

01

 

 

 

Xe bán ti

T.bị cho các đội (khi đề án được duyệt, có biên chế)

08

01 xe/01 đội

 

 

Xe cu hộ

 

01

 

 

 

Xe cần cẩu

 

01

 

3

Trung tâm Đăng kim xe cơ gii ĐB

Xe bán tải

Kiểm tra phương tiện thủy nội địa, giám định tai nạn GT

01

 

4

TT Đào tạo phương tiện người lái

Xe bán tải

Đào tạo cấp phép lái xe mô tô trên địa bàn tỉnh

01

 

III

Phát thanh truyền hình

 

 

 

 

1

Đài PT-TH tnh

Xe truyền hình lưu động

Làm tin lưu động có gắn camera

01

 

Xe truyền hình trực tiếp

Có gn các thiết bị SXCT, phát sóng viba

01

 

2

TT SX CTPTTH tiếng dân tộc

Xe 07 chỗ hoặc bán ti

Phục vụ công tác nghiệp vụ

01

 

IV

Ngành công thương

 

 

 

 

1

Sở công thương

Xe 7 chỗ, 02 cầu

Kim tra công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại

01

 

2

Chi cục Quản lý thị trường

Xe 7 chỗ hoặc bán tải

Chống buôn lậu, gian lận thương mại

12

Đội cơ động và 11 đội (01 xe/01 đơn vị)

V

Ngành NN&PTNT

 

 

 

 

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

Xe 7 chỗ, 02 cầu

Xe phục vụ phòng chống lụt bão

01

 

2

Kim lâm

 

 

15

 

 

Văn phòng chi cục

Xe bán tải

Chống buôn lậu, khai thác gỗ trái pháp luật

02

 

 

Đội cơ động và các hạt trực thuộc

Xe bán ti

Chng buôn lậu, khai thác gỗ trái pháp luật

13

01 xe/01 đơn vị

3

Ban quản lý rừng

Xe bán tải

Chống buôn lậu, khai thác gỗ trái pháp luật

03

01 xe/01 đơn vị

4

Chi cục Kinh tế hợp tác & PTNT

Xe bán tải

Ứng dụng, hỗ trợ kthuật cho các HTX và phát triển NT

01

 

5

TT Ging cây trng Đạo Đức

Xe bán tải

Phục vụ ứng dụng khoa học kỹ thuật trong SX nông nghiệp

01

 

6

TT Giống cây trng Phó Bảng

Xe bán tải

Phục vụ ng dụng khoa học kỹ thuật trong SX nông nghiệp

01

 

7

Trung tâm Thủy sản

Xe bán tải

ng dụng khoa học kỹ thuật nuôi trồng Thủy Sản

01

 

8

Chi cục Thú y

Xe bán tải

Phục v công tác phòng chng dịch

01

 

9

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng

Xe bán tải

Qun lý dịch vụ môi trường rừng

01

 

VI

Ngành y tế

 

 

 

 

 

Sở Y tế

Xe 07 ch, 02 cầu

Kim tra, phòng chống dịch

01

 

 

Bệnh viện tuyến tỉnh

 

 

 

 

 

Từ 50 đến dưới 100 giường bệnh

Xe cứu thương

Chở bệnh nhân

02

 

 

Từ 100 đến dưới 200 giường bệnh

03

 

 

Từ 200 đến dưới 300 giường bệnh

04

 

 

Từ 300 đến 500 giường bệnh

05

 

 

 

Xe tải 3 - 5 tấn

 

01

01 xe/01 bệnh viện

 

Bệnh viện tuyến huyện

 

 

 

 

 

Từ 50 đến dưới 100 giường bệnh

Xe cứu thương

Chở bệnh nhân

01

Đi với các bệnh viện thuộc huyện 30a, xe ô tô cứu thương được tăng 1,5 ln so với định mức chung

 

Từ 100 đến dưới 200 giường bệnh

02

 

Trên 200 giường bệnh

03

 

 

Xe ti 3 tấn

 

01

01 xe/01 bệnh viện

 

Trung tâm y tế tuyến huyện

Xe cứu thương

Phòng chống dịch

01

 

 

TT Phòng chng SRKST&CT

Xe 7 chỗ, 02 cầu

Phòng chống dịch

01

 

 

 

Xe bán tải

Tuyên truyền lưu động và thực hiện tác nghiệp tại hiện trường

01

 

 

TT Y tế dự phòng tỉnh

Xe 7 ch, 02 cu

Phòng chống dịch

01

 

 

 

Xe chuyên dụng

ChVacxin

01

 

 

TT Phòng chng HIV/AIDS

Xe ô tô cứu thương

Vận chuyn mẫu xét nghiệm và điều trị Methadone

01

 

 

Trung tâm pháp y

Xe bán tải hoặc xe cứu thương

Giám định tại hiện trường

01

 

 

Trường Trung cp Y tế

Xe 16 chỗ

Chở học sinh đi thực tập

01

 

VII

Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

S Giáo dục và Đào tạo

Xe từ 12 đến 16 ch

Đưa đón các đoàn đi T.tra, K.tra theo K.H

01

 

 

TT Giáo dục Thường xuyên

Xe 12 đến 16 chỗ

Ch giáo viên và học sinh đi kiến tập

01

 

 

Trường Cao đng sư phạm

Xe 16 chỗ

Ch giáo viên và sinh viên đi kiến tập

01

 

VIII

Các ngành khác

 

 

 

 

 

VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh

Xe 12 đến 16 chỗ

Đưa đón đại biểu HĐND kiểm tra, giám sát

01

 

 

VP Tỉnh ủy

Xe 12 đến 16 chỗ

Đưa đón các đoàn đi kiểm tra theo KH ca tỉnh

01

 

Xe 29 chỗ ngồi

Phục vụ công tác đối nội, đối ngoại

01

 

3

VP UBND tỉnh

Xe 12 đến 16 chỗ

Đưa đón các đoàn đi kiểm tra theo KH của tnh

01

 

4

Sở Tài chính

Xe 12 đến 16 ch

Đưa đón các đoàn đi T.tra, K.tra theo K.H

01

 

5

Sở Ngoại vụ

Xe 12 đến 16 chỗ

Đưa đón khách nước ngoài, chuyên gia

01

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Xe 7 chỗ, 02 cầu

Xe phục vụ đoàn công tác liên ngành

01

 

7

S Tài nguyên và Môi trường

Xe bán tải

Lập lưới chôn mốc địa chính và kiểm tra cấp phép khai thác KS

01

 

8

Chi cục Bảo vệ môi trường

Xe bán ti

T.định, k.tra và quan trắc chất lượng MT

01

 

9

TT Chữa bệnh Giáo dục LĐXH

Xe cứu thương

Chbệnh nhân

01

 

10

Trung tâm Bảo trợ xã hội

Xe cứu thương

Đưa đón đối tượng được bảo trợ

01

 

 

 

Xe 12 chỗ

Đưa đón đối tượng được bo trợ

01

 

11

Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

Xe cứu thương

Khám sàng lọc đối tượng trkhuyết tật tại các huyện

01

 

12

Trường Chính trị tnh

16 chỗ

Đưa đón giảng viên và học viên đi thực tế

01

 

13

T.Tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn ĐLCL - Sở Khoa học công nghệ

Xe bán tải

Chthiết bị kiểm tra, kim định

01

 

14

TT Công nghệ TT và truyền thông - SThông tin truyền thông

Xe bán tải

Chở thiết bị khắc phục sự cvề công nghệ TT

01

 

15

Nhà Thiếu nhi

Xe 12 chỗ đến 16 chỗ

Đưa đón các cháu thiếu nhi đi biểu diễn

01

 

16

Trường TC Kinh tế Kỹ thuật

Xe 12 đến 16 ch

Chhọc sinh đi thực tế và thực tập

01

 

 

 

Xe ô tô 5 chỗ

Xe tập lái

12

 

 

 

Xe ô tô 7, 8 ch

Xe tập lái

09

 

17

Trường Cao đng nghề

Xe bán tải

Xe tập lái

05

 

 

 

Xe tải trên 3,5 tn

Xe tập lái

04

 

IX

UBND các huyện, thành ph

 

 

 

 

1

VP UBND các huyện, thành ph

Xe 07 chỗ, 02 cầu

Xe kim tra phòng chng lụt bão và phòng chống dịch

01

01 xe/huyện, thành phố

 

 

Xe ép, chở rác

Đảm bảo công tác vệ sinh môi trường

1-2

 

2

Đội Dịch vụ, vệ sinh môi trường

Xe phun nước

Ra đường

01

 

 

 

Xe ti

Gn cẩu có gingười làm việc trên cao

01

 

3

Phòng Kinh tế Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị

Xe bán tải

Đảm bảo giao thông, trật tự đô thị

01

Đối với UBND các huyện

4

TT Văn hóa, TT&DL

Xe thông tin lưu động

 

01

 

5

Trung tâm Dạy nghề, Trường trung cp nghề

Xe bán tải

Chở thiết bị dạy nghề

01

 

6

UBND các phường

Xe bán tải

Đảm bo giao thông, trật tự đô thị

01

01 xe/phường (Đối với UBND thành phố, thị xã)