Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới An Hòa I, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 927/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Chung Phụng
Ngày ban hành: 11/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 927/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 11 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI AN HÒA I, PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn c Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định s 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;

Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Ttrình số 678/TTr-SXD ngày 23/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân mới An Hòa I, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới An Hòa I, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình.

2. Phạm vi ranh gii nghiên cứu lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nm trên địa phận phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tnh Ninh Bình. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch như sau:

- Phía Bắc giáp khu dân cư phố An Hòa.

- Phía Nam giáp đất nông nghiệp hiện trạng.

- Phía Đông giáp đường giao thông hiện trạng.

- Phía Tây giáp đường sắt Bắc - Nam.

3. Quy mô diện tích đất quy hoạch

- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch: Khoảng 13,5ha.

- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 5,25ha.

(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch chi tiết, sẽ được xác định cụ th sau khi đồ án được cấp có thẩm quyn phê duyệt).

4. Tính chất, chc năng khu quy hoạch:

- Là khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu nhà ở cho dân cư khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu nhà ở cho thành phNinh Bình và các khu vực lân cận;

- Là khu dân cư mới có thiết kế quy hoạch đảm bảo định hướng theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt, kết nối đồng bộ với khu vực dân cư phAn Hòa và khu vực lân cận.

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.

(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).

6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch

6.1. Nguyên tắc chung

- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, khớp ni về quy hoạch không gian và sdụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án liên quan.

- Nghiên cứu thiết kế quy hoạch - kiến trúc giàu bản sc, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực xung quanh cơ cấu sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, và đảm bảo về điều kiện vệ sinh môi trường; tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý, hình thành một khu dân cư đồng bộ, phù hợp với cảnh quan khu dân cư phố An Hòa và Cụm công nghiệp Cầu Yên.

2. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:

- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực xung quanh, các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tkhống chế, những thuận lợi, khó khăn, ưu thế phát triển, và những vấn đề về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.

- Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt liên quan đến khu vực lập quy hoạch.

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

c) Trên cơ sở hiện trạng được tổng hợp, đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường phù hợp với chức năng, tính chất các công trình dịch vụ thương mại, các khu dân cư và các công trình công cộng, công trình xã hội phục vụ cho khu vực theo các chỉ tiêu sử dụng đất xác định theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian

- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực; tạo nét khang trang, hiện đại, không đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành, mặt khác phải tạo được các điểm nhấn kiến trúc tại các vị trí có tầm nhìn thuận tiện.

e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kthuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp với hệ thng kênh nước và các lưu vực đã xác định trong quy hoạch phân khu; có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu dân cư An Hòa.

- Quy hoạch hệ thống giao thông: Xác định mạng lưới giao thông (kể cđường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; điều chỉnh mặt cắt các tuyến đường theo các dự án, quy hoạch đã được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu dân cư phố An Hòa; nghiên cứu phương án kết nối giao thông với cụm công nghiệp Cầu Yên đảm bo giao thông hợp lý.

- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.

- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định các chỉ tiêu về thoát nước, cht thải rn, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng, (nước mưa riêng); căn cứ nhu cu dùng nước, tính toán lượng nước thải hợp lý; thiết kế mạng lưới đường ống: kích thước, độ dài, hướng thoát nước, vật liệu xây đường ống thu gom về trạm xử lý nước thải của khu vực; xác định khu vực tập trung rác; tính toán quy mô, lựa chọn vị trí thu gom rác thải hợp lý.

f) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện theo Thông tư s 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.

7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:

TT

Tên sản phẩm

Tỷ lệ bản vẽ

I

Phần bản vẽ

 

1

đồ vị trí và giới hạn khu đất

1/2.000

2

Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp

1/500

3

Bản đồ quy hoạch tổng mặt bng sử dụng đất

1/500

4

đồ tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan

1/500

5

Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật

1/500

6

Bn đquy hoạch giao thông và chgiới xây dựng

1/500

7

Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa

1/500

8

Bn đquy hoạch cấp nước

1/500

9

Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị

1/500

10

Bn đquy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.

1/500

11

Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật

1/500

12

Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược

1/500

13

Các bản vẽ thiết kế đô thị

 

II

Phần văn bản

 

1

Thuyết minh tổng hợp

 

2

Các n bản pháp lý kèm theo

 

3

Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án

 

8. Tổ chức thực hiện

- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND thành phố Ninh Bình.

- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.

- Thời gian thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ đUBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt07.07

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đinh Chung Phụng