Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 692/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Nguyễn Tăng Bính
Ngày ban hành: 07/05/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 692/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC TRONG DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;

Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1104/TTr-SXD ngày 24/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Chi phí quản lý chung trong giá dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp như sau:

Đơn vị tính: %

TT

Loại dịch vụ công ích

Loại đô thị

II

III ÷ V

1

Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp

40

38

2

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

38

36

3

Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị

38

36

4

Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước

40

38

Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định bằng 4% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.

2. Lợi nhuận định mức được tính bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị như: nạo vét duy trì hệ thống thoát nước; xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp, việc xác định và quản lý chi phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và Điều 1 Quyết định này.

2. Các nội dung khác về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này cho UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày có hiệu lực của Quyết định này nhưng chưa ký hợp đồng thì phải điều chỉnh chi phí chung và lợi nhuận định mức theo quy định tại Điều 1 Quyết định này đối với khối lượng công việc thực hiện từ ngày 15/02/2018 trở đi (ngày hiệu lực của Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) để làm cơ sở ký kết hợp đồng.

2. Đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị đã ký kết hợp đồng (đấu thầu, đặt hàng) hoặc giao kế hoạch, trong đó chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức cao hơn quy định tại Điều 1 Quyết định này thì phải căn cứ Điều 23 (đối với dịch vụ công ích đô thị theo hình thức đặt hàng); Điều 28 (đối dịch vụ công ích đô thị theo hình thức giao kế hoạch) Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ và các điều khoản của Hợp đồng đã ký kết để thực hiện điều chỉnh giá hợp đồng theo Quyết định này. Việc điều chỉnh giá hợp đồng (nếu có) thực hiện như sau:

- Các khối lượng thực hiện kể từ ngày 01/01/2018 đến ngày 14/02/2018 thì điều chỉnh chi phí chung và lãi định mức theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Các khối lượng thực hiện kể từ ngày 15/02/2018 trở đi thì điều chỉnh chi phí chung và lãi định mức theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng N/c, CB;
- Lưu: VT, CNXD.t
lsáng.179

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tăng Bính

 

 





Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015

Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 15/06/2010

Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 01/10/2009