Quyết định 62/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và các Nghị quyết về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
Số hiệu: | 62/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 22/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC NGHỊ QUYẾT HĐND TỈNH VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán NSNN năm 2018;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 19/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018; số 22/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2018; số 23/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 57/SKHĐT-TH ngày 18 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ và các Nghị quyết HĐND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán NSNN năm 2018.
(Có Chương trình hành động kèm theo)
Điều 2. Căn cứ các nội dung Chương trình hành động này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị cụ thể hóa thành các giải pháp, biện pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện phù hợp với từng ngành, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC NGHỊ QUYẾT HĐND TỈNH VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 62/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Lai Châu)
Năm 2018 là năm bản lề thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020. Bên cạnh những yếu tố thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự báo năm 2018 còn nhiều khó khăn, thách thức: Quy mô nền kinh tế của tỉnh còn nhỏ, nhu cầu đầu tư cho phát triển rất lớn trong khi ngân sách đầu tư rất hạn hẹp, đời sống của một bộ phận Nhân dân còn khó khăn. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch phát triển KT-XH năm 2018, tiếp tục thực hiện phương châm “Hành động - kỷ cương - hiệu quả” và xác định trọng tâm trong chỉ đạo điều hành là:
Tiếp tục duy trì và chất lượng tăng trưởng kinh tế; tập trung thực hiện có hiệu quả các Đề án, Nghị quyết của tỉnh ủy, HĐND tỉnh nhằm khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển các ngành kinh tế; chú trọng cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực có lợi thế. Thực hiện quyết liệt công tác cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành ở tất cả các ngành, các cấp; phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển văn hóa, xã hội; thực hành dân chủ và công bằng xã hội, nâng cao đời sống Nhân dân; bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu; bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
Căn cứ mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
1.1. Tiếp tục triển khai đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tập trung phát triển các cây trồng có giá trị kinh tế cao thành vùng sản xuất tập trung theo định hướng. Xây dựng và ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; phối hợp giải quyết tốt các thủ tục về đất đai, giải phóng mặt bằng,… tạo điều kiện thuận lợi để các Tập đoàn TH, Him Lam và các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án chăn nuôi Bò sữa, trồng cây dược liệu, chè, Mắc ca trên địa bàn tỉnh,... Thực hiện các giải pháp để cơ cấu lại ngành chăn nuôi. Thực hiện tốt công tác bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng mới. Duy trì và nâng cao chất lượng các xã đã đạt chuẩn; tập trung huy động, lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng nông thôn; đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng NTM theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM. Phấn đấu năm 2018 có thêm 06 xã đạt chuẩn NTM.
1.2. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông sản, chú trọng xây dựng các cơ sở sản xuất chế biến công nghiệp các sản phẩm từ nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp thực hiện tốt các thủ tục đầu tư để các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình thủy điện vừa và nhỏ, nhà máy chế biến mủ cao, nhà máy chế biến Mắc ca,...
1.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp kinh doanh, buôn bán, vận chuyển hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng; triển khai hiệu quả các biện pháp bình ổn giá cả, thị trường. Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với quảng bá các sản phẩm hàng hóa của địa phương để mở rộng thị trường tiêu thụ. Tập trung phát triển du lịch dựa trên tiềm năng, thế mạnh của địa phương với các loại hình du lịch như du lịch cộng đồng gắn với phát huy giá trị văn hóa di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp; nâng cao chất lượng dịch vụ, kết nối sản phẩm nội vùng, liên vùng; đổi mới hoạt động xúc tiến du lịch; phối hợp với các nhà đầu tư giải quyết các khó khăn, vướng mắc và các thủ tục liên quan để các dự án đầu tư các khu du lịch sớm hoàn thành đưa vào khai thác. Nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ vận tải, bưu chính, viễn thông, đảm bảo thông tin kịp thời, chính xác, an toàn thông tin.
1.4. Tăng cường kỷ luật tài chính, điều hành ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán được giao. Mở rộng cơ sở thuế, tạo chuyển biến rõ nét trong việc quản lý thu, nhất là thu từ khu vực ngoài quốc doanh; tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu, kịp thời tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền phương án xử lý nợ đọng thuế không có khả năng thu hồi, phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng thuế xuống dưới 5% tổng thu ngân sách nhà nước và tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn khoảng 4-6% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Triệt để tiết kiệm các khoản chi ngân sách, rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết; hạn chế mua sắm xe ô tô và trang thiết bị đắt tiền; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác nước ngoài...; chỉ ban hành mới cơ chế, chính sách chi ngân sách nhà nước khi có nguồn tài chính đảm bảo. Kiên quyết cắt giảm những khoản chi thường xuyên đã được giao đầu năm cho các cơ quan, đơn vị nhưng đến ngày 30/6/2018 chưa phân bổ, trừ trường hợp đặc biệt do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương đảm bảo theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
1.5. Điều hành tín dụng phù hợp, chú trọng các lĩnh vực ưu tiên gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng; tích cực thu hồi xử lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu mới phát sinh.
1.6. Tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công, nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật; đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các nguồn vốn ngay từ những tháng đầu năm, đặc biệt các dự án chuyển tiếp và dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2018; chú trọng thực hiện các biện pháp xử lý nợ đọng và để không phát sinh mới nợ đọng xây dựng cơ bản, tích cực thực hiện công tác quyết toán các dự án hoàn thành.
1.7. Tiếp tục cải thiện, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, trọng tâm là cải cách các thủ tục hành chính, giảm thời gian, chi phí; thực hiện các giải pháp đồng hành cùng doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh. Tăng cường quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư trong đó tập trung thu hút đầu tư vào những lĩnh vực có lợi thế như phát triển nông, lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại và du lịch. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước theo tiến độ, lộ trình đề ra.
1.8. Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại ngân sách nhà nước bám sát theo nội dung Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
2. Tập trung thực hiện quyết liệt và đồng bộ các đột phá chiến lược
2.1. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, gắn đào tạo với nhu cầu thị trường lao động phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh; mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trường đào tạo trên địa bàn tỉnh (Cao đẳng cộng đồng, Trung cấp Y, Trung cấp nghề).
2.2. Xây dựng, huy động tốt các nguồn lực đầu tư để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiệu quả. Ưu tiên các nguồn vốn tăng thu ngân sách, dự phòng, tiết kiệm, thực hiện đấu giá một số công sở cũ theo lộ trình, đấu giá quyền sử dụng đất,... để bổ sung nguồn lực cho đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên bố trí nguồn lực để cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất trong lĩnh vực y tế, giáo dục để phục vụ công tác khám chữa bệnh cho Nhân dân và nhu cầu dạy và học trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý công trình sau đầu tư; tập trung nguồn lực để khắc phục, sửa chữa các công trình hạ tầng bị hư hỏng sau mưa lũ. Quản lý chặt chẽ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị, công tác cấp giấy phép xây dựng.
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư các công trình thủy điện quốc gia trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, hướng dẫn đảm bảo nâng cao hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ cho Nhân dân sản xuất, xóa đói, giảm nghèo; phấn đấu đạt mục tiêu tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,76%, riêng các huyện nghèo giảm 4,5%. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2020 theo kế hoạch đã phê duyệt; xây dựng kế hoạch ưu tiên hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo, cận nghèo biên giới theo Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện kịp thời, đồng bộ các chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo các chính sách, đề án đã được phê duyệt; các chính sách giải quyết việc làm gắn với thị trường lao động; tích cực đốc thu, giảm nợ, xử lý nghiêm các đơn vị trốn đóng, nợ tiền BHXH, BHYT, BHTN.
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới và Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực giai đoạn 2016 - 2020. Thực hiện đầy đủ các chế độ và chính sách chăm sóc và bảo vệ người già và trẻ em. Nâng cao chất lượng truyền thông và công tác quản lý người nghiện, cai nghiện ma túy.
3.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn đến năm 2020. Trong đó chú trọng các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Đôn đốc tiến độ xây dựng trường chuyên Lê Quý Đôn và chương trình kiên cố hóa trường lớp học; tập trung công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện sáp nhập các trường học với quy mô hợp lý trên nguyên tắc sau khi sáp nhập phải đảm bảo các điều kiện dạy và học, tận dụng tối đa cơ sở vật chất cũ, không gây lãng phí cơ sở vật chất đã được đầu tư.
3.3. Chỉ đạo đồng bộ, quyết liệt thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, 21- NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đặc biệt là đổi mới hoạt động y tế cơ sở gắn với quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho Nhân dân trên địa bàn và chấn chỉnh công tác quản lý, phân phối, bán lẻ dược phẩm. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân chủ động phòng chống và không để dịch bệnh xảy ra. Có chế độ chính sách phù hợp nhằm thu hút nhân lực y tế có năng lực và tâm huyết về tỉnh, huyện công tác, đặc biệt là bác sỹ. Tiếp tục thực hiện lộ trình Đề án của Bộ y tế đưa Bệnh viện đa khoa tỉnh là Bệnh viện vệ tinh của một số bệnh viện Trung ương; tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Y tế; tổ chức lại trung tâm y tế các huyện, thành phố; thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lai Châu trên cơ sở hợp nhất các Trung tâm chức năng dự phòng. Tăng cường các biện pháp bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm.
3.4. Tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ một số sản phẩm nông sản hàng hóa của tỉnh.
3.5. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị, bản sắc văn hóa các dân tộc. Nâng cao hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Duy trì và phát triển các hoạt động văn hóa, thể thao; phối hợp với viện văn hóa nghệ thuật quốc gia xây dựng hồ sơ quốc gia
“Nghệ thuật xòe Thái” đề nghị UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Chuẩn bị tốt các điều kiện và tổ chức thành công Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Lai Châu lần thứ IV năm 2018.
3.6. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh về công tác QLNN về tôn giáo giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng công tác quản lý Nhà nước về tôn giáo tại cấp cơ sở đáp ứng kịp thời với tình hình hoạt động của các tôn giáo tại địa phương.
Hoàn thành dự án điều tra, lập quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt tỉnh Lai Châu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiến bộ khoa học công nghệ trong quản lý và tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm, cơ sở xả nước thải vào nguồn nước; thực hiện tốt công tác thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Tích cực tuyên truyền, nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và Nhân dân về bảo vệ môi trường.
5 1. Tập trung xây dựng Chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW của Hội nghị Trung ương lần thứ 6, khóa 12 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; chú trọng thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức chặt chẽ, đảm bảo theo các quy định của pháp Luật, đáp ứng yêu cầu đề ra.
5.2. Tiếp tục thực hiện rà soát việc phân công, phân cấp, phân trách nhiệm tại các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh, đảm bảo việc phân công trách nhiệm rõ ràng đúng chức năng nhiệm vụ, không chồng chéo. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm công vụ, thực thi công vụ của đội ngũ công chức, viên chức; xác định trách nhiệm người đứng đầu đi đối với xử lý kỷ luật nghiêm minh, kịp thời theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức và cá nhân có vi phạm trong thực thi công vụ. Tiếp tục đổi mới phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện giảm hội họp, giấy tờ hành chính và chế độ báo cáo, tăng cường họp trực tuyến và tin học hóa các hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, tập trung xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lai Châu góp phần tích cực cải cách hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân. Tạo chuyển biến tích cực trong mối quan hệ giữa nhà nước với Nhân dân thông qua việc thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính. Thực hiện tốt công tác bảo đảm an toàn, có phương án ứng phó, khắc phục kịp thời các sự cố mất an toàn thông tin, an ninh mạng.
5.4. Quan tâm thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; thực hiện đồng bộ các giải pháp về đấu tranh, phòng ngừa tham nhũng; triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Chính phủ về phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 theo Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017.
6. Bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
6.1. Tiếp tục xây trận quốc phòng toàn dân vững chắc gắn chặt với thế trận an ninh Nhân dân. Chủ động đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước của các thế lực thù địch, phản động, không để bị động, bất ngờ. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống tội phạm, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh. Chuẩn bị tốt các điều kiện tổ chức diễn tập KVPT tỉnh 1 bên 3 cấp.
6.2. Tiếp tục duy trì và phát triển có chiều sâu các mối quan hệ quốc tế đã được thiết lập. Đặc biệt coi trọng sự phát triển quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, các tỉnh phía Bắc Lào, các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế. Rà soát, lựa chọn các đoàn ra thật sự cấp thiết với phương châm giảm bớt các đoàn ra trong năm 2018.
7. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về báo chí. Các cơ quan báo chí tập trung thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước theo đúng tôn chỉ, mục đích và quy định, nhằm tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo hứng khởi trong sản xuất, kinh doanh. Triển khai kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2018 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
8.1. Đẩy mạnh phối hợp giữa các cấp, các ngành với tinh thần chủ động, thực chất và hiệu quả hơn; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Đảng, Hội đồng nhân dân các cấp trong việc kiểm tra, theo dõi, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện các Đề án, Nghị quyết của trung ương, của tỉnh.
8.2. Phối hợp tốt với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể trong việc tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân trong mọi lĩnh vực, tạo sự đồng thuận xã hội và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KT-XH năm 2018 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của UBND tỉnh tại Chương trình hành động này.
1. Giám đốc các Sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quán triệt các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình hành động này và các Nghị quyết của Chính phủ, HĐND cấp tỉnh, cấp huyện theo năng, nhiệm vụ được giao:
1.1. Trên cơ sở nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình hành động và Phụ lục phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo, trước ngày 31 tháng 01 năm 2018 ban hành kế hoạch triển khai cụ thể của đơn vị mình, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị chủ trì đưa vào chương trình công tác của các Sở ban, ngành và UBND các cấp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Chương trình hành động này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
1.2. Tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong chương trình hành động, các chủ trương, chính sách của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành trung ương và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động trong từng lĩnh vực, địa bàn và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
1.3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch đã đề ra; tổ chức giao ban hàng tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh.
1.4. Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động hàng quý, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 của tháng cuối quý để tổng hợp, trình UBND tỉnh báo cáo Chính phủ.
1.5. Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2019 gửi về sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/11/2018. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện Chương trình báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ trước ngày 20/11/2018.
2. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các sở, ngành, địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Chương trình hành động này trong các ngành, các cấp và Nhân dân./.
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 62/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
|
|
|
||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Lai Châu đến năm 2020 và các Đề án thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Tập trung phát triển các cây trồng có giá trị kinh tế cao thành vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch. Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật; áp dụng các quy trình sản xuất tốt; đẩy mạnh liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường công tác bảo vệ thực vật, giám sát, dự báo và thực hiện tốt các biện pháp phòng trừ sâu bệnh; quản lý tốt việc sản xuất, lưu thông và sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
2 |
Xây dựng và ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6/2018 |
3 |
Phối hợp giải quyết tốt các thủ tục về đất đai, giải phóng mặt bằng,... tạo điều kiện thuận lợi để các Tập đoàn TH, Him Lam và các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án chăn nuôi Bò sữa, trồng cây dược liệu, chè, Mắc ca trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo
|
4 |
Thực hiện các giải pháp để cơ cấu lại ngành chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển bền vững; giám sát và kiểm soát phòng trừ dịch bệnh hiệu quả thực hiện tốt các quy định và giám sát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng thuốc thú y, an toàn thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
5 |
Phát triển có hiệu quả việc nuôi trồng thủy sản; khuyến khích nuôi công nghiệp, áp dụng khoa học công nghệ và quy trình thực hành nuôi tốt (GAP); duy trì và phát triển vùng nuôi cá nước lạnh tập trung, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển nuôi cá lồng trên các hồ thủy điện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2018-2020 |
6 |
Thực hiện tốt công tác bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng mới; kiểm soát chặt chẽ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và phát triển dịch vụ môi trường rừng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
7 |
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Duy trì và nâng cao chất lượng các xã đã đạt chuẩn; tập trung huy động, lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội vùng nông thôn; phấn đấu năm 2018 có thêm 06 xã đạt chuẩn NTM |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
8 |
Xây dựng quy định tổ chức, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu (thay thế Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10/2018 |
9 |
Ban hành giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10/2018 |
10 |
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, thanh tra chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản, nhất là kiểm tra giám sát chặt chẽ nhóm sản phẩm thiết yếu như: rau, củ, quả, thịt, thủy sản,... |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
11 |
Phát triển công nghiệp chế biến nông sản, chú trọng xây dựng các cơ sở sản xuất chế biến công nghiệp các sản phẩm từ nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp thực hiện tốt các thủ tục đầu tư để các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình thủy điện vừa và nhỏ, các dự án lưới điện cao thế, nhà máy chế biến mủ cao, nhà máy chế biến Mắc ca,... |
Sở Công thương |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
12 |
Xây dựng quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5/2018 |
13 |
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại nội địa và khuyến khích tiêu dùng nội địa Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
14 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại, các hoạt động hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm và xây dựng thương hiệu nông sản, nhất là đối với các nông sản chủ chủ lực, mở rộng thị trường tiêu thụ. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
15 |
Xây dựng Đề án mở rộng, phát triển Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lai Châu |
Ban quản lý khu KTCK Ma Lù Thàng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3/2018 |
16 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020; Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 29/6/2017 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành nền kinh tế mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Đổi mới hoạt động xúc tiến du lịch. Phối hợp với các nhà đầu tư giải quyết các khó khăn, vướng mắc và các thủ tục liên quan để các dự án đầu tư các khu du lịch sớm hoàn thành đưa vào khai thác... Triển khai thực hiện tốt Chương trình mục tiêu phát triển Hạ tầng du lịch giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
17 |
Đẩy mạnh thực hiện việc siết chặt quản lý vận tải và duy trì thực hiện kiểm soát tải trọng phương tiện. Giám sát, xử phạt nghiêm việc sử dụng phương tiện không bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
18 |
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2025, định hướng đến 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 10/2018 |
19 |
Tích cực thực hiện các biện pháp chống thất thu, giảm nợ đọng thuế; siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong quản lý, sử dụng ngân sách, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
20 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 5/2018 |
21 |
Báo cáo Quyết toán thu chi ngân sách địa phương năm 2017; tờ trình và dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu NSNN trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2017 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 10/2018 |
22 |
Báo cáo kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm 2019-2021 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 10/2018 |
23 |
Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gây thất thoát, lãng phí nguồn lực của nhà nước. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
|
|
24 |
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
|
|
25 |
Tổ chức thực hiện quyết liệt và khẩn trương Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng và Đề án cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu đến năm 2020. Điều hành tín dụng phù hợp, chú trọng các lĩnh vực ưu tiên gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng; tích cực thu hồi xử lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu mới phát sinh |
Ngân sách NN chi nhánh tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
2018-2020 |
26 |
Tăng cường quản lý, giám sát chặt chẽ đầu tư công; nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật; đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các nguồn vốn ngay từ những tháng đầu năm; tăng cường các biện pháp kiểm soát, không để phát sinh mới nợ đọng xây dựng cơ bản. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
27 |
Xây dựng báo cáo cập nhật định hướng thu hút ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2018 - 2020. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2018 |
28 |
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư |
Năm 2018 |
29 |
Tăng cường quảng bá, xúc tiến kêu gọi đầu tư trong đó tập trung thu hút đầu tư vào những lĩnh vực có lợi thế như phát triển nông, lâm nghiệp, công nghiệp gắn với xây dựng đô thị và thương mại du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
30 |
Tiếp tục triển khai thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo lộ trình đề ra, không dồn việc thoái vốn vào cuối giai đoạn (năm 2019 - 2020); kiên quyết thoái hết vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ theo cơ chế thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp cố tình chậm triển khai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các Doanh nghiệp Nhà nước |
Năm 2018 |
Tập trung thực hiện quyết liệt và đồng bộ các đột phá chiến lược |
|
|
|
|
1 |
Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10/2018 |
2 |
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, gắn đào tạo với nhu cầu thị trường lao động phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh; mở rộng thị trường xuất khẩu lao động |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, thương binh và xã hội; Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
3 |
Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý công trình sau đầu tư; tập trung nguồn lực để khắc phục, sửa chữa các công trình hạ tầng bị hư hỏng sau mưa lũ. Quản lý chặt chẽ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị, công tác cấp giấy phép xây dựng |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
4 |
Tiếp tục rà soát, kiến nghị ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 |
5 |
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Lai Châu |
UBND thành phố |
Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành liên quan |
Tháng 4/2018 |
6 |
Quy hoạch vùng tỉnh Lai Châu. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10/2018 |
7 |
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
|
|
|
||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Rà soát, đánh giá tác động việc thực hiện chính sách giảm nghèo, đề xuất chính sách cần tích hợp sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo hướng tập trung, gọn đầu mối, giảm bớt số lượng văn bản, tránh chồng chéo và dàn trải. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
2 |
Thực hiện hiệu quả chính sách người có công; triển khai đầy đủ các chế độ và chính sách chăm sóc và bảo vệ người già và trẻ em; xây dựng và nhân rộng mô hình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; chủ động phòng ngừa, giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em- đảm bảo việc can thiệp, trợ giúp kịp thời trẻ em có nguy cơ cao, trẻ em bị xâm hại. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
3 |
Hoàn thành dứt điểm chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng trong năm 2018. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
4 |
Xây dựng kế hoạch ưu tiên hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo, cận nghèo biên giới theo Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
5 |
Tăng cường hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, thông tin thị trường lao động. Tiếp tục thực hiện các giải pháp ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Thực hiện tốt các chính sách, chương trình, đề án về giải quyết việc làm; trong đó, chú trọng hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, chuyển dịch việc làm khu vực nông thôn; hỗ trợ tạo việc làm cho nhóm lao động yếu thế, nhất là lao động yếu thế, nhất là lao động là người dân tộc thiểu số, lao động là người khuyết tật, lao động vùng biên giới. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
6 |
Nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân, nhất là học sinh, sinh viên, trẻ em dưới 6 tuổi; mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội. Tích cực đốc thu, giảm nợ, xử lý nghiêm các đơn vị trốn đóng, nợ tiền BHXH, BHYT, BHTN. Thực hiện "Số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế điện tử" theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
7 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới và Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực giai đoạn 2016 - 2020; phát triển các dịch vụ hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2018-2020 |
8 |
Thực hiện tổng kết, đánh giá và có các giải pháp hiệu quả đối với mô hình cai nghiện ma túy cộng đồng. Tăng cường, nâng cao chất lượng truyền thông và công tác quản lý người nghiện, cai nghiện ma túy và phòng chống tệ nạn mại dâm. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
9 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
2018-2020 |
10 |
Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định số 1844/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 26/12/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3/2018 |
11 |
Kế hoạch sáp nhập các trường có quy mô nhỏ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3/2018 |
12 |
Chỉ đạo đồng bộ, quyết liệt thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW, 21-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, đặc biệt là đổi mới hoạt động y tế cơ sở gắn với quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn và chấn chỉnh công tác quản lý, phân phối, bán lẻ dược phẩm. |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
13 |
Tăng cường hiệu quả công tác truyền thông, giáo dục nâng cao sức khỏe, hoạt động của y tế cơ sở, y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu, ngăn chặn kịp thời dịch bệnh. Bảo đảm vắc xin và duy trì tỷ lệ tiêm chủng mở rộng trên 95%, đẩy mạnh phòng, chống các bệnh không lây nhiễm, phòng chống bệnh nghề nghiệp, bệnh tật học đường. Mở rộng mô hình bác sỹ gia đình, quản lý sức khỏe đến từng người dân, quản lý các bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm tại y tế cơ sở; thực hiện nghiêm các quy định về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em và các đối tượng theo luật định. Tăng cường quản lý môi trường y tế; kiểm soát tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS ở mức dưới 0,3%, giảm số người nhiễm mới HIV |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
14 |
Tăng cường thanh tra, xử lý nghiêm các trường hợp làm thuốc, thực phẩm chức năng giả, hàng kém chất tượng ảnh hưởng đến sức khỏe, quyền lợi của người tiêu dùng |
Sở Y tế |
Sở Công thương |
Năm 2018 |
15 |
Triển khai Chương trình phát triển y học cổ truyền kết hợp y dược hiện đại |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ |
Năm 2018 |
16 |
Tiếp tục thực hiện các giải pháp duy trì mức sinh thấp hợp lý, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, mở rộng sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân; tăng khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng, hạn chế tai biến sản khoa |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 |
17 |
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn thực phẩm theo Nghị quyết Trung ương 6 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và Nghị quyết số 43/QH14/2017 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020. |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
2018-2020 |
18 |
Triển khai tổ chức thực hiện tốt các Chương trình mục tiêu phát triển Văn hóa giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch phát triển sự nghiệp ngành văn hóa, thể thao và du lịch 5 năm 2016 - 2020. Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái đạo đức, lối sống; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị, bản sắc văn hóa các dân tộc. Nâng cao hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Phối hợp với viện văn hóa nghệ thuật quốc gia xây dựng hồ sơ quốc gia “Nghệ thuật xòe Thái” đề nghị UNESCO công nhận di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
19 |
Tiếp tục hướng dẫn và tháo gỡ khó khăn cho các địa phương thực hiện các tiêu chí về văn hóa xã nông thôn mới. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
20 |
Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành liên quan; |
Năm 2018 |
21 |
Triển khai các hoạt động hợp tác để hỗ trợ đổi mới sáng tạo, hỗ trợ hình thành và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, thu hút đầu tư vào hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hỗ trợ thành lập, phát triển và liên kết hoạt động các không gian làm việc chung, vườn ươm, trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các tổ chức thúc đẩy kinh doanh Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo. Đặt doanh nghiệp vào vị trí trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
22 |
Tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sản phẩm: “Chè Tam Đường”, “Gạo Séng Cù”, “Gạo Tả Cù”. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
23 |
Triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tập trung trợ giúp pháp lý cho vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng bị thiên tai. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
24 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024 gắn với việc thi hành Luật Hộ tịch; mở rộng việc áp dụng phần mềm đăng ký hộ tịch gắn với cấp sổ định danh cá nhân khi thực hiện đăng ký khai sinh; từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
25 |
Nghiên cứu, xây dựng và triển khai thực hiện tốt các chính sách, đề án về dân tộc thiểu số như: Đề án Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp tỉnh, cấp huyện lần thứ II năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số lần thứ II năm 2020; Đề án đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cho người dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025; Đề án xây dựng cơ chế đặc thù trong tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số công tác vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Đề án xác định thành phần, tên gọi một số dân tộc và xây dựng bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số Việt Nam. |
Ban dân tộc |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
|
|
|
||
1 |
Dự án điều tra quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Lai Châu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5/2018 |
2 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết chấp thuận danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, GPMB và thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng chuyển sang mục đích khác năm 2019 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 11/2018 |
3 |
Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên và các quy định về bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 các năm tiếp theo |
4 |
Triển khai thực hiện các mô hình kiến trúc xanh, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, nhà ở thích ứng biến đổi khí hậu (Khi có hướng dẫn của Trung ương) |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 |
5 |
Tổng kết tình hình thực hiện Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020 và đề xuất bổ sung cơ chế, chính sách thực hiện trong giai đoạn mới. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 |
6 |
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Lồng ghép mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu vào các Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ngành và địa phương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 các năm tiếp theo
|
7 |
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 các năm tiếp theo |
8 |
Thực hiện di dân tái định cư ra khỏi vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 các năm tiếp theo |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (Khi có hướng dẫn của Trung ương) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
2 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để tổ chức kết nối, liên thông, điều phối, tích hợp, chia sẻ thông tin giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
3 |
Xây dựng Quyết định quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (Khi có hướng dẫn của Trung ương) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
4 |
Tổ chức đối thoại giữa cơ quan nhà nước với cộng đồng doanh nghiệp; nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho doanh nghiệp, người dân về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính; xây dựng, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thủ tục kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh bảo đảm hợp lý, khả thi; đánh giá và công bố định kỳ hàng năm việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại sở, ngành, địa phương. |
UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
5 |
Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại các sở, ngành, địa phương. |
Tổ công tác liên ngành (Sở Nội vụ chủ trì) |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
6 |
Triển khai thực hiện các nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Khi có hướng dẫn của Trung ương) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
7 |
Triển khai rà soát, kiến nghị hoàn thiện thể chế về quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
8 |
Xây dựng Đề án thực hiện nhiệm vụ lưu trữ thông tin số trong các cơ quan nhà nước. (Khi có hướng dẫn của Trung ương) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2018 |
9 |
Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt; đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán điện tử, thanh toán thẻ |
Ngân hàng NN chi nhánh tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
10 |
Rà soát, đánh giá hoạt động của hạ tầng Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng, nhà nước, chịu trách nhiệm bảo đảm, duy trì hoạt động của hệ thống Mạng này phục vụ triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử cho các cơ quan nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
VP UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
Năm 2018 |
11 |
Thực hiện giải pháp triển khai xây dựng phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến thống nhất tại các sở, cơ quan và các địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2018 |
12 |
Nghiên cứu và đề xuất các chính sách, biện pháp khai thác, sử dụng hiệu quả mạng bưu chính công cộng do Nhà nước đầu tư, trong đó chú trọng đến việc triển khai cung ứng dịch vụ hành chính công qua dịch vụ bưu chính công ích, qua mạng bưu chính công cộng. Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2018 |
13 |
Triển khai Đề án “Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030”; xây dựng kế hoạch cấp sổ và thẻ an sinh xã hội điện tử. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Năm 2018 |
14 |
Tổng kết 3 năm thi hành Luật tiếp công dân; 06 năm thi hành Luật thanh tra trên cơ sở kết quả tổng kết, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
15 |
Rà soát, kiến nghị hoàn thiện chính sách pháp luật trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của cử tri, công tác tiếp công dân. |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
16 |
Triển khai hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo để việc tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, chính xác. Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tập trung phấn đấu hoàn thành giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng. |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
17 |
Triển khai thực hiện Đề án Tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng cho tầng lớp nhân dân và công chức, viên chức. |
Thanh tra tỉnh |
Năm 2018 |
|
18 |
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan chức năng để trao đổi cung cấp thông tin về tham nhũng. Đẩy mạnh thanh tra trách nhiệm thực thi công vụ; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng. Xử lý kiên quyết, kịp thời các hành vi tham nhũng, thu hồi triệt để tài sản của Nhà nước bị chiếm đoạt, thất thoát. |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
|
19 |
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp. |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 |
|
20 |
Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp. |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
21 |
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017. Tập trung cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, nông nghiệp nông thôn, ứng dụng công nghệ thông tin, khởi nghiệp, phát triển du lịch, tiếp cận tín dụng; bảo hiểm xã hội, chính sách đối với người có công; lý lịch tư pháp, hộ tịch... Tiếp tục cắt, giảm, đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
VP UBND tỉnh và Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
22 |
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
VP UBND tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan |
2018-2019 |
23 |
Tiếp tục triển khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính đáp ứng đầy đủ, các tiêu chí theo quy định của pháp luật để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
VP UBND tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
24 |
Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
VP UBND tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông |
2018 |
25 |
Xây dựng Chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai Nghị quyết Trung ương 6 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
26 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện NQ số 19 của Hội nghị Trung ương 6 khóa 12 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2018 |
27 |
Tăng cường đổi mới phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
VP UBND tỉnh, sở Thông tin và truyền thông |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
28 |
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ và thống nhất. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và của cán bộ, công chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
VP UBND tỉnh và Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
29 |
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương về phòng chống tham nhũng. Tăng cường phòng chống, phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2018 |
Bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại. |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới; xử lý hiệu quả các tình huống, không để bị động, bất ngờ. Triển khai kế hoạch sẵn sàng chiến đấu bảo vệ các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước. |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
2 |
Chuẩn bị tốt các điều kiện tổ chức diễn tập KVPT tỉnh 1 bên 3 cấp |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 |
3 |
Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 46-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới; xử lý kịp thời các tình huống, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên từng địa bàn |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
4 |
Tăng cường công tác bảo đảm an ninh chính trị nội bộ; chủ động phát hiện, khắc phục lỗ hổng bảo mật, phòng ngừa, ngăn chặn hiệu quả các hoạt động xâm nhập, tấn công hệ thống mạng thông tin các cơ quan trọng yếu, cơ mật của Đảng, Nhà nước. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
5 |
Triển khai thực hiện các phương án, kế hoạch bảo vệ tuyệt đối an toàn các mục tiêu, công trình trọng điểm, sự kiện chính trị, văn hóa - xã hội quan trọng của đất nước, hoạt động của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế đến tỉnh. Kịp thời phát hiện, đấu tranh, vô hiệu hóa âm mưu, hoạt động khủng bố, phá hoại; bóc gỡ, ngăn chặn hoạt động phát triển cơ sở nội địa của các tổ chức phản động lưu vong và số chống đối. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
6 |
Làm tốt công tác phối hợp thẩm định, giám sát các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế, đầu tư nước ngoài vào địa bàn chiến lược, trọng điểm, những khu vực xung yếu về an ninh, quốc phòng. |
Công an tỉnh |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
7 |
Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống các loại tội phạm, bảo đảm trật tự, phòng chống cháy nổ. Kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật các tội phạm nguy hiểm, có tổ chức, chống người thi hành công vụ |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
8 |
Tăng cường quản lý xuất nhập cảnh, quản lý nước ngoài. Tổ chức sơ kết việc thực hiện cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. |
Công an tỉnh |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
9 |
Tăng cường quản lý cư trú, quản lý, giáo dục đối tượng tại địa bàn cơ sở, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
10 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác phòng cháy, chữa cháy, nhất là đối với các nhà cao tầng, trung tâm thương mại, chợ; loại hình nhà ở kết hợp kinh doanh. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
11 |
Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông; đổi mới công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức của người tham gia giao thông, nhất là tại các vùng nông thôn. |
Công an tỉnh; Ban an toàn giao thông |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
12 |
Cụ thể hóa, triển khai hiệu quả các chủ trương lớn về hội nhập quốc tế trong Nghị quyết 06 về việc “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” và “Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến 2020, tầm nhìn đến 2030”. |
Sở Ngoại vụ |
Sở Công thương và các sở, ngành liên quan |
2018 |
13 |
Tiếp tục duy trì và phát triển có chiều sâu các mối quan hệ quốc tế đã được thiết lập. Đặc biệt coi trọng sự phát triển quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, các tỉnh phía Bắc Lào, các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam. Rà soát, lựa chọn các đoàn ra thật sự cấp thiết với phương châm giảm bớt các đoàn ra trong năm 2018 |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
14 |
Sẵn sàng ứng phó kịp thời, hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu hộ, cứu nạn |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2018 |
|
|
|
||
1 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về báo chí. Chủ động cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Đảng, Nhà nước và những vấn đề dư luận quan tâm. Đấu tranh phản bác các luận điệu sai trái, thù địch, thông tin xấu, độc hại; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng dân chủ, đưa tin sai sự thật. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
2 |
Triển khai thực hiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý internet và thông tin trên mạng; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đối với các nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội và người sử dụng mạng xã hội (Khi có hướng dẫn của Trung ương) |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở: Tư pháp; Công an; Tài chính; các cơ quan liên quan |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
3 |
Tiếp tục triển khai kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2018 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Kịp thời cảnh báo, ngăn chặn và xử lý mã độc, sự cố an toàn thông tin, bảo đảm an toàn thông tin mạng. Tiếp tục triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 -2020. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
4 |
Thực hiện Đề án đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Sở Tư pháp |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
5 |
Xây dựng đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 8/2018 |
|
|
|
||
1 |
Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, làm tốt công tác dân vận, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại tỉnh, các đoàn thể trong vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước góp phần tạo đồng thuận xã hội. |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 16/01/2021
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2019 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2020 về xây dựng Nghị định thay thế Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021 Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, ấp để thành lập thôn, ấp "Mới" ở các xã thuộc huyện Bù Đăng và huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên các tuyến đường và điều chỉnh chiều dài tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Sóc Trăng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện Công tác gia đình năm 2020 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về điều trị cai nghiện ma túy; phòng chống tệ nạn mại dâm; tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 09/06/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2020, sáp nhập xã Mỹ Phước vào thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thành lập thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung chương trình giám sát năm 2019 và ban hành chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập xóm, tổ dân phố tại một số xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Thái Nguyên, huyện Đồng Hỷ và huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2020
Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tuyển sinh, đào tạo, sử dụng kinh phí đào tạo của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc tỉnh Quảng Nam quản lý Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 30/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2018 triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Thông tin và Tuyên truyền Hội nghị thường niên lần thứ 26, Diễn đàn Nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương (APPF) Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh trên người tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 06/KH-UBND về triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về thông qua “Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 thành lập Đoàn giám sát về "Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế" Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về công trợ kinh phí trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng cho ngân sách các cấp tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về các nội dung phát sinh giữa kỳ họp thứ 4 và kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2016 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2015 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về nâng mức hỗ trợ đối với khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem và công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Chương trình việc làm tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 đặt tên đường trên địa bàn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định mức học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và bổ sung đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế văn hóa, thể dục - thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện công tác trợ giúp pháp lý năm 2017 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND triển khai công tác quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2017 nâng hạng chỉ số xếp hạng quyền trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2015 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh Nghị quyết 112/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện công tác gia đình năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược phát triển ngành Thanh tra đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2015 về tổng biên chế công chức hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2015 về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Điều 5 Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 về nâng cao hiệu quả vận tải thủy nội địa và kết nối các phương thức vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (đầu tư trực tiếp và cho vay) của Quỹ Đầu tư phát triển Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2018 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 1844/QĐ-UBND phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014 Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án bồi duỡng nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ, công chức trẻ ở xã giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Kế hoạch 06/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2014 Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Quy chế dân chủ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, năm 2014 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Kế hoạch 06/KH-UBND bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Kế hoạch 06/KH-UBND 2014 thực hiện nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình phát triển nhà ở xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập mới 2 xã thuộc huyện Đăk Hà, 3 xã thuộc huyện Sa Thầy và mở rộng địa giới hành chính phường Ngô Mây thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 về gia hạn thời gian thực hiện và điều chỉnh nội dung Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua phương án vay vốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng đô thị Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 giao biên chế công, viên chức sự nghiệp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung mức hỗ trợ học phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2013 xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Kế hoạch 06/KH-UBND phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động của thành phố Cần Thơ thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 4380/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2011 về phát triển nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 thông qua tổng biên chế hành chính năm 2012 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Bắc Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2011 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Xri Lan-ca về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản cát sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Đơn giá đo đạc theo đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2009 về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn do Nhà nưóc đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND vận động đóng góp xây dựng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn 10 phường thực hiện thí điểm tổ chức lực lượng Dân quân thường trực do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/11/2009 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/09/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Biên tập và quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy chế tài chính và quản lý xây dựng công trình kiên cố hoá mặt đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phát ngôn, cung cấp và đăng phát, xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Quản lý đô thị, Phòng Công thương thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Công viên Hoa - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 36/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý kèm theo Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, điều kiện và thứ tự ưu tiên trong việc xét duyệt đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 11/04/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 98/2008/QĐ-UBND Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND hợp nhất Trung tâm Khuyến nông với Trung tâm Khuyến ngư thành Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước về giá của các cơ quan Nhà nước; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm rên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2009 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch cơ cấu tỷ lệ 1/10.000 Cụm công nghiệp Tân Trào, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2008 cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Kế hoạch số 06/KH-UBND về việc thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị “về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/11/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2002 về chủ trương cho lập dự án sử dụng đất đầu tư cơ sở hạ tầng và làm nhà để bán hoặc cho thuê, tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng ở thị xã Ninh Bình và thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2002 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 1998 về thay đổi thành viên Ủy ban quốc gia của Việt Nam về “Thập kỷ quốc tế giảm nhẹ thiên tai” Ban hành: 16/07/1998 | Cập nhật: 29/09/2007
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 1997 về đề án, phương án và tờ trình trình bày tại kỳ họp thứ 7- Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 19/07/1997 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021