Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 23/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Lâm Văn Mẫn
Ngày ban hành: 10/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 07 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2019 VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:

1. Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 21 công trình, dự án, khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 219.822.120.000 đồng (Hai trăm mười chín tỷ, tám trăm hai mươi hai triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 98,45 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).

2. Diện tích đất trồng lúa phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 13 công trình, dự án là 41,04 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).

3. Diện tích đất rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 04 công trình, dự án là 4,98 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Trường hợp có thay đổi mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các công trình, dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- V
ăn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tài nguyên và Môi trư
ng;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị t
nh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lâm Văn Mẫn

 

PHỤ LỤC 1

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích đất hiện có (ha)

Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha)

Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng)

Nguồn vốn thực hiện

Địa điểm thực hiện

Ghi chú

Diện tích

Trong đó

Đất trồng lúa

Các loại đất khác

I

HUYỆN CHÂU THÀNH

19,89

 

19,89

19,89

 

24.500,00

 

 

 

1

Nhà máy xử lý nước mặt

9,50

 

9,50

9,50

 

11.400,00

Ngân sách

Xã Hồ Đắc Kiện

Công văn số 375/UBND-VP ngày 10/6/2019 của UBND huyện Châu Thành

2

Nhà máy xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại

9,00

 

9,00

9,00

 

10.800,00

Ngân sách

Xã Hồ Đắc Kiện

3

Trường Tiểu học Thiện Mỹ A

0,50

 

0,50

0,50

 

1.000,00

Ngân sách

Ấp An Tập, xã Thiện Mỹ

4

Trụ sỦy ban nhân dân xã An Hiệp

0,70

 

0,70

0,70

 

1.000,00

Ngân sách

p An Trạch, xã An Hiệp

5

Mở rộng Trường Tiểu học Phú Tân B (điểm chính)

0,10

 

0,10

0,10

 

100,00

Ngân sách

Xã Phú Tân

6

Trạm Y tế xã Thuận Hòa

0,09

 

0,09

0,09

 

200,00

Ngân sách

Xã Thuận Hòa

II

HUYỆN LONG PHÚ

12,34

0,11

12,23

1,52

10,71

62.450,00

 

 

 

1

Khu đô thị mới Đại Ngãi (giai đoạn 1)

11,95

0,11

11,84

1,52

10,32

62.000,00

Ngoài ngân sách

Thị trấn Đại Ngãi

Quyết định số 1296/QĐ- UBND ngày 09/5/2019 của UBND tnh Sóc Trăng về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 và Công văn số 259/UBND-TNMT ngày 30/5/2019 ca UBND huyện Long Phú

2

Trạm Y tế xã Phú Hữu

0,39

 

0,39

 

0,39

450,00

Nguồn vốn ODA

Xã Phú Hữu

Công văn số 508/UBND- XD ngày 22/3/2019 của UBND tnh Sóc Trăng về việc chuẩn bị triển khai chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn sử dụng vốn ODA của ADB và Công văn số 259/UBND-TNMT ngày 30/5/2019 của UBND huyện Long Phú

III

HUYỆN CÙ LAO DUNG

1,98

0,90

1,08

 

1,08

2.284,42

 

 

 

1

Nâng cấp mở rộng Đường huyện 11

1,98

0,90

1,08

 

1,08

2.284,42

Ngân sách

Xã An Thạnh Đông

Công văn số 440/UBND-HC ngày 31/5/2019 của UBND huyện Cù Lao Dung

IV

HUYỆN MỸ XUYÊN

1,40

 

1,40

0,84

0,56

1.390,00

 

 

 

1

Xây dựng mới Trường Mu giáo Bông Sen (điểm lẻ)

0,16

 

0,16

0,14

0,02

141,00

Ngân sách

Xã Tham Đôn

Công văn s2251/UBND- XD ngày 21/11/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng

2

Mrộng Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện

0,70

 

0,70

0,70

 

779,00

Ngân sách

Áp Hòa Phuông, xã Hòa Tú 1

Thông báo kết luận của Tỉnh ủy tại Thông báo số 533-VPTU ngày 22/8/2018 của Văn phòng Tỉnh ủy

3

Xây dựng điểm Trường Mu giáo 2/9 xã Đại Tâm

0,54

 

0,54

 

0,54

470,00

Ngân sách

p Đại Ân, p Đại Thành, xã Đại Tâm

Nhu cầu của huyện

V

HUYỆN TRẦN Đ

9,23

1,72

7,51

 

7,51

14.046,00

 

 

 

1

Đường D4 nối Khu thương mại kinh tế bin huyện Trần Đề

1,72

 

1,72

 

1,72

3.282,00

Ngân sách

Áp Đu Ging, thị trấn Trần Đề

Công văn số 314/UBND- TNMT ngày 27/5/2019 của UBND huyện Trần Đề

2

Đường từ kênh Tư đến cống Bãi Giá

7,51

1,72

5,79

 

5,79

10.764,00

Ngân sách

p Giồng Chùa, thị trấn Trần Đề

VI

THÀNH PH SÓC TRĂNG

52,32

 

52,32

42,61

9,71

112.625,00

 

 

 

1

Khu đô thị mới Phường 4 (Khu 2)

49,08

 

49,08

42,42

6,66

98.160,00

Ngoài ngân sách

Phường 4

Quyết định số 1296/QĐ- UBND ngày 09/5/2019 của UBND tnh Sóc Trăng về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2017-2020

2

Trường Mu giáo 30/4

0,20

 

0,20

0,19

0,01

1.699,00

Ngân sách

Phưng 9

Công văn số 951/UBND-HC ngày 07/6/2019 của UBND thành phố Sóc Trăng

3

Trường Tiểu học Phường 2

1,40

 

1,40

 

1,40

5.926,00

Ngân sách

Phường 2

Công văn số 951/UBND-HC ngày 07/6/2019 của UBND thành phố Sóc Trăng

4

Trường Tiểu học Phường 6

0,64

 

0,64

 

0,64

3.840,00

Ngân sách

Phưng 6

Công văn số 951/UBND-HC ngày 07/6/2019 ca UBND thành phố Sóc Trăng

5

Trường Trung học cơ sở Phường 6

1,00

 

1,00

 

1,00

3.000,00

Ngân sách

Phưng 6

Công văn số 951/UBND-HC ngày 07/6/2019 của UBND thành phố Sóc Trăng

VII

CÁC DỰ ÁN KHÁC

4,02

 

4,02

3,80

0,22

2.526,70

 

 

 

1

Dự án đầu tư khẩn cấp các cầu yếu trên các tuyến đưng tnh

0,22

 

0,22

 

0,22

555,80

Ngân sách

Các huyện: Châu Thành, Long Phú, Mỹ Tú

Công văn số 252/BQLDA2- PDA1 ngày 12/6/2019 của Ban Quản lý dự án 2

2

Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi tạo nguồn, trữ ngọt khắc phục phòng chống hạn mặn

3,80

 

3,80

3,80

 

1.970,90

Ngân sách

Xã Châu Hưng, huyện Thạnh Trị

 

Tổng số: 21 công trình

101,18

2,73

98,45

68,66

29,79

219.822,12

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích đất hiện có (ha)

Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha)

Địa điểm thc hin

Ghi chú

Diện tích

Trong đó

Đất trồng lúa

Các loại đất khác

I

HUYỆN CHÂU THÀNH

19,89

 

19,89

19,89

 

 

 

1

Dự án Nhà máy xử lý nước mặt

9,50

 

9,50

9,50

 

Xã Hồ Đắc Kiện

Công văn số 349/UBND-VP ngày 03/6/2019 của UBND huyện Châu Thành

2

Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại

9,00

 

9,00

9,00

 

Xã Hồ Đắc Kiện

3

Trường Tiểu học Thiện Mỹ A

0,50

 

0,50

0,50

 

Ấp An Tập, xã Thiện Mỹ

4

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Hiệp

0,70

 

0,70

0,70

 

p An Trạch, xã An Hiệp

5

Mở rộng Trường Tiểu học Phú Tân B (điểm chính)

0,10

 

0,10

0,10

 

Xã Phú Tân

6

Trạm Y tế xã Thuận Hòa

0,09

 

0,09

0,09

 

Xã Thuận Hòa

II

HUYỆN LONG PHÚ

11,95

0,11

11,84

1,52

10,32

 

 

1

Khu đô thmới Đại Ngãi (giai đon 1)

11,95

0,11

11,84

1,52

10,32

Thị trấn Đại Ngãi

Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tnh Sóc Trăng về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 và Công văn số 259/UBND-TNMT ngày 30/5/2019 của UBND huyện Long Phú

III

HUYỆN MỸ XUYÊN

15,66

 

15,66

15,64

0,02

 

 

1

Xây dựng mới Trường Mu giáo Bông Sen (điểm lẻ)

0,16

 

0,16

0,14

0,02

Xã Tham Đôn

Công văn số 2251/UBND-XD ngày 21/11/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng

2

Khu vực phòng thủ (Mở rộng Trung đoàn 897)

5,10

 

5,10

5,10

 

Xã Tham Đôn

Thông báo số 203-TB/TU ngày 26/12/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy

3

Trang trại gà thịt công nghệ cao của ông Phạm Văn Rư

9,70

 

9,70

9,70

 

Ấp Sóc Bưng, xã Thạnh Phú

Nhu cầu của huyện

4

Mở rộng Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện

0,70

 

0,70

0,70

 

Ấp Hòa Phuông, xã Hòa Tú 1

Thông báo kết luận ca Tỉnh ủy tại Thông báo số 533-VPTU ngày 22/8/2018 Văn phòng Tỉnh ủy

IV

THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG

0,20

 

0,20

0,19

0,01

 

 

1

Trường Mu giáo 30/4

0,20

 

0,20

0,19

0,01

Phường 9

Công văn số 951/UBND-HC ngày 07/6/2019 của UBND thành phố Sóc Trăng

V

CÁC DỰ ÁN KHÁC

3,80

 

3,80

3,80

 

 

 

1

Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi tạo nguồn, trữ ngọt khắc phục phòng chống hạn mặn

3,80

 

3,80

3,80

 

Xã Châu Hưng, huyện Thạnh Trị

Công văn số 252/BQLDA2- PDA1 ngày 12/6/2019 của Ban Quản lý dự án 2

Tng s: 13 công trình

51,50

0,11

51,39

41,04

10,35

 

 

 

PHỤ LỤC 3

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết s23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích đất hiện có (ha)

Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha)

Địa điểm thực hiện

Ghi chú

Diện tích

Trong đó

Đất rừng phòng hộ

Các loại đất khác

1

Đường từ kênh Tư đến cống Bãi Giá

7,51

 

7,51

1,72

5,79

Ấp Giồng Chùa, thị trấn Trần Đề

Công văn số 314/UBND-TNMT ngày 27/5/2019 của UBND huyện Trần Đề

2

Xây dựng mới trụ sở làm việc Hải đội 2 Biên phòng

3,13

 

3,13

2,62

0,51

Ấp Giồng Chùa, thị trấn Trần Đề

Công văn số 477/UBND-KT ngày 20/3/2019 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc chấp thuận vị trí, diện tích xây dựng Hải Đội 2

3

Trạm quản lý luồng hàng hải

0,24

 

0,24

0,24

 

p Đầu Giồng, thị trấn Trần Đề

Công văn số 314/UBND-TNMT ngày 27/5/2019 của UBND huyện Trần Đề

4

Bến khách ngang sông Cù Lao Dung - Trần Đề

0,40

 

0,40

0,40

 

Ấp Giồng Chùa, thị trấn Trần Đề

Công văn số 314/UBND-TNMT ngày 27/5/2019 của UBND huyện Trần Đề

Tổng số: 04 công trình

11,28

 

11,28

4,98

6,30