Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: 19/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Văn Du
Ngày ban hành: 18/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức chính trị - xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2017/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 18 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số: 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;

Xét Tờ trình số: 44/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Chi chế độ công tác phí cho đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát những vấn đề có liên quan phục vụ hoạt động giám sát, phản biện xã hội; chi tổ chức hội nghị: Mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

2. Chi Hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo về công tác phản biện xã hội.

Ngoài các khoản chi theo quy định về hội nghị, được chi thêm một số khoản sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Chủ trì cuộc họp

Đồng/người/ cuộc họp

150.000

100.000

80.000

2

Thành viên tham dự cuộc họp

Đồng/người/ cuộc họp

100.000

50.000

30.000

3

Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

Đồng/ báo cáo

500.000

300.000

200.000

3. Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập trong trường hợp hoạt động giám sát, phản biện xã hội có nội dung thuộc lĩnh vực chuyên môn phức tạp cần thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn; cấp huyện 700.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn; cấp xã 400.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn.

4. Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, thành viên tham gia đoàn giám sát được hỗ trợ kinh phí cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Thành viên chính thức của đoàn giám sát

Đồng/người/ ngày

100.000

80.000

60.000

2

Các thành viên khác (công chức, phục vụ, phóng viên Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình)

Đồng/người/ ngày

70.000

50.000

30.000

5. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện 700.000 đồng/văn bản; cấp xã 400.000 đồng/văn bản.

6. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội: Trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du