Kế hoạch 06/KH-UBND triển khai công tác quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017
Số hiệu: | 06/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2017 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2017
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống;
Căn cứ Quyết định số 66/2005-QĐ-BNN, ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về quản lý bò đực giống;
Căn cứ Quyết định số 13/2007-QĐ-BNN, ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về quản lý trâu đực giống;
Căn cứ Quyết định số 108/2007-QĐ-BNN, ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về quản lý dê đực giống;
Căn cứ Quyết định số 3098/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kế hoạch triển khai quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017, như sau:
1. Mục đích
- Từng bước theo dõi, quản lý chất lượng lợn, trâu, bò, dê đực giống, nâng cao chất lượng đực giống, từ đó nâng cao chất lượng giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh;
- Từng bước thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về giống vật nuôi, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đồng thời nâng cao năng lực công tác của cán bộ;
- Đề xuất các giải pháp về tổ chức quản lý nhà nước, cơ chế chính sách để phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi đề án tái cơ cấu ngành chăn nuôi của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị tăng và phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
- Nắm chắc tổng đàn đực giống trên địa bàn bao gồm: lợn, trâu, bò, dê;
- Nắm bắt thực trạng chất lượng đàn lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn tỉnh;
- Giám định, bình tuyển và xếp loại, đánh giá, phân cấp chất lượng lợn đực giống, lập sổ theo dõi, đeo thẻ tai theo dõi từng cá thể đực giống.
3. Mục tiêu
a) Thống kê và phân loại được đàn lợn, trâu, bò, dê đực giống sản xuất hiện có tại các huyện, thành phố Hòa Bình.
b) Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về giống vật nuôi để nâng cao năng suất, chất lượng đàn giống vật nuôi của tỉnh;
c) Nâng cao nhận thức của người chăn nuôi về việc sử dụng lợn, trâu, bò đực giống để phối giống cho lợn và trâu, bò cái;
d) Nâng cao trách nhiệm của các hộ chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
1. Thành lập và kiện toàn Ban Chỉ đạo,Tổ kỹ thuật thực hiện quản lý giống vật nuôi
* Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thành lập Ban Chỉ đạo quản lý giống vật nuôi, dự kiến gồm: Lãnh đạo UBND huyện, thành phố là trưởng ban; lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, Phòng Kinh tế thành phố; lãnh đạo Trạm Chăn nuôi và Thú y, lãnh đạo Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố.
- Kiện toàn lại các tổ kỹ thuật, thành phần gồm:
Cán bộ phòng nông nghiệp, Phòng kinh tế, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Trạm khuyến nông; cán bộ thú y xã (trực tiếp thực hiện các nội dung quản lý giống vật nuôi).
2. Hội nghị triển khai kế hoạch (01 hội nghị cấp tỉnh)
a) Thành phần tham dự:
- Đại diện UBND các huyện, thành phố;
- Đại diện Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện/thành phố;
- Đại diện Tổ kỹ thuật cấp tỉnh và cấp huyện.
b) Nội dung:
Phổ biến nội dung, thời gian thực hiện Kế hoạch;
3. Hội nghị triển khai kế hoạch và tập huấn cho tổ kỹ thuật cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ Chăn nuôi - Thú y từ tỉnh đến huyện (2 lớp x 50 người/lớp = 100 người)
a) Thành phần:
- Cán bộ tổ kỹ thuật thực hiện quản lý giống vật nuôi cấp tỉnh;
- Cán bộ tổ kỹ thuật thực hiện quản lý giống vật nuôi cấp huyện và cán bộ Chăn nuôi và thú y từ tỉnh đến huyện;
b) Nội dung:
- Phổ biến nội dung kế hoạch, cách thức thực hiện, thời gian tiến hành...;
- Hướng dẫn ghi chép biểu mẫu điều tra, thống kê;
- Hướng dẫn điều tra, giám định, bình tuyển, đánh giá chất lượng và đeo thẻ tai cho đàn lợn, trâu, bò, dê đực giống;
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
5. Điều tra, thống kê toàn bộ đàn lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn toàn tỉnh
a) Yêu cầu:
Thống kê, ghi chép các thông tin của các cơ sở nuôi lợn, trâu, bò, dê đực giống; các cơ sở kinh doanh, phân phối tinh liều tinh lợn trên địa bàn tỉnh.
b) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Soạn thảo, in ấn biểu mẫu thống kê, tổng hợp kết quả thống kê.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y chỉ đạo Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố phối hợp UBND xã/phường/thị trấn triển khai cho cán bộ thú y kết hợp với cán bộ khuyến nông cấp xã/phường/thị trấn trực tiếp thực hiện công tác điều tra, thống kê đàn lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn.
- Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện/thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê gửi về Tổ kỹ thuật cấp tỉnh (Qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Giám định, bình tuyển, đánh giá, đeo thẻ tai và công bố kết quả chất lượng lợn, trâu, bò, dê đực giống
a) Yêu cầu:
* Điều tra thu thập thông tin, giám định, bình tuyển đánh giá chất lượng lợn, trâu, bò, dê đực giống theo mục đích sử dụng với các chỉ tiêu sau:
- Đối với đực phối giống trực tiếp:
+ Chỉ tiêu kết quả phối giống đậu thai (10 con cái phối giống trong thời gian gần nhất);
+ Số con sơ sinh còn sống/ổ (đối với lợn điều tra trên 10 ổ đẻ được phối có kết quả trong thời gian gần nhất); Tỷ lệ sơ sinh còn sống (đối với trâu, bò, dê điều tra trên 10 con trâu, bò, dê cái đẻ phối giống trong thời gian gần nhất);
+ Bình tuyển, đánh giá: Yêu cầu về ngoại hình của lợn, trâu, bò, dê đực giống theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với đực khai thác phối giống nhân tạo:
+ Kiểm tra các chỉ số V, A, C và chỉ số chung VAC của một lần khai thác (Lấy mẫu phân tích ngẫu nhiên 02 lần khai thác tinh của 02 tuần liên tiếp).
+ Chỉ số VAC trong 1 liều tinh (Lấy mẫu phân tích ngẫu nhiên 02 liều tinh của 02 lần khai thác tinh của 02 tuần liên tiếp được phân tích ở trên).
* Nhập và xử lý thông tin: Các thông tin, số liệu của Tổ kỹ thuật thu thập được nhập vào máy tính trên phần mềm Excel. Xử lý các thông tin, số liệu và đối chiếu với các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật quản lý hiện hành để đánh giá chất lượng lợn đực giống, phục vụ công tác cấp chứng chỉ chất lượng giống (hoặc Giấy chứng nhận).
b) Phân công thực hiện:
- Tổ kỹ thuật cấp huyện thực hiện: Điều tra đánh giá chất lượng qua kết quả phối giống (tỷ lệ thụ thai), số lợn con sinh ra còn sống/ổ, tỷ lệ bê, nghé, dê sơ sinh còn sống và giám định, bình tuyển, đeo thẻ tai đối với lợn, trâu, bò, dê đực phối trực tiếp trên địa bàn quản lý. Nhập thông tin thu thập được vào máy tính trên phần mềm Excel để theo dõi và báo cáo;
- Tổ kỹ thuật cấp tỉnh thực hiện: Kiểm tra chất lượng tinh của đực giống khai thác phối tinh nhân tạo trên toàn tỉnh và tổng hợp, xử lý số liệu, đối chiếu các thông số kỹ thuật theo quy định, để đánh giá chất lượng đực giống;
- Đối với lợn, trâu, bò, dê đực giống đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ được cấp chứng chỉ theo mẫu thống nhất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đối với lợn, trâu, bò, dê đực giống không đạt tiêu chuẩn chất lượng, yêu cầu các cơ sở, chủ hộ có lợn đực giống loại thải, thay thế bằng con giống mới đạt tiêu chuẩn; Trạm Chăn nuôi và thú y thu hồi thẻ tai đối với đực giống không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Việc hỗ trợ mua giống mới theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình Ban hành Quy định về một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 và các chính sách hiện hành của nhà nước.
7. Tập huấn cho cán bộ thú y cơ sở và các chủ cơ sở/hộ chăn nuôi lợn, trâu, bò, dê đực giống, cơ sở/hộ kinh doanh liều tinh lợn trên địa bàn tỉnh (thú y cơ sở 202 người + cơ sở/ hộ chăn nuôi 238 người = 440 người: 8 lớp).
a) Nội dung:
- Các quy trình, kỹ thuật chăn nuôi, khai thác và sử dụng lợn, trâu, bò, dê đực giống;
- Phổ biến các nội dung cơ bản tại các văn bản quản lý nhà nước về giống vật nuôi.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tập huấn cho cán bộ thú y cơ sở và các chủ cơ sở/hộ chăn nuôi lợn, trâu, bò, dê đực giống, cơ sở/hộ kinh doanh liều tinh lợn trên địa bàn tỉnh (thú y cơ sở 202 người + cơ sở/ hộ chăn nuôi 238 người = 440 người: 8 lớp) về các quy trình, kỹ thuật về chăn nuôi, khai thác và sử dụng lợn, trâu, bò, dê đực giống và các văn bản quy định nhà nước về quản lý giống vật nuôi. Hướng dẫn đăng ký kinh doanh, công bố Tiêu chuẩn chất lượng lợn, trâu, bò, dê đực giống.
8. Thông tin, tuyên truyền
- Trong suốt thời gian triển khai quản lý lợn, trâu, bò, dê đực giống thực hiện công tác tuyên truyền trên Đài phát thanh và Truyền hình Hòa Bình, Báo Hòa Bình, trên đài truyền thanh huyện, xã/phường/thị trấn.
Nội dung tuyên truyền: Các quy định pháp luật về quản lý lợn, trâu, bò, dê đực giống, tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đàn giống vật nuôi của tỉnh.
- Công bố công khai ở cấp xã/phường/thị trấn về kết quả giám định, bình tuyển và đánh giá chất lượng lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn.
9. Kiểm tra, giám sát công tác quản lý giống vật nuôi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức các đợt thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch và đột xuất về quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
10. Tổng kết, đánh giá kết quả quản lý lợn, trâu, bò, dê đực giống
- Viết báo cáo tổng hợp
- Tổ chức Hội nghị tổng kết.
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Hội nghị triển khai kế hoạch |
20/6/2017 |
UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT |
2 |
Tổ chức Hội nghị tập huấn cho thành viên các tổ kỹ thuật và cán bộ Chăn nuôi và thú y từ tỉnh đến huyện |
25-30/6/2017 |
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam |
3 |
Điều tra, thu thập thông tin, thống kê đàn lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn toàn tỉnh |
Từ 01 - 15/7/2017 |
Chi cục chăn nuôi & Thú y, Trạm chăn nuôi & Thú y các huyện/thành phố và cán bộ Thú y các xã/thị trấn |
4 |
Tập huấn cho cán bộ thú y cơ sở và các cơ sở/chủ hộ chăn nuôi lợn, trâu, bò, dê đực giống và kinh doanh tinh lợn |
Từ ngày 16 - 31/7/2016 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
5 |
Giám định bình tuyển, đánh giá chất lượng và đeo thẻ tai cho đàn lợn, trâu, bò, dê đực phối giống trực tiếp |
Từ ngày 01 - 31/08/2017 |
Tổ kỹ thuật cấp huyện và cán bộ Thú y xã, thị trấn |
6 |
Giám định bình tuyển, đánh giá chất lượng và đeo thẻ tai cho đàn đực giống khai thác để thụ tinh nhân tạo |
Từ ngày 01 - 31/08/2017 |
Tổ kỹ thuật cấp tỉnh |
7 |
Thông tin, tuyên truyền |
Suốt cả quá trình thực hiện Kế hoạch |
Các đơn vị chuyên môn thuộc Sở NN và PTNT; Các đơn vị chuyên môn cấp huyện; UBND xã /phường/thị trấn |
8 |
Thanh tra, kiểm tra |
Theo kế hoạch và đột xuất |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
9 |
Tổng kết, đánh giá kết quả |
|
|
- |
Tổng hợp viết báo cáo |
Từ ngày 10- 15/09/2017 |
Tổ kỹ thuật cấp tỉnh |
- |
Tổng kết, đánh giá kết quả |
20/9/2017 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1. Tổng kinh phí dự kiến khoảng: 647.580.000 đồng (Sáu trăm bốn bảy triệu năm trăm tám mươi ngàn đồng)
Trong đó:
- Hội nghị, tập huấn: |
441.650.000 đồng |
- Điều tra, thu thập thông tin, thống kê: |
52.000.000 đồng |
- Giám định, bình tuyển đánh giá CL, đeo thẻ tai đực giống phối giống trực tiếp: |
75.000.000 đồng |
- Giám định, bình tuyển đánh giá CL, đeo thẻ tai đực giống khai thác TTNT: |
33.150.000 đồng |
- Kiểm tra, giám sát công tác quản lý lợn đực giống: |
5.280.000 đồng |
- Tuyên truyền về công tác QL GVN: |
21.000.000 đồng |
- Tổng kết, đánh giá kết quả quản lý lợn đực giống: |
19.500.000 đồng |
(Có phụ lục kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện:
* Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
- Chịu trách nhiệm triển khai, tổng hợp báo cáo, thanh quyết toán kinh phí toàn bộ Kế hoạch;
- Xây dựng kế hoạch chi tiết kiểm tra cụ thể các cơ sở. Tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau mỗi đợt kiểm tra;
- Chỉ đạo Trạm Chăn nuôi và Thú y phối hợp UBND xã/phường/thị trấn triển khai cho cán bộ thú y xã trực tiếp thực hiện công tác điều tra, thống kê đàn lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn;
- Viết bài tuyên truyền, in ấn tài liệu và tổ chức thực hiện nội dung tuyên truyền, tập huấn;
- Cấp phát vật tư, thiết bị phục vụ công tác quản lý lợn, trâu, bò, dê đực giống;
- Đánh giá, phân loại chất lượng lợn đực giống và tổng hợp nhập số liệu theo dõi trên Excel; In ấn và cấp chứng chỉ lợn, trâu, bò, dê đực giống đạt tiêu chuẩn chất lượng;
- Hướng dẫn công bố tiêu chuẩn cơ sở giống;
- Tham mưu chỉ đạo loại thải, hỗ trợ mua lợn đực thay thế.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất công tác quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận, xử lý các kết quả kiểm tra.
* Trung Tâm giống vật nuôi:
- Cử cán bộ tham gia Tổ Kỹ thuật.
- Phối hợp Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Trung tâm Khuyến nông: Tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ Quyết định số 3098/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2017 và khả năng ngân sách của tỉnh để thực hiện kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện kế hoạch tài chính theo quy định.
3. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về mục đích, tầm quan trọng của công tác quản lý lợn đực giống; trách nhiệm của cơ quan quản lý, địa phương, người chăn nuôi trong việc tổ chức, triển khai, chấp hành quy định pháp luật về quản lý lợn đực giống.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp thực hiện quản lý lợn, trâu, bò, dê đực giống cấp huyện;
- Cấp và quản lý chứng chỉ lợn, trâu, bò, dê đực phối giống trực tiếp, định kỳ báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y);
- Chỉ đạo Đài truyền thanh, UBND xã, thị trấn thực hiện phát thanh tuyên truyền theo nội dung của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp.
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp/Kinh tế, Trạm Chăn nuôi và Thú y, UBND cấp xã/phường/thị trấn và các đơn vị chức năng tham gia, phối hợp với Tổ kỹ thuật cấp tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Chỉ đạo thực hiện việc thống kê, rà soát toàn bộ lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn;
- Phối hợp với các thành viên ban chỉ đạo, tổ kỹ thuật thực hiện điều tra, khảo sát, giám định, bình tuyển, đánh giá và quản lý lợn, trâu, bò, dê đực giống trên địa bàn;
- Tổ chức thông tin trên hệ thống truyền thông của xã về các quy định của nhà nước về quản lý giống vật nuôi; công khai kết quả đánh giá chất lượng lợn, trâu, bò, dê đực giống.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện; Trong quá trình chỉ đạo thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn) để phối hợp xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Đồng
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Sở Tài chính thẩm định |
Ghi chú |
I |
Hội nghị triển khai kế hoạch (cấp tỉnh) |
|
|
|
4.550.000 |
|
|
- |
Tiền nước uống |
Người |
50 |
30.000 |
1.500.000 |
|
|
- |
Tiền tài liệu |
Bộ |
50 |
25.000 |
1.250.000 |
|
|
- |
Hội trường, khẩu hiệu, máy chiếu. |
Ngày |
01 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
- |
Công phục vụ hội nghị |
Người |
03 |
100.000 |
300.000 |
|
|
II |
Hội nghị tập huấn |
|
|
|
437.100.000 |
|
|
1 |
Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch và tập huấn hướng dẫn thực hiện và các văn bản quản lý lợn, trâu, bò, dê đực giống cho cán bộ tổ kỹ thuật và cán bộ chăn nuôi thú y từ tỉnh đến huyện (2 lớp x 50 người/lớp = 100 người) |
|
|
|
93.200.000 |
|
|
- |
Tiền ăn /ngày (cán bộ không hưởng lương từ ngân sách (3 ngày x 150.000 = 450.000đ) |
Người |
36 |
450.000 |
16.200.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ hưởng lương ngân sách (3 ngày x 50.000đồng = 150.000 đồng) |
Người |
64 |
150.000 |
9.600.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ đi lại cho cán bộ không hưởng lương |
Người |
36 |
100.000 |
3.600.000 |
|
|
- |
Tiền thuê phòng ngủ (100 người x 2 đêm) |
Người |
100 |
300.000 |
30.000.000 |
|
|
- |
Tiền in tài liệu |
Bộ |
100 |
25.000 |
2.500.000 |
|
|
|
Tiền mua văn phòng phẩm phục vụ lớp học |
Bộ |
100 |
16.000 |
1.600.000 |
|
|
- |
Tiền nước uống |
Người |
100 |
45.000 |
4.500.000 |
|
|
- |
Hội trường, khẩu hiệu, máy chiếu (02 lớp x 3 ngày) |
Ngày |
6 |
2.000.000 |
12.000.000 |
|
|
- |
Chi quản lý lớp học (3 người x 2 lớp x 3 ngày) |
Ngày |
18 |
100.000 |
1.800.000 |
|
|
- |
... viện Nông nghiệp Việt Nam 2 lớp x 3 ngày) |
Ngày |
04 |
600.000 |
2.400.000 |
|
|
- |
Thuê xe đưa đón giảng viên |
chuyến |
04 |
1.500.000 |
6.000.000 |
|
|
- |
Chỗ ở giảng viên (2 lớp x 3 ngày) |
Ngày |
6 |
350.000 |
2.100.000 |
- |
|
- |
Tiền ăn cho giảng viên (2 lớp x 3 ngày) |
Ngày |
6 |
150.000 |
900.000 |
- |
|
2 |
Hội nghị tập huấn cho cán bộ thú y cơ sở (202 người) và các chủ cơ sở/chủ hộ chăn nuôi trâu, bò, lợn, dê đực giống; kinh doanh tinh lợn trên địa bàn toàn tỉnh (238 người) về các văn bản quản lý và quy trình kỹ thuật chăn nuôi khai thác sử dụng trâu, bò, dê đực giống (Tổ chức hội nghị 08 lớp x 55 người/lớp = 440 người). Hội nghị tập huấn trong 2 ngày |
|
|
|
343.900.000 |
|
|
- |
Tiền ăn (440 người x 2 ngày x 100.000 đồng = 200.000 đồng) |
Người |
440 |
200.000 |
88.000.000 |
|
|
- |
Tiền thuê phòng ngủ (240 người x 2 ngày) |
Người |
440 |
300.000 |
132.000.000 |
|
|
- |
Tiền nước uống |
Người |
440 |
40.000 |
17.600.000 |
|
|
- |
Tiền tài liệu |
Bộ |
440 |
20.000 |
8.800.000 |
|
|
- |
Tiền mua văn phòng phẩm phục vụ lớp học |
Bộ |
440 |
12.500 |
5.500.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ tiền đi lại |
Người |
440 |
100.000 |
44.000.000 |
|
|
- |
Thù lao giảng viên (ở tỉnh 2 người x 8 lớp x 2 ngày) |
Ngày |
32 |
300.000 |
9.600.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ Tiền ăn giảng viên (ở tỉnh 2 người x 8 lớp x 2 ngày) |
Ngày |
32 |
50.000 |
1.600.000 |
|
|
- |
Hội trường, khẩu hiệu, máy chiếu. |
Ngày |
16 |
2.000.000 |
32.000.000 |
|
|
- |
Chi quản lý lớp học (3 người x 8 lớp x 2 ngày) |
Ngày |
48 |
100.000 |
4.800.000 |
|
|
III |
Điều tra thu thập thông tin, thống kê đàn trâu, bò, lợn, dê đực giống trên địa bàn toàn tỉnh. |
|
|
|
52.000.000 |
|
|
|
Xây dựng phiếu điều tra, thu thập thông tin, thống kê |
Phiếu |
4 |
500.000 |
2.000.000 |
|
|
|
Pho to tài liệu |
Bộ |
2400 |
5.000 |
12.000.000 |
|
|
|
Điều tra, thu thập thông tin, thống kê (dự kiến 2.400 cơ sở chăn nuôi trâu, bò, lợn dê đực giống : 5 cơ sở/công = 480 công) |
Công |
480 |
50.000 |
24.000.000 |
|
|
1 |
Tổng hợp xử lý số liệu (15 phiếu/công) |
Công |
160 |
50.000 |
8.000.000 |
|
|
2 |
Phô tô biểu mẫu, phiếu điều tra, sổ theo dõi (Dự kiến toàn tỉnh có khoảng 400 cơ sở/hộ nuôi lợn đực giống và kinh doanh tinh lợn) |
Bộ |
400 |
15.000 |
6.000.000 |
|
|
IV |
Kinh phí giám định bình tuyển và đeo thẻ tai đàn trâu, bò, lợn, dê đực giống phối giống trực tiếp |
|
|
|
75.000.000 |
|
|
1 |
Hỗ trợ tiền xăng xe cho tổ kỹ thuật đi Giám định, bình tuyển đàn trâu, bò, lợn, dê đực giống sử dụng phối giống trực tiếp trên toàn tỉnh (210 xã, phường, thị trấn huyện x 6 người x 1 công = 1.260 công). |
Công |
1260 |
50.000 |
63.000.000
|
|
|
2 |
Pho to biểu mẫu giám định, bình tuyển |
Bộ |
2400 |
5.000 |
12.000.000 |
|
|
V |
Kinh phí giám định bình tuyển, đánh giá chất lượng và đeo thẻ tai đàn lợn đực giống khai thác để thụ tinh nhân tạo |
|
|
|
33.150.000 |
|
|
1 |
Hỗ trợ tiền xăng xe cho Tổ kỹ thuật cấp tỉnh đi giám định bình tuyển và đánh giá chất lượng trâu, bò, lợn, dê đực giống khai thác tinh để thụ tinh nhân tạo (11 huyện x 9 người x 3 ngày = 297 ngày). |
Ngày |
297 |
100.000 |
29.700.000 |
|
|
2 |
Tiền công đi lấy mẫu về kiểm tra chất lượng liều tinh sau khi pha chế cung ứng cho thụ tinh nhân tạo lợn 100 con x 2 liều/con = 200 liều (Kiểm tra 02 lần cách nhau 01 tuần) |
Liều |
300 |
9.000 |
2.700.000 |
|
|
3 |
Phô tô biểu mẫu |
Bộ |
150 |
5.000 |
750.000 |
|
|
VI |
Kiểm tra, giám sát công tác quản lý giống vật nuôi tại các địa phương trong tỉnh |
|
|
|
5.280.000 |
|
|
1 |
Công tác phí (lưu trú) Tổ kỹ thuật cấp tỉnh đi kiểm tra, giám sát tại các huyện (3 người/1 huyện/1 ngày x 11 huyện) |
Người |
33 |
60.000 |
1.980.000 |
|
|
2 |
Tiền xăng xe cho tổ kỹ thuật cấp tỉnh đi kiểm tra, giám sát tại các huyện. (3 người/1 huyện/1 ngày x 11 huyện) |
Người |
33 |
100.000 |
3.300.000 |
|
|
VII |
Tổ chức tuyên truyền về công tác quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
21.000.000 |
|
|
|
Tuyên truyền tại các huyện (tuyên truyền loa đài của các xã, phường, thị trấn): 210 xã, phường, thị trấn |
Lượt |
210 |
100.000 |
21.000.000 |
|
|
IX |
Tổng kết, đánh giá kết quả quản lý giống vật nuôi |
|
|
|
19.500.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ tiền ăn (Cho đối tượng không hưởng lương) |
Người |
36 |
150.000 |
5.400.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ tiền ăn (Cho đối tượng hưởng lương NS) |
Người |
64 |
50.000 |
3.200.000 |
|
|
- |
Tiền nước uống |
Người |
100 |
30.000 |
3.000.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ tiền đi lại cho đại biểu ở huyện |
Người |
36 |
100.000 |
3.600.000 |
|
|
- |
In ấn tài liệu |
Bộ |
100 |
20.000 |
2.000.000 |
|
|
- |
Hội trường, khẩu hiệu, máy chiếu. |
Ngày |
01 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
|
- |
Công phục vụ hội nghị |
Người |
03 |
100.000 |
300.000 |
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
647.580.000 |
|
|
Các căn cứ cơ sở pháp lý:
1. Quyết định số 07/2005-QĐ-BNN, ngày 31 tháng 01 năm 2005 Ban hành Quy định về quản lý lợn đực giống
2. Quyết định số 66/2005-QĐ-BNN, ngày 31 tháng 01 năm 2005 Ban hành Quy định về quản lý bò đực giống
3. Quyết định số 13/2007-QĐ-BNN, ngày 09 tháng 02 năm 2007 Ban hành Quy định về quản lý trâu đực giống
4. Quyết định số 108/2007-QĐ-BNN, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Ban hành Quy định về quản lý dê đực giống
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 4, Điều 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí đối với diện tích vụ hè thu ngắn ngày (lúa tái sinh) trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cơ quan tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 4 Điều 6, Điểm a Khoản 2 Điều 8 của quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi đối với nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ áp dụng đối với chợ Đập Đá mới, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7, Điều 8 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Thủy sản trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Chi cục Nuôi trồng thủy sản, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016