Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018
Số hiệu: | 22/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Vũ Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015; Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi Ngân sách Nhà nước năm 2018;
Sau khi xem xét Báo cáo số 333/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Lai Châu về tình hình thực hiện kế hoạch vốn Đầu tư công năm 2017 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2018; Tờ trình số 2192/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh dự thảo Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2018 tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 541/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ
1.1. Nguyên tắc chung
Căn cứ nhu cầu và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công năm 2018, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án theo nguyên tắc:
a) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải đảm bảo góp phần phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn đầu tư năm 2018 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 về những nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công; Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2018. Việc phân bổ vốn phải tuân thủ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015, Nghị quyết số 139/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020.
c) Danh mục dự án bố trí Kế hoạch năm 2018 phải thuộc danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn trung hạn vốn NSTW (bao gồm cả vốn TPCP) giai đoạn 2016-2020 và đến ngày 30/9/2017 giải ngân đạt từ 30% trở lên so với kế hoạch năm 2017 được giao.
d) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn:
- Bố trí vốn để thanh toán tối thiểu 20% số nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn NSTW giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thanh toán.
- Bố trí vốn để thu hồi tối thiểu 20% số vốn ứng trước nguồn NSTW dự kiến thu trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi và không thấp hơn mức trung ương dự kiến thu hồi.
- Bố trí đủ vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo kế hoạch trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2018.
- Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 theo tiến độ được duyệt.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án trước 31/10/2017.
- Mức vốn kế hoạch năm 2018 của từng dự án không vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2018-2020 còn lại của từng dự án.
1.2. Nguyên tắc riêng: Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương, ngoài các nguyên tắc chung nêu trên, còn phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Bố trí cho lĩnh vực Khoa học - Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo đảm bảo không thấp hơn mức vốn trung ương giao.
- Bổ sung, cân đối ngân sách các huyện, thành phố theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 139/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XIII).
- Đối với dự án khởi công mới: Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các Đề án, Nghị quyết của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Chương trình, Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phải lựa chọn những dự án thật sự cấp thiết của ngành, lĩnh vực và chương trình.
2. Phương án phân bổ
Tổng vốn giao: 2.276.485 triệu đồng, (Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước là 103.842 triệu đồng), chi tiết như sau:
2.1. Nguồn, vốn Ngân sách địa phương: 769.420 triệu
a) Vốn Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định: 540.920 triệu đồng.
- Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ: 17.850 triệu đồng.
- Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo: 100.000 triệu đồng.
- Phần vốn còn lại: 423.070 triệu đồng.
+ Cân đối NS huyện, thành phố theo tiêu chí, định mức: 126.920 triệu đồng.
+ Các dự án khác do tỉnh quản lý: 296.150 triệu đồng.
b) Vốn thu xổ số kiến thiết: 26.000 triệu đồng.
c) Nguồn vốn thu sử dụng đất: 142.500 triệu đồng.
d) Nguồn tăng thu giữa dự toán địa phương giao và dự toán Trung ương giao: 60.000 triệu đồng (Phân bổ chi tiết sau). Giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi Quyết định phân bổ.
2.2. Nguồn vốn đầu tư hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn trong nước): 301.000 triệu đồng; Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 2.340 triệu đồng; Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 544.000 triệu đồng; Vốn ODA (vốn nước ngoài): 350.925 triệu đồng; Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 308.800 triệu đồng.
Giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NĂM 2017 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn Cân đối NSĐP năm 2018 |
Ghi chú |
|
Số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
3.480.225 |
769.420 |
|
1 |
Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định |
|
|
|
|
3.443.725 |
540.920 |
|
1.1 |
Cân đối ngân sách huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
126.920 |
|
(1) |
Thành phố Lai Châu |
|
|
|
|
|
15.652 |
|
(2) |
Huyện Tam Đường |
|
|
|
|
|
12.363 |
|
(3) |
Huyện Phong Thổ |
|
|
|
|
|
18.808 |
|
(4) |
Huyện Sìn Hồ |
|
|
|
|
|
19.465 |
|
(5) |
Huyện Mường Tè |
|
|
|
|
|
17.098 |
|
(6) |
Huyện Than Uyên |
|
|
|
|
|
18.150 |
|
(7) |
Huyện Tân Uyên |
|
|
|
|
|
11.837 |
|
(8) |
Huyện Nậm Nhùn |
|
|
|
|
|
13.547 |
|
1.2 |
Lĩnh vực Khoa học công nghệ |
|
|
|
|
76.500 |
17.850 |
|
a |
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
76.500 |
17.850 |
|
1 |
Nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh Lai Châu |
Tam Đường |
|
2014-2018 |
1301/30.10.13 |
39.500 |
6.750 |
|
2 |
Mua sắm thiết bị nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu |
TP Lai Châu |
|
2016-2018 |
29/30.3.18 |
37.000 |
11.100 |
|
1.3 |
Lĩnh vực Giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
266.650 |
100.000 |
|
a |
Các dự án đã phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
5,214 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
b |
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
67.600 |
13.235 |
|
1 |
Trường THCS thị trấn Tân Uyên |
Tân Uyên |
7 phòng bộ môn + nhà đa năng + phụ trợ |
2016-2018 |
37/30.3.16 |
19,000 |
3.800 |
|
2 |
Trường mầm non Hoa Hồng thành phố Lai Châu |
TP Lai Châu |
10 phòng học, phụ trợ |
2016-2018 |
34/30.3.16 |
17,800 |
3,560 |
|
3 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trung Chài |
Nậm Nhùn |
… phòng |
2016-2018 |
41/30.3.16 |
17,000 |
3.400 |
|
4 |
Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Khun Há |
Tam Đường |
… học + … + phụ trợ |
2016-2018 |
38/30.3.16 |
13,800 |
2.475 |
|
c |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 |
|
|
|
|
199,050 |
61.802 |
|
1 |
Trường THCS xã Phúc Than huyện Than Uyên |
Than Uyên |
Nhà 8p văn hóa + 4p bộ môn |
2017-2019 |
97/28.10.16 |
8,000 |
2,667 |
|
2 |
Trường THCS số 1 Mường Kim (điểm bàn Ngã Ba) huyện Than Uyên |
Than Uyên |
Nhà 2 tầng bố trúc các phòng bộ môn HCQT |
2017-2016 |
98/28.10.16 |
5,600 |
1,872 |
|
3 |
Trường PTDTBT Tiểu học xã Nậm Cần huyện Tân Uyên |
Tân Uyên |
Nhà lớp học 12p, nhà hiệu bộ, nhà học sinh bán trú |
2017-2019 |
99/28.10.16 |
14,950 |
4,997 |
|
4 |
Trường Mầm non xã Hố Mít huyện Tân Uyên |
Tân Uyên |
Nhà lớp học 2 tầng 4p, nhà bếp + công vụ, phụ trợ |
2017-2019 |
100/28.10.16 |
8,000 |
2.674 |
|
5 |
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Bản Bo, huyện Tam Đường |
Tam Đường |
Nhà 2 tầng gồm hiệu bộ + chức năng + 1 phòng học; nhà vệ sinh; nhà bếp, phụ trợ |
2017-2019 |
101/28.10.16 |
7.500 |
2.507 |
|
6 |
Trường mầm non Nậm Loỏng Thành phố Lai Châu |
TP Lai Châu |
Nhà hiệu bộ + chức năng: nhà lớp học 5p, phụ trợ |
2017-2019 |
103/28.10.16 |
14,500 |
4,847 |
|
7 |
Trường PTDTBT THCS xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
Nhà lớp học 4p….. |
2017-2016 |
105/28.10.16 |
8,000 |
2,674 |
|
8 |
Trường PTDT BT THCS xã Dào San huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
Nhà lớp học 10p, nhà HS bán trú 16 p, phụ trợ |
2017-2019 |
106/28.10.16 |
10,000 |
3,343 |
|
9 |
Nhà lớp học trường PTDTBT THCS xã Lùng Thàng huyên Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
Nhà lớp học 89 + Nhà HS bán trú; nhà bếp phụ trợ |
2017-2019 |
107/28.10.16 |
10,000 |
3,343 |
|
10 |
Trường mầm non xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
|
2017-2019 |
108/28.10.16 |
9.500 |
3.176 |
|
11 |
Trường PTDT bán trú THCS xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn |
Nậm Nhùn |
nhà lớp học 8p, nhà nội trú 8p + CVGV 2p, phụ trợ |
2017-2019 |
109/28.10.16 |
15.500 |
5.181 |
|
12 |
Trường Tiểu học số 1 xã Mù Cả huyện Mường Tè |
Mường Tè |
|
2017-2019 |
110/28.10.16 |
6,000 |
2,006 |
|
13 |
Trường Mầm non số 1 xã Tà Tổng huyện Mường Tè |
Mường Tè |
Nhà lớp học 6p; nhà hiệu bộ + đa năng; nhà bếp ăn; phụ trợ |
2017-2019 |
111/28.10.16 |
12,000 |
4,011 |
|
14 |
Nhà Hiệu bộ trường Chính trị tỉnh Lai Châu |
TP Lai Châu |
CT dân dụng…; Svd= 403m2; Ss = 1.177m2 |
2017-2019 |
112/28.10.16 |
9.000 |
2,374 |
|
15 |
Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh |
TP Lai Châu |
|
|
146/31.10.16 |
45,000 |
11,105 |
|
16 |
Trường Mầm non Đông Phong Thành phố Lai Châu |
TP Lai Châu |
|
2015-2017 |
104/28.10.16 |
15,500 |
5,025 |
|
d |
Các dự án khởi công năm 2018 |
|
|
|
|
|
19,749 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
1.4 |
Các dự án khác do tỉnh quản lý |
|
|
|
|
3,100,575 |
296,150 |
|
(1) |
Các dự án đã phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
3.021 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
(2) |
Các dự án sử dụng nguồn NSĐP |
|
|
|
|
882,276 |
121,944 |
|
a |
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
309,200 |
4.560 |
|
1 |
Trụ sở xã Tà Bạ |
Mường Tè |
|
2016-2018 |
30/30.3.16 |
7,800 |
1,560 |
|
2 |
Nâng cấp, cải tạo đường Dào San - Si Lờ Lầu (Đoạn Si Lờ Lầu - Mồ Si San) |
Phong Thổ |
43 km |
|
293/20/3/06; 1376/28.10.16 |
301,400 |
3,000 |
|
c |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 |
|
|
|
|
573,076 |
117,384 |
|
1 |
Đường giao thông nông thôn từ Km43 Mường Mô đến Nậm Chà xã Mường Mô |
Nậm Nhùn |
32,5 km |
2013-2017 |
1231/25.10.12. 813/2.8.17 |
300,000 |
34.151 |
|
|
Giai đoạn I |
|
|
|
|
190,000 |
2,151 |
|
|
Giai đoạn II |
|
|
|
|
110,000 |
32,000 |
|
2 |
Nâng cấp Báo điện tử tỉnh Lai Châu |
TP Lai Châu |
|
2017 |
127/28.10.16 |
2.196 |
878 |
|
3 |
Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Pá Khả xã Tà Tổng, huyện Mường Tè |
Mường Tè |
GTNT …, 1,3km |
2017 |
124/28.10.16 |
3,500 |
2,100 |
|
4 |
Trạm y tế xã Mường Than huyện Than Uyên |
Than Uyên |
Nhà KCB 2 tầng, phụ trợ |
2017-2018 |
113/28.10.16 |
4,000 |
2,400 |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Nậm Nhùn |
Nậm Nhùn |
|
2017 |
114/28.10.16 |
5,500 |
2,200 |
|
6 |
Trụ sở Thị trấn huyện Mường Tè |
Mường Tè |
|
2017-2018 |
123/28.10.16 |
5,800 |
1,130 |
|
7 |
Nhà công vụ tỉnh Lai Châu |
TP Lai Châu |
|
2017-2018 |
125/28.10.16 |
14,900 |
1,410 |
|
8 |
Trụ sở làm việc ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
TP Lai Châu |
|
2017-2019 |
126/28.10.16 |
14,900 |
2,376 |
|
9 |
Cầu treo nối bản Nà Cả xã Bình Lư và bản Nà Tân 2 xã Nà Tâm huyện Tam Đường |
Tam Đường |
|
2017-2019 |
117/28.10.16 |
9,500 |
3,744 |
|
10 |
Đường Giao thông bản Pá Chi Tấu đi Hua Chít xã Tú Hửa huyện Than Uyên |
Than Uyên |
|
2017-2019 |
115/28.10.16 |
10,000 |
3,940 |
|
11 |
Cơ sở làm việc Đồn Công an Nậm Ngà, thuộc Công an huyện Mường Tè |
Mường Tè |
|
2017-2019 |
128/28.10.16 |
10,000 |
2,868 |
|
12 |
Cầu Bê tông bản Nà Cúng xã Bản Lang huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
|
2017-2019 |
118/28.10.16 |
13,000 |
5,122 |
|
13 |
Đường giao thông vào bản Tả Cu Tỷ xã Giang Ma huyện Tam Đường |
Tam Đường |
|
|
116/28.10.16 |
14,500 |
5,713 |
|
14 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng tỉnh Lai Châu |
Lai Châu |
|
2017-2019 |
129/28.10.16 |
17,280 |
6,808 |
|
15 |
Đường Nậm Khâm - Háng Lìa 2 - Hàng Lìa 1 huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
GTNT C, 6,5km |
2017-2019 |
120/28.10.16 |
20,000 |
3.940 |
|
16 |
Tuyến giao thông đến điểm ĐCĐC Mù Su xã Mù Cả huyện Mường Tè |
Mường Tè |
GTNT C, 5,5km |
2017-2019 |
122/28.10.16 |
18,000 |
7,092 |
|
17 |
Đường Lùng Thàng - Nậm Lúc 1 - Nậm Lúc 2 huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
|
|
119/28.10.16 |
20,000 |
7,880 |
|
18 |
Đường liên xã Sùng Phài - Thèn Sin huyện Tam Đường |
Tam Đường |
|
|
130/28.10.19 |
25,000 |
9,849 |
|
19 |
Đường GTNT đến bản mới chia tách Nậm Tảng, Nậm Cuổi huyện Nậm Nhùn |
Nậm Nhùn |
|
|
121/28.10.16 |
30,000 |
5,910 |
|
20 |
Đường Nà Ngò - Hua Ngò - Nà Lào xã Nậm Sỏ huyện Tân Uyên |
Tân Uyên |
|
|
131/28.10.16 |
35,000 |
7,875 |
|
(3) |
Đối ứng các dự án ODA |
|
|
|
|
469,139 |
3,124 |
|
a |
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
269,139 |
1,124 |
|
1 |
Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía bắc giai đoạn 2 Khoản vay bổ sung (giai đoạn 2015-2018) tỉnh Lai Châu |
Các huyện |
|
2015-2018 |
1772/30.12.2014 8617/BKHĐT- KTNN ngày 17/10/16 |
269,139 |
1,124 |
|
b |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
200,000 |
2,000 |
|
1 |
Trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn kết hợp xây dựng CSHT đồng bộ phòng chống lũ, sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
|
2015-2019 |
869/12.8.15; 873/17.8.17 |
200.000 |
2.000 |
|
(4) |
Các dự án chuyển từ chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW sang sử dụng nguồn NSĐP |
|
|
|
|
66,500 |
10,000 |
|
a |
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt - Trung |
|
|
|
|
66,500 |
10,000 |
|
a.1 |
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
66,500 |
10,000 |
|
1 |
Đường giao thông đến bản Nhóm Pố xã Tà Bo |
Mường Tè |
50 hộ |
2015-2019 |
1393/29.10.14 |
66,500 |
10,000 |
|
(5) |
Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng chè |
|
|
|
|
119,660 |
34,295 |
Bổ sung cân đối NS huyện, thành phố |
1 |
Huyện Tam Đường |
|
|
|
|
19,760 |
6,095 |
|
2 |
Huyện Tân Uyên |
|
|
|
|
37,400 |
8,200 |
|
3 |
Huyện Than Uyên |
|
|
|
|
27,500 |
7,900 |
|
4 |
Huyện Sìn Hồ |
|
|
|
|
27,500 |
10.000 |
|
5 |
TP Lai Châu |
|
|
|
|
7,500 |
2,100 |
|
(6) |
Các dự án đối ứng ODA, đối ứng NSTW và các đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn khác KCM trong giai đoạn 2016-2020 cần đối ứng bằng NSĐP UBND tỉnh đã có cam kết |
|
|
|
|
172,000 |
8,000 |
|
1 |
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới |
Các huyện trong tỉnh |
|
|
|
147,000 |
5,000 |
|
2 |
Nhà thi đấu TDTT Liên đoàn lao động tỉnh Lai Châu |
TP Lai Châu |
|
|
1718/QĐ-TLD ngày 25.10.16 |
25,000 |
3,000 |
|
(7) |
Các dự án dự kiến sử dụng nguồn ngân sách trung ương nhưng không cân đối được vốn |
|
|
|
|
1,391,000 |
104,766 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND, UBND, trung tâm hội nghị văn hóa huyện Nậm Nhùn |
Nậm Nhùn |
|
|
139/31.10.16 |
120.000 |
7.921 |
|
2 |
Đường quảng trường về Hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (giai đoạn II), huyện Nậm Nhùn |
Nậm Nhùn |
|
|
141/31.10.16 |
200,000 |
13,202 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường Quảng trường (Bao gồm cả cầu Nậm Bắc) |
Thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn |
Đường đô thị … 127m |
2017-2020 |
|
|
9.202 |
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (Giai đoạn II) |
|
|
|
|
|
4.000 |
|
3 |
Tuyến kè chống xói, lở bảo vệ bờ sông biên giới khu vực mốc 18(2) đến mốc 19, xã Ka Lăng huyện Mường Tè |
Mường Tè |
|
|
142/31.10.16 |
150,000 |
11,882 |
|
4 |
Nâng cấp Đường Nậm Xe - Sìn Suối Hồ, huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
|
|
134/31.10.16 |
100.000 |
6,601 |
|
5 |
Đường TT xã Hố Mít - Suối Lĩnh A- Bản Lầu - Bản Thảo A - Thảo B - K2, Tân Uyên |
Tân Uyên |
|
|
136/31.10.16 |
100,000 |
6.601 |
|
6 |
Nâng cấp đường QL32 - Tre Bò - Sang Ngả - Bản Mường huyện Than Uyên |
Than Uyên |
|
|
137/31.10.16 |
80.000 |
7,921 |
|
7 |
Hạ tầng thiết yếu của các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung |
|
|
|
143/31.10.16 |
65.000 |
6,410 |
|
8 |
Hệ thống thoát nước thành phố Lai Châu |
Thành phố |
|
|
135/31.10.16 |
90.000 |
9,242 |
|
9 |
Đường Hồ Thầu - Bình Lư huyện Tam Đường |
Tam Đường |
|
|
138/31.10.16 |
115,000 |
9,242 |
|
10 |
Đường Tà Phìn + Xá Dể Phìn; Nâng cấp đường Nậm Cuổi - Hua Cuổi - Nậm Cọ Mông huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
GTNT cấp B L= 16.054 Km |
2017-2020 |
140/31.10.16 |
100,000 |
9,242 |
|
11 |
Hạ tầng khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ (giai đoạn 1) huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
|
|
145/31.10.16 |
90.000 |
7,921 |
|
12 |
Hạ tầng khu Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Tháng huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
CT HTKT nhóm C |
|
144/31.10.16 |
81,000 |
2,640 |
|
13 |
Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
|
|
147/31.10.16 |
100.000 |
5,941 |
|
(8) |
Các dự án khởi công mới năm 2018 |
|
|
|
|
|
11,000 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
II |
Vốn đầu tư từ nguồn thu XSKT |
|
|
|
|
36,500 |
26,000 |
|
1 |
Thành phố Lai Châu |
|
|
|
|
|
3,000 |
|
a |
Dự án khởi công mới năm 2018 |
|
|
|
|
|
3,000 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
2 |
Huyện Tam Đường |
|
|
|
|
8,000 |
3,000 |
|
a |
Các dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
8,000 |
3,000 |
|
1 |
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Giang Ma, huyện Tam Đường |
Tam Đường |
|
|
102/28.10.16 |
8,000 |
3,000 |
|
3 |
Huyện Phong Thổ |
|
|
|
|
|
3.000 |
|
a |
Dự án khởi công mới 2018 |
|
|
|
|
|
3,000 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
4 |
Huyện Sìn Hồ |
|
|
|
|
5,500 |
3,000 |
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
5,500 |
1,950 |
|
1 |
Trạm y tế thị trấn Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
|
|
132/28.10.16 |
5,500 |
1,950 |
|
b |
Dự án khởi công mới 2018 |
|
|
|
|
|
1,050 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
5 |
Huyện Mường Tè |
|
|
|
|
3,500 |
3,000 |
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
3,500 |
150 |
|
1 |
Tu sửa nâng cấp các trạm y tế xã huyện Mường Tè |
Mường Tè |
|
|
133/28.10.16 |
3,500 |
150 |
|
b |
Dự án khởi công mới 2018 |
|
|
|
|
|
2,850 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
6 |
Huyện Than Uyên |
|
|
|
|
5,500 |
3,000 |
|
a |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018 |
|
|
|
|
5,500 |
1,490 |
|
1 |
Trường PTDT bán trú tiểu học số 2 xã Phúc Than (điểm trung tâm) huyện Than Uyên |
Than Uyên |
|
|
96/28.10.16 |
5,500 |
1,490 |
|
b |
Dự án khởi công mới 2018 |
|
|
|
|
|
1.510 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
7 |
Huyện Tân Uyên |
|
|
|
|
14,000 |
3,000 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
14,000 |
3,000 |
|
1 |
Trường mầm non số 1 thị trấn Tân Uyên |
Tân Uyên |
8 phòng + hiệu bộ + phụ trợ |
2016-2018 |
36/30.3.16 |
14,000 |
3,000 |
|
8 |
Huyện Nậm Nhùn |
|
|
|
|
|
3,000 |
|
a |
Dự án khởi công mới 2018 |
|
|
|
|
|
3,000 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
9 |
Số còn lại |
|
|
|
|
|
2,000 |
|
a |
Dự án khởi công mới 2018 |
|
|
|
|
|
2,000 |
Có biểu chi tiết kèm theo |
III |
Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
|
|
|
|
|
142,500 |
|
1 |
Thành phố Lai Châu |
TP Lai Châu |
|
|
|
|
56,350 |
|
2 |
Huyện Tam Đường |
Tam Đường |
|
|
|
|
6,300 |
|
3 |
Huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
|
|
|
|
1,400 |
|
4 |
Huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
|
|
|
|
3,150 |
|
5 |
Huyện Mường Tè |
Mường Tè |
|
|
|
|
4,900 |
|
6 |
Huyện Than Uyên |
Than Uyên |
|
|
|
|
9,100 |
|
7 |
Huyện Tân Uyên |
Tân Uyên |
|
|
|
|
14.350 |
|
8 |
Huyện Nậm Nhùn |
Nậm Nhùn |
|
|
|
|
4.200 |
|
9 |
Ngân sách tỉnh |
|
|
|
|
|
42.750 |
|
IV |
Tăng thu giữa dự toán địa phương giao và dự toán Trung ương giao |
|
|
|
|
|
68,000 |
Phân bổ chi tiết sau |
DANH MỤC CÁC KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Số Quyết định (Ngày, tháng, năm ban hành) |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó NSĐP |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
244,643 |
234,643 |
47,159 |
|
A |
Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định |
|
|
187,823 |
177,823 |
30,749 |
|
I |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
|
113,940 |
103,940 |
19,749 |
|
1 |
Trường PTDTBT TH Bản Hon huyện Tam Đường |
Tam Đường |
1294/27.10.2017 |
10,000 |
10,000 |
1,900 |
|
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học xã Tà Mung huyện Than Uyên |
Than Uyên |
1295/27.10.2017 |
25,000 |
25,1000 |
4,750 |
|
3 |
Trường Tiểu học Tà Hử xã Hố Mít, điểm trường Mít Nọi huyện Tân Uyên |
Tân Uyên |
1296/27.10.2017 |
14,980 |
14,980 |
2,846 |
|
4 |
Trường THCS Quyết Tiến thành phố Lai Châu |
TP Lai Châu |
1299/27.10.2017 |
22,000 |
12,000 |
2,280 |
|
5 |
Trường PTDTBTTHCS Pa Vây Sử huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
1297/27.10.2017 |
14,980 |
14,980 |
2,846 |
|
6 |
Trường Tiểu học Tủa Sín Chải huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
1298/27.10.2017 |
12,000 |
12,000 |
2,280 |
|
7 |
Trường Mầm non số 2 Tà Tổng, xã Tà Tổng, huyện Mường Tè |
Mường Tè |
1300/27.10.2017 |
14,980 |
14,980 |
2,847 |
|
II |
Các dự án khác do tỉnh quản lý |
|
|
73,883 |
73,883 |
11,000 |
|
1 |
Nhà tạm giữ công an huyện Mường Tè |
Mường Tè |
1306/27.10.2017 |
13,000 |
13,000 |
3,000 |
|
2 |
Nhà ở tập huấn cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ, dự bị động viên |
TP Lai Châu |
1307/27.10.2017 |
12,000 |
12,000 |
3,000 |
|
3 |
Công trình phòng thủ tỉnh Lai Châu |
Tam Đường, Phong Thổ |
99/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 |
48,882.652 |
48,882.652 |
5,000 |
|
B |
Nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
|
56,820 |
56,820 |
16,410 |
|
|
TP Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Mầm non Hoa Sen (phân hiệu 2) |
TP Lai Châu |
1308/27.10.2017 |
11,660 |
11,660 |
3,000 |
|
|
Huyện PhongThổ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Tiểu học Kim đồng xã Bàn Lang Huyện Phong Thổ |
Phong Thổ |
1309/27.10.2017 |
10,000 |
10,000 |
3,000 |
|
|
Huyện Sìn Hồ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm Y tế xã Pa Tần huyện Sìn Hồ |
Sìn Hồ |
1310/27.10.2017 |
6,500 |
6,500 |
1,050 |
|
|
Huyện Mường Tè |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tu sửa các trường mầm non huyện Mường Tè |
Mường Tè |
1311/27.10.2017 |
9,800 |
9,800 |
2,850 |
|
|
Huyện Than Uyên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Than Uyên |
Than Uyên |
1312/27.10.2017 |
7,200 |
7,200 |
1,510 |
|
|
Huyện Nậm Nhùn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường mầm non thị trấn Nậm Nhùn (Điểm trường trung tâm) |
Nậm Nhùn |
1313/27.10.2017 |
11,660 |
11,660 |
3,000 |
|
|
Số còn lại |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Mầm non Hoa Sen (phân hiệu 2) |
TP Lai Châu |
1308/27.10.2017 |
|
|
1,000 |
|
2 |
Trường mầm non thị trấn Nậm Nhùn (Điểm trường trung tâm) |
Nậm Nhùn |
1313/27.10.2017 |
|
|
1,000 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUYẾT TOÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 của HĐND tỉnh
ĐVT: Đồng
STT |
Danh mục các dự án |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
8,233,809,500 |
|
|
Lĩnh vực giáo dục và Đào tạo |
5,213,360,500 |
|
1 |
Trường THPT Than Uyên ( giai đoạn II) huyện Than Uyên |
29,092,000 |
|
2 |
Trường Mầm non Quyết Thắng Giai đoạn II |
9,545,000 |
|
3 |
Trường THCS Tân Phong thị xã Lai Châu |
218,971,000 |
|
4 |
Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Lai Châu |
4,955,752,500 |
|
|
Các dự án khác |
3,020,449,000 |
|
1 |
Nhà khách xã Thu Lũm huyện Mường Tè |
289,110,000 |
|
2 |
Cải tạo, sửa chữa 04 trạm thủy điện: Nậm Sỳ Lường, Nà Hử, Bản Giẳng và Pắc Ta huyện Mường Tè. |
257,352,000 |
|
3 |
Đường trung tâm Thu Lũm (Km 19) - A Chè huyện Mường Tè |
685,215,000 |
|
4 |
Trụ sở chi cục thú y, bảo vệ thực vật, khuyến nông huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu |
1,650,000 |
|
5 |
Hạ tầng kỹ thuật và trụ sở làm việc tạm huyện Nậm Nhùn |
74,603,000 |
|
7 |
Các hạng mục phụ trợ trụ sở làm việc huyện ủy huyện Tam Đường |
9,233.000 |
|
8 |
Vườn ươm giống cây Nông, Lâm nghiệp, cây ăn quả xã Sơn Bình huyện Tam Đường |
114,265,000 |
|
9 |
Hạ tầng vườn giống cao su tại khu vực bản Thẩm Phé xã Mường Kim huyện Than Uyên |
28,514,000 |
|
10 |
PABT, HT&TĐC: Khu TĐC bản Tả Làn Than phường Tân Phong |
45,000,000 |
|
13 |
Trạm y tế xã Tà Mung huyện Than Uyên |
2,880,000 |
|
14 |
Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu U Ma Tu Khoong, huyện Mường Tè |
11,389,000 |
|
15 |
Đường từ bản Pa Thắng ra biên giới Việt Trung |
13,440,000 |
|
16 |
Mua sắm thiết bị phục vụ Trạm kiểm soát liên hợp Ma Lù Thàng |
13,568,000 |
|
18 |
Trung tâm hội nghị văn hóa huyện Phong Thổ |
157,438,000 |
|
19 |
Đường nội thị trung tâm huyện Phong Thổ (giai đoạn III) |
33,832,000 |
|
20 |
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Nậm Nhùn huyện Nậm Nhùn |
81,135,000 |
|
21 |
Trạm Y tế xã Nậm Pi huyện Nậm Nhùn |
146,782,000 |
|
22 |
Trụ sở làm việc tòa soạn báo Lai Châu |
56,678,000 |
|
23 |
Trụ sở làm việc hợp khối huyện ủy Tân Uyên |
292,428,000 |
|
24 |
Trung tâm hội nghị văn hóa huyện Tân Uyên |
228,757,000 |
|
25 |
Thủy lợi Nà Cại, xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên |
106,105,000 |
|
26 |
Đường Tam Đường - Bình Lư (Đoạn San Thàng - Đông Pao) huyện Tam Đường |
348,858,000 |
|
27 |
Chợ thị trấn huyện Sìn Hồ |
3,217,000 |
|
28 |
Năng lượng nông thôn II (REII) phần hạ áp |
19,000,000 |
|
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2020 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bắc Kạn để thực hiện công tác bảo vệ rừng, phát triển rừng Ban hành: 25/11/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2020 về giải pháp cấp bách quản lý động vật hoang dã Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 70/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2020 Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2019 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh than và cung cấp than cho sản xuất điện Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2018 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với công tác quản lý, vận hành, sử dụng nhà chung cư Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2018 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2016 công nhận huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2016 xử lý phương tiện giao thông đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND Kế hoạch biên chế công chức các cơ quan hành chính nhà nước và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hải Dương năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 96/2015/TT-BTC Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND Ban hành tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2014 tổ chức triển khai tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Sởi và Rubella trong Chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2014 - 2015 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2012 triển khai phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011