Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020
Số hiệu: 70/NQ-CP Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 01/11/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/NQ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết s 15-NQ/TW ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ban Chp hành Trung ương Đảng khóa XI một sô vấn đ v chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020;

Xét đề nghị ca Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01 tháng 6 năm 2012 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đng;
- Th tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các B, quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
-
Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Văn phòng Tng Bí thư;
- Văn phòng Ch tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiếm toán nhà nước:
- Ủy ban TW Mt trận Tổ quc Việc Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn th;
- VPCP: BTCN, các PCN Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cc;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quy
ết s 70/NQ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ)

Để thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01 tháng 6 năm 2012 ca Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI Một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 15), Chính phủ ban hành Chương trình hành động (sau đây gọi tt chương trình) với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Chương trình xác định các nhiệm vụ ch yếu đ các Bộ, ngành, địa phương, t chức, cá nhân thực hiện thành công mục tiêu của Nghị quyết 15 đã đ ra nhằm không ngừng ci thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thn của người có công với cách mạng và bảo đảm an sinh xã hội cho mọi người dân phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước từng thời kỳ.

2. Chương trình là căn cứ đ các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động theo chc năng nhiệm vụ của mình để chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, kim tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 15.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Nhiệm vụ chung

a) Rà soát, đánh giá, sửa đổi, b sung hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về người có công với cách mạng và an sinh xã hội, tăng cường hiệu quả và hiệu lực của hệ thống pháp luật.

b) Tiếp tục đổi mới cơ chế qun và thực hiện các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và an sinh xã hội; trong đó chú trọng chính sách đặc thù đối với đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đo; hướng dẫn, đôn đốc thanh tra, kim tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách người có công với cách mạng và an sinh xã hội.

c) Bố trí kinh phí, nhân lực; tăng cường cơ sở vật chất, đồng thi đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu của Nghị quyết 15. Tạo điều kiện đ người dân nâng cao khả năng tự bảo đảm an sinh, ưu tiên hỗ trợ các đối tượng yếu thế.

d) Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức và cá nhân về chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và an sinh xã hội.

2. Nhiệm vụ cụ th

a) Về chính sách ưu đãi người có công với cách mạng:

- Xây dựng, trình cơ quan có thm quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; tiếp tục thực hiện chính sách h trợ nhà đối với người có công;

- Rà soát, điều chnh, bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở nuôi dưng, điều dưng, chỉnh hình phục hồi chức năng đáp ứng yêu cầu điều trị, phục hồi sức khỏe cho người có công với cách mạng; đầu tư xây dựng, sửa chữa, tôn tạo và nâng cấp các công trình tưởng niệm liệt sỹ bo đảm ổn định lâu dài, giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ;

- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Đ án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ và Đề án xác định hài cốt liệt sỹ còn thiếu thông tin;

- Đẩy mnh thực hiện phong trào ền ơn đáp nghĩa", "uống nước nhớ nguồn", "xã phường làm tốt công tác thương binh, liệt sỹ và người có công", huy động nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng Nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng và gia đình họ.

b) Về bảo đảm an sinh xã hội

- Tiếp tục hoàn thiện Luật việc làm trình Quốc hội; rà soát, sửa đổi, b sung các chính sách hỗ trợ tạo việc làm, phát triển thị trưng lao động; triển khai có hiệu qu Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề. Nghiên cứu thí điểm và tiến tới nhân rộng đề án chương trình vic m công. Nghiên cứu sửa đi, b sung Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, Luật dạy nghề; cơ chế, chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội;

- Tiếp tục trin khai có hiệu quả Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính ph về định hướng giảm nghèo bền vng thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2012 ca Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bn vững tại các huyện nghèo và Chương trình mc tiêu quốc gia gim nghèo bền vững; nghiên cứu sa đi, b sung chính sách h trợ đối với hộ cận nghèo;

- Nghiên cu sửa đổi, bổ sung Luật bảo hiểm xã hội theo hướng đa dạng hóa các hình thức bảo him xã hội, m rộng đối tượng tham gia các loại hình bảo hiểm xã hội, khuyến khích nông dân và người lao động trong khu vực phí chính thc tham gia bảo hiểm xã hội; tăng cường hiệu lực thc thi pháp luật về bảo hiểm xã hội; hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu quả và bền vững của qu bo him xã hội;

- Xây dựng mức sống tối thiu, mức sống trung bình, chuẩn nghèo, cận nghèo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ làm cơ sở xác định các đi tượng và mức chuẩn của các chính sách an sinh xã hội;

- T chức thực hiện tốt Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật, Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)... các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến chính sách an sinh xã hội. Nghiên cứu sa đổi Luật bo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Đổi mới công tác trợ giúp xã hội thường xuyên và đột xuất. Cng cố, nâng cấp hệ thống các cơ sở bảo trợ xã hội. Phát triển các mô hình chăm sóc đối tượng bo trợ xã hội dựa vào cộng đồng. Phát trin mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;

- Tiếp tục hoàn thiện các chính sách về giáo dục. Trin khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án về giáo dục; chú trọng đối tượng là người nghèo, người cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và đng bào dân tộc thiu số; nghiên cứu, xây dựng và triển khai Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em dưới năm tuổi;

- Củng c và tăng cường mạng lưới y tế cơ sở, ưu tiên các huyện nghèo, xã nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới và hải đo bảo đảm mọi người dân tiếp cận được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bn, nht đi với bà mẹ và trẻ em dưới 6 tui. Tiếp tục triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, nhất là tiêm chng m rộng; phòng chống suy dinh dưng trẻ em; phòng, chống lao và HIV/AIDS. Sửa đi, b sung Luật bo him y tế theo hướng khuyến khích người cận nghèo và người có thu nhập dưới mức trung bình tham gia bảo him y tế; tăng cường hiệu qu quản lý nhà nước về bảo him y tế;

- Triển khai thực hiện Chiến lược Phát trin nhà quốc gia đến 2020 tm nhìn 2030, chú trọng hỗ trợ nhà cho người nghèo, người có thu nhập thấp ở đô thị, người lao động tại các khu công nghiệp và học sinh, sinh viên;

- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn bảo đảm mức tối thiu về nước sạch cho người dân;

- Đy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ s, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đo; củng cố và phát triển mạng lưới thông tin cơ sở, nhất là miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng bãi ngang ven bin và hải đảo;

- Xây dựng mã số an sinh xã hội đ phát triển hệ thống thông tin về chính sách an sinh xã hội; xây dựng bộ chỉ số an sinh xã hội quốc gia và bộ cơ sở d liệu hộ gia đình đ phát triển hệ thống giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách an sinh xã hội; định kỳ hàng năm xây dng báo cáo quốc gia về an sinh xã hội và báo cáo đi với các nhóm đặc thù, nhất là dân tộc thiu số và giới;

- Đy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội; khuyến khích sự tham gia ca khu vực tư nhân vào cung cấp các dịch vụ an sinh xã hội;

- Tăng cường hợp tác quốc tế, tranh th nguồn lực, kinh nghiệm trong xây dựng và thực hiện chính sách an sinh xã hội.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch để chỉ đạo, trin khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Chương trình (Phụ lục kèm theo).

2. Thành lập Ban Ch đạo thực hiện Chương trình do một Phó Th tướng Chính ph làm Trưng ban, Bộ trưng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Trưng ban Thường trực.

3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, trình cơ quan có thm quyền ban hành hoặc ban hành, t chức thực hiện các chính sách, chương trình, dự án v ưu đãi người có công với cách mạng, dạy nghề, việc làm, thu nhập, giảm nghèo, bo him xã hội, bo trợ xã hội, bo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đng gii.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng, trình cơ quan có thm quyền ban hành hoặc ban hành và t chức thực hiện các nhiệm vụ nhm bảo đảm giáo dc tối thiểu.

5. Bộ Y tế xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành và t chức thực hiện các nhiệm vụ nhằm bo đm y tế ti thiểu.

6. Bộ Xây dựng xây dựng, thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng và ci thiện điều kiện nhà cho người nghèo, người có thu nhập thấp ở đô thị, từng bước giải quyết nhu cầu về nhà ở cho người lao động tại các khu công nghiệp và học sinh, sinh viên.

7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, trình cơ quan có thm quyền ban hành hoặc ban hành và t chức thực hiện nhiệm vụ bo đảm nước sạch.

8. Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm thông tin; ch đạo các cơ quan truyền thông tổ chức thông tin, tuyên truyền, ph biến rộng rãi nội dung Nghị quyết 15.

9. Ủy ban Dân tộc chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, thực hiện và kim tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu s, miền núi.

10. Bộ Kế hoạch và Đu tư xây dựng đề án huy động nguồn lực trong và ngoài nước thực hiện chính sách an sinh xã hội. Bộ Tài chính bố trí ngân sách để thực hiện chính sách người có công với cách mạng và an sinh xã hội, nghiên cứu thí đim mô hình Quỹ trợ giúp đột xuất tại cộng đồng.

11. Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình do Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành ph làm Trưởng ban; thực hiện việc tuyên truyền và đánh giá, định kỳ hằng năm báo cáo kết qu thực hiện Chương trình.

12. Đ nghị y ban Trung ương Mặt trận T quốc Việt Nam và các t chức thành viên tham gia ph biến, thực hiện, vận động các tổ chc, doanh nghiệp và người dân tích cực tham gia và giám sát việc thực hiện Chương trình.

13. Các Bộ trưng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính ph, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm báo cáo Trưng ban Chỉ đạo tình hình thực hiện, đng thời gi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chính ph.

14. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội căn c chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, theo dõi đôn đc các Bộ, ngành, địa phương trin khai thực hiện Nghị quyết này, định k hng năm báo cáo, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính ph các biện pháp cn thiết nhm bảo đm Chương trình được thực hiện hiệu quả và đng bộ./.


PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2012 ca Chính phủ)

STT

Nhiệm vụ

Hình thức văn bản

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian ban hành

A

Lĩnh vực người có công

 

 

 

 

1

Xây dựng Nghị định hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng

Nghị định

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính và các Bộ liên quan

2012

2

Xây dựng Nghị định quy định mức trợ cp ưu đãi người có công với cách mạng

Ngh định

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hi

Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ liên quan

2012 - 2020

3

Xây dựng Đ án xác định hài ct liệt sĩ còn thiếu thông tin

Quyết định ca Thủ tướng Chính ph

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Quốc phòng và các Bộ liên quan

2012

4

Xây dựng Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ

Quyết định ca Thng Chính ph

Bộ Quốc phòng

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ liên quan

2012

5

Xây dựng Đề án h trợ nhà ở cho người có công

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Bộ Xây dựng

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan

2012

B

Lĩnh vực an sinh xã hội

 

 

 

 

1

Hoàn thiện Luật việc làm

Luật

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hi

Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan

2013

2

Xây dựng Quyết định sửa đổi, b sung Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg hỗ trợ các huyện nghèo đy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2020

Quyết định ca Th tướng Chính phủ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

y ban Dân tộc và các cơ quan liên quan

2013

3

Sửa đi, b sung Luật ngưi lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng

Luật

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hôi

Các Bộ, ngành liên quan

2015

4

Xây dựng Chương trình việc làm công

Quyết định ca Thng Chính phủ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Bộ, ngành liên quan

2013

5

Sửa đi, b sung Luật bảo him xã hội

Luật

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bảo him xã hội Việt Nam và các cơ quan liên quan

2013

6

Xây dựng Đ án đi mới công tác trợ giúp xã hội thường xuyên và đột xuất

Quyết định của Thủ tướng Chính ph

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan

2014

7

Xây dựng Đ án cng c, nâng cp hệ thống cơ sở bảo trợ xã hội

Quyết định ca Th tướng Chính phủ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Y tế và các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan

2013

8

Xây dựng Đ án hoàn thiện mô hình chăm sóc đối tượng bo trợ xã hội dựa vào cộng đồng

Quyết định của Thủ Chính phủ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Bộ liên quan

2013

9

Xây dựng Đ án mức sống tối thiểu, mức sng trung bình, chuẩn nghèo đ xác định đối tượng và chuẩn trợ giúp xã hội

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ Kế hoạch Đầu , Bộ Tài chính, y ban Dân tộc và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan

2013

10

Sửa đi, bổ sung Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tr em

Luật

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bô Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế và các Bộ liên quan

2014

11

Xây dựng Đ án mã s an sinh xã hội và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và cung cấp dịch vụ xã hội

Quyết định của Thủ tướng Chính ph

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Công an và các Bộ liên quan

2014

12

Xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu quc gia về an sinh xã hội

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hi

Bộ Kế hoạch Đầu tư và các bộ liên quan

2013

13

Xây dựng Đ án phát triển bộ ch số an sinh xã hội, xây báo cáo quốc gia và báo cáo đối với các nhóm đặc thù về an sinh xã hội

Quyết định ca Th tướng Chính phủ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Các Bộ, cơ quan liên quan

2013

14

Sa đổi mức và cơ chế hỗ trợ đối tượng trẻ em trong hộ nghèo, vùng dân tộc thiểu số, miền núi đi học

Nghị định, Quyết định ca Thủ tướng Chính ph

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, y ban Dân tộc, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan

2013

15

Xây dựng Đ án ph cập giáo dục mm non cho trẻ em dưới 5 tui

Quyết định của Thủ tướng Chính ph

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, y ban Dân tộc, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, quan liên quan

2016

16

Sửa đổi, b sung một số điều ca Luật bảo him y tế

Luật

Bộ Y tế

Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan

2014

17

Xây dựng Chương trình hỗ trợ nhà đi với hộ nghèo khu vực nông thôn theo chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 -2015

Quyết định của Thủ tướng Chính ph

Bộ Xây dựng

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, quan liên quan

2013

18

Xây dựng Chương trình thí đim giải pháp hỗ trợ hộ nghèo nâng cao điu kiện an toàn chỗ ở, ứng phó với lũ, lụt vùng Bc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

Quyết định của Th tướng Chính ph

Bộ Xây dựng

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan

2014