Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011 - 2016
Số hiệu: | 70/NQ-CP | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/04/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG NHIỆM KỲ 2011 - 2016
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011 - 2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 13 (mười ba), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 50 (năm mươi) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết ngày./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG NHIỆM KỲ 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
TT |
ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
1 |
Số 1 |
Thị xã Gia Nghĩa |
4 |
2 |
Số 2 |
Huyện Tuy Đức |
4 |
3 |
Số 3 |
Huyện Đắk Glong |
4 |
4 |
Số 4 |
Huyện Đắk R’Lấp (gồm các xã: Đắk Wer, Kiến Thành, Quảng Tín, Đắk Ru và thị trấn Kiến Đức) |
4 |
5 |
Số 5 |
Huyện Đắk R’Lấp (gồm các xã: Nhân Cơ, Nhân Đạo, Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Đắk Sin, Hưng Bình) |
4 |
6 |
Số 6 |
Huyện Đắk Song (gồm các xã: Đắk Mol, Đắk Hòa, Nam Bình, Thuận Hạnh và thị trấn Đức An) |
3 |
7 |
Số 7 |
Huyện Đắk Song (gồm các xã: Thuận Hà, Đắk N’Drung, Nâm N’Jang, Trường, Xuân) |
3 |
8 |
Số 8 |
Huyện Đắk Mil (gồm các xã: Đắk Lao, Đức Minh, Thuận An và thị trấn Đắk Mil) |
4 |
9 |
Số 9 |
Huyện Đắk Mil (gồm các xã: Long Sơn, Đắk Sắk, Đức Mạnh, Đắk N’Drot, Đắk R’La, Đắk Gằn) |
5 |
10 |
Số 10 |
Huyện Cư Jút (gồm các xã: Tâm Thắng, Trúc Sơn, Cư K’nia và thị trấn EaTling) |
4 |
11 |
Số 11 |
Huyện Cư Jút (gồm các xã: Đắk Drông, Nam Dong, Ea Pô, Đắk Wil) |
5 |
12 |
Số 12 |
Huyện Krông Nô (gồm các xã: Tân Thành, Đắk Sôr, Nam Đà, Nam Xuân, Buôn Choah và thị trấn Đắk Mâm) |
3 |
13 |
Số 13 |
Huyện Krông Nô (gồm các xã: Đắk Drô, Nam Nung, Nâm N’Đir, Đức Xuyên, Quảng Phú, Đắk Nang) |
3 |