Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về công trợ kinh phí trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018-2025
Số hiệu: 22/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22 /NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

CÔNG TRỢ KINH PHÍ TRÙNG TU, TÔN TẠO DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA XẾP HẠNG CẤP THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2018 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18/6/2009;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;

Căn cứ Nghị định 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lâp, phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 09/11/2017 và Đề án số 7860/ĐA-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Công trợ kinh phí trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Công trợ kinh phí từ ngân sách thành phố để trùng tu, tôn tạo 140 di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018 - 2025 (có danh sách kèm theo). Cụ thể như sau:

- Công trợ mỗi di tích: 300 triệu đồng;

- Tổng số kinh phí công trợ: 43.834.800.000 đồng (Bốn mươi ba tỷ, tám trăm ba mươi tư triệu, tám trăm nghìn đồng). Trong đó:

+ Giai đoạn 1: Từ năm 2018 - 2021: Công trợ cho 100 di tích với tổng kinh phí: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng). Riêng năm 2018 trùng tu, tôn tạo cho 40 di tích xuống cấp nghiêm trọng.

+ Giai đoạn 2: Từ năm 2022 - 2025: Công trợ cho 40 di tích với tổng kinh phí: 12.454.800.000 đồng (Mười hai tỷ, bốn trăm năm tư triệu, tám trăm nghìn đồng) đã cộng thêm tỷ lệ trượt giá 3,79% tính theo năm 2017.

+ Ngân sách cấp xây dựng, quản lý và triển khai Đề án (08 năm: từ 2018-2025): 1.380.000.000 đồng (Một tỷ, ba trăm tám mươi triệu đồng).

- Nguồn vốn công trợ: Nguồn chi sự nghiệp của ngân sách thành phố.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo:

- Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.

- Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Tài chính lập dự toán và quyết toán kinh phí hàng năm theo quy định.

- Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát đưa ra khỏi danh sách di tích được công trợ đối với các di tích thuộc diện di dời giải phóng mặt bằng, di tích đã có được nguồn vốn trùng tu, tôn tạo bảo đảm 100%.

Hàng năm, rà soát, đánh giá lại mức độ xuống cấp của từng di tích, xếp theo thứ tự ưu tiên, lập danh sách các di tích xuống cấp nghiêm trọng cần được trùng tu, tôn tạo để kịp thời bổ sung, thay thế, song không làm phát sinh số lượng di tích được trùng tu, tôn tạo theo từng năm của Đề án. Việc trùng tu, tôn tạo phải đảm bảo các quy định của pháp luật, không làm biến dạng những thành tố nguyên gốc của di tích, kết hợp xác định, cắm mốc giới hành lang bảo vệ di tích.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khoá XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH; Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH)
- Bộ VHTT&DL;
- TT TU; TT HĐND; UBND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN TP; các Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH HP, UBND TP;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP:
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP; các PCVP HĐND TP;
- Báo HP; Đài PT&TH HP;
- Công báo TP; Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, Hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

DANH SÁCH

DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA XẾP HẠNG CẤP THÀNH PHỐ PHÂN KỲ CÔNG TRỢ GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết về Công trợ kinh phí trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp thành phố giai đoạn 2018 - 2025)

* NĂM 2018 (40 DI TÍCH):

STT

Tên di tích

Địa điểm

Số Quyết định xếp hạng

1

Đình Nước

Xã Đại Bản,

huyện An Dương

150/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

2

Đình Đại Trang

Xã Bát Trang,

huyện An Lão

225/QĐ-UBND

ngày 17/1/2014

3

Chùa Hòa Hy

Thị trấn Cát Hải,

huyện Cát Hải

203/QĐ-UBND

ngày 19/01/2004

4

Đồn cổ Xuân Đám

Xã Xuân Đám,

huyện Cát Hải

66/QĐ-UBND

ngày 12/01/2012

5

Đình Trung Hoa

Phường Hòa Nghĩa,

quận Dương Kinh

1322/QĐ-UBND

ngày 25/8/2011

6

Đền Thượng Đức

Phường Minh Đức,

quận Đồ Sơn

1676/QĐ-UBND

ngày 03/09/2013

7

Đình Lương Khê

Phường Tràng Cát,

quận Hải An

177/QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

8

Chùa An Lạc

Phường Sở Dầu,

quận Hồng Bàng

177 / QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

9

Đình Gia Viên

Phường Gia Viên,

quận Ngô Quyền

204/QĐ-UBND

ngày 19/1/2004

10

Đình Lãm Khê

Phường Đồng Hòa,

quận Kiến An

265/QĐ-UBND

ngày 09/02/2010.

11

Chùa Ngọc Tỉnh

Xã Tân Trào,

Huyện Kiến Thụy

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

12

Đình Trung

Xã Thủy Đường,

huyện Thủy Nguyên

2848/QĐ-UBND

ngày 21/11/2002

13

Đền Bì

Xã Đoàn Lập,

huyện Tiên Lãng

1327/QĐ UBND

ngày 25/8/2011

14

Đình Trấn Dương, Chùa Quang Long

Xã Trấn Dương,

huyện Vĩnh Bảo

888/QĐ-UBND

ngày 30/05/2008

15

Đình Áng Ngoại

Xã Trung Lập,

huyện Vĩnh Bảo

1318/QĐ-UBND

ngày 25/8/2011

16

Đình Văn Xá

Xã Quốc Tuấn,

huyện An Dương

178/QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

17

Từ đường Tam Tiến Sĩ

Xã An Thái,

huyện An Lão

177QĐ-UBND

ngày 28/01/2005.

18

Đình Hoàng Xá

Thị trấn An Lão

2180/QĐ-UBND

ngày 13/10/2014

19

Đình, Chùa Tiểu Trà

Phường Hưng Đạo,

quận Dương Kinh

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

20

Đình Quý Kim

Phường Hợp Đức,

quận Đồ Sơn

3318/QĐ-UBND ngày 16/12/2003

21

Đình Cát Khê

Phường Tràng Cát,

quận Hải An

890/QĐ-UBND

ngày 30/5/2008

22

Đình Quỳnh Cư

Phường Hùng Vương

177QĐ-UB

Ngày 28/01/2005

23

Miếu An Đà

Phường Đằng Giang,

quận Ngô Quyền

2036/QĐ-UBND

ngày 08/10/2009

24

Đình Đống Khê

Phường Đồng Hòa,

quận Kiến An

152/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

25

Từ đường, lăng tổ họ Đoàn

Thôn Kim Sơn,

Xã Tân Trào,

huyện Kiến Thụy

511/QĐ-UBND

ngày 02/4/2010

26

Đình Thiên Đông

Xã Đông Sơn,

huyện ThủyNguyên

1326/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

27

Phủ Từ Đông Môn

Xã Hòa Bình,

huyệnThủy Nguyên

164/QĐ-UBND

ngày 21/01/2009

28

Đình, chùa Xa Vỹ

Xã Tiên Minh,

huyện Tiên Lãng

886/QĐ-UBND

ngày 30/05/2008

29

Đền Trúc Hiệp

Xã Hiệp Hòa,

huyện Vĩnh Bảo

2040/QĐ-UBND

ngày 08/10/2009

30

Đình Mai Sơn

Xã Nhân Hòa,

Huyện Vĩnh Bảo

178/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

31

Đền Phạm Thượng Quận

Xã An Hưng,

huyện An Dương

1320/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

32

Đình Đồng Giới

Thị trấn An Dương,

huyện An Dương

197/QĐ-UBND

ngày 23/01/2013

33

Đình, Chùa Trung Thanh Lang

Xã An Thái,

huyện An Lão

178 / QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

34

Đình Chùa Văn Chấn

Xã Văn Phong,

huyện Cát Hải

198/QĐ-UBND

ngày 23/01/2013

35

Đình, Chùa Phương Lung

Phường Hưng Đạo,

quận Dương Kinh

2261/QĐ-UBND

ngày 19/09/2003

36

Đền Đức Hậu

Phường Hợp Đức,

quận Đồ Sơn

1675/QĐ-UBND

ngày 03/09/2013

37

Đình Cát Bi

Phường Tràng Cát,

quận Hải An

154/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

38

Đình Khúc Trì

Phường Ngọc Sơn,

quận Kiến An

153/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

39

Từ đường họ Bùi Quang

Xã Cấp Tiến,

huyện Tiên Lãng

2213/QĐ-UBND

ngày 24/9/2015

40

Đình Lương Câu

Xã Tân Viên,

huyện An Lão

1319/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

 

 

* TỪ NĂM NĂM 2019 ĐẾN HẾT NĂM 2025 (100 DI TÍCH)

STT

Tên di tích

Địa điểm

Số Quyết định

xếp hạng

1

Chùa Lê Xá

Xã Tú Sơn,

Huyện Kiến Thụy

264/QĐ-UBND

ngày 09/02/2010

2

Đình, Chùa Thái Lai

Xã Cao Nhân,

Huyện Thủy Nguyên

355/QĐ-UBND

ngày 11/02/2003

3

Đình Chiếm Phương

Xã Hòa Bình,

Huyện Thủy Nguyên

355/QĐ-UBND

ngày 11/2/ 2003

4

Miếu Phương Lai

Xã Cấp Tiến,

huyện Tiên Lãng

156/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

5

Đình, Chùa Giang Khẩu

Xã Đại Thắng,

huyện Tiên Lãng

172/QĐ-UBND

ngày 21/01/2009

6

Đình Thượng Trung

Xã Liên Am,

Huyện Vĩnh Bảo

157/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

7

Đình Hội Am

Xã Cao Minh,

huyện Vĩnh Bảo

2429/QĐ-UB

ngày 24/10/2005

8

Đình Nhu Kiều

Xã Quốc Tuấn,

huyện An Dương

166/QĐ-UBND

ngày 21/01/2009

9

Chùa Lai Thị

Xã Tân Dân,

huyện An Lão

889/QĐ-UBND

ngày 26/04/2006

10

Đình Quán Trang

Xã Bát Trang.

huyện An Lão

888/QĐ-UBND

ngày 26/04/2006

11

Đình, Miếu Nghĩa Lộ

Xã Nghĩa Lộ,

huyện Cát Hải

177/QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

12

Đình An Lạc

Phường Hòa Nghĩa,

quận Dương Kinh

1349/QĐ-UBND

ngày 10/08/2010

13

Từ đường

họ Nguyễn Văn

Phường Bàng La,

quận Đồ Sơn

1323/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

14

Đình Lực Hành

Phường Đằng Lâm,

quận Hải An

2179 /QĐ-UBND

ngày 07/ 11 / 2007

15

Đình Quy Tức

Phường Phù Liễn,

quận Kiến An

178/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

16

Từ đường

họ Nguyễn Duy

Xã Tân Trào,

huyện Kiến Thụy

195/QĐ-UBND

ngày 23/01/2013

17

Miếu Phả Lễ

Xã Phả Lễ,

huyện Thủy Nguyên

178/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

18

Đình Tiên Lãng

Xã Tiên Minh,

huyện Tiên Lãng

2028/QĐ-UBND

ngày 08/10/2009

19

Đền Kinh Điền

Xã Tân Viên,

huyện An Lão

2848/QĐ-UB ngày 21/11/2002

20

Phủ Đường

Thuỷ Nguyên

Xã Thiên Hương,

huyện Thủy Nguyên

244/QĐ-UBND

ngày 09/02/2007

21

Miếu, Chùa

Trung Lăng

Thị trấn Tiên Lãng,

huyện Tiên Lãng

178/ QĐ- UBND

ngày 28/01/ 2005

22

Chùa Vạn Thắng

Xã Nhân Hòa,

huyện Vĩnh Bảo

55/QĐ-UBND

ngày 12/01/2012

23

Chùa Lạng Am

Xã Lý Học,

huyện Vĩnh Bảo

2178/QĐ-UBND 07/11/2007

24

Đình, chùa

làng Đình Ngọ

Xã Hồng Phong,

huyện An Dương

149/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

25

Cụm di tích Trạng Nguyên Trần Tất Văn (Đình Nguyệt Áng)

Xã Thái Sơn,

huyện An Lão

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

26

Đình và chùa Đại Phương Lang

Xã An Thọ,

huyện An Lão

2034/QĐ- UBND

ngày 08/10/2009

27

Đình Trân Châu

Xã Trân Châu,

huyện Cát Hải

1317/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

28

Đền Vọng Hải

Phường Anh Dũng,

quận Dương Kinh

1443/QĐ-UBND

ngày 5/9/2012

29

Đàn Thiện

Phường Đông Hải 1,

quận Hải An

2037/QĐ- UBND

ngày 08/10/2009

30

Đình Lệ Tảo

Phường Lam Sơn,

quận Kiến An

205/QĐ-UBND

ngày 19/01/2004

31

Chùa Nhân Trai

Xã Đại Hà,

huyện Kiến Thụy

2265/QĐ-UBND

ngày 19/09/2003

32

Từ đường họ Đặng

xã Hữu Bằng,

huyện Kiến Thụy

512/QĐ-UBND

ngày 02/4/2010

33

Đình Pháp Cổ

Xã Lại Xuân,

huyện Thủy Nguyên

259 /QĐ-UBND

ngày 09/02/2010

34

Đình Niêm Sơn Nội

Xã Kỳ Sơn,

Huyện Thủy Nguyên

887/QĐ-UBND

ngày 30/05/2008

35

Đình và chùa Đông Côn

Xã Tiên Minh,

huyện Tiên Lãng

2041/QĐ-UBND

ngày 08/10/2009

36

Đền Ngọc Động

Xã Tiên Thanh,

huyện Tiên Lãng

177/QĐ- UB

ngày 28/01/2005

37

Miếu Cúc Phố

Xã Vinh Quang,

Huyện Vĩnh Bảo

1329/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

38

Chùa Sẻ

(Linh Ứng Tự)

Xã Hưng Nhân,

Huyện Vĩnh Bảo

198/QĐ-UB

ngày 19/01/2004

39

Đình Văn Phong

Xã Đồng Thái,

huyện An Dương

1535/QĐ-UBND

ngày 18/09/2008

40

Đình Cốc Tràng

Xã Chiến Thắng,

huyện An Lão

1442/QĐ-UBND

ngày 05/09/2012

41

Đình Phù Long

Xã Phù Long,

huyện Cát Hải

267/QĐ-UBND

ngày 09/02/2010

42

Đình Phúc Lộc

Phường Hưng Đạo,

quận Dương Kinh

227/QĐ-UBND

ngày 17/1/2014

43

Miếu Thượng Đoạn Xá

Phường Đông Hải,

quận Hải An

199/QĐ-UBND

ngày 23/01/2013

44

Đình Phù Lưu

Phường Tràng Minh,

quận Kiến An

171/QĐ-UBND

ngày 21/01/2009

45

Đình và Chùa Cốc Liễn

Xã Minh Tân,

huyện Kiến Thụy

1898 /QĐ UBND

ngày 24/08/ 2006

46

Chùa Xuân Chiếng

Xã Ngũ Phúc,

huyện Kiến Thụy

263/QĐ-UBND

ngày 09/02/2010

47

Miếu An Thạch

Xã Kiến Thiết,

huyện Tiên Lãng

1447/QĐ-UBND

ngày 05/09/2012

48

Chùa Cẩm La

Xã Tự Cường,

Huyện Tiên Lãng

1446/QĐ-UBND

ngày 05/09/2012

49

Đình Làng Độ

Xã Tam Đa,

huyện Vĩnh Bảo

1344/QĐ-UBND

ngày 10/08/2010

50

Chùa Hoa Am và Đền thờ Tiến sỹ Dương Đức Nhan

Xã Cộng Hiền,

Huyện Vĩnh Bảo

1670/QĐ-UBND

ngày 03/09/2013

51

Chùa Lý Nhân

Xã Vĩnh Phong,

huyện Vĩnh Bảo

1345/QĐ-UBND

ngày 10/08/2010

52

Đền Kiều Đông

Xã Hồng Thái,

huyện An Dương

58/QĐ-UBND ngày12/01/2012

53

Đình Hỗ Đông

Xã Hồng Phong,

huyện An Dương

222/QĐ-UBND

ngày 17/1/2014

54

Đình Thái Lai

Xã Tân Phong,

huyện Kiến Thụy

65/QĐ-UBND

ngày 12/01/2012

55

Đình Văn Hòa

Xã Hữu Bằng,

huyện Kiến Thụy

67/QĐ-UBND

ngày 12/01/2012

56

Văn miếu Xuân La

Xã Thanh Sơn,

huyện Kiến Thụy

1343/QĐ-UBND

ngày 10/08/2010

57

Đình - chùa Làng Giá

Xã Gia Đức,

huyện Thủy Nguyên

1349/QĐ-UBND

ngày 10/8/2010

58

Đình, Đền Tuy Lạc

Xã Thủy Triều,

huyện Thủy Nguyên

178/QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

59

Chùa Phù Lưu

Xã Phù Ninh,

Huyện Thủy Nguyên

2848/QĐ-UB

Ngày 21/11/2002

60

Đình Thượng và Chùa Hàm Long

Thị Trấn Núi Đèo,

huyện Thủy Nguyên

2175 QĐ-UBND

ngày 07/11/2007

61

Đình Hạ Côi

Xã Kỳ Sơn,

huyện Thủy Nguyên

162/QĐ-UBND

ngày 21/01/2009

62

Đền Phò Mã

Thị Trấn Núi Đèo,

huyện Thủy Nguyên

161/QĐ-UBND

ngày 21/01/2009

63

Chùa My Sơn

Xã Ngũ Lão,

huyện Thủy Nguyên

2263/QĐ-UB

ngày 19/09/2003

64

Đình Chanh Chử

Xã Thắng Thủy,

huyện Vĩnh Bảo

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

65

Chùa Tây Ngư

Xã Vĩnh Tiến,

huyện Vĩnh Bảo

178/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

66

Miếu An Lạc

Xã Tiền Phong,

huyện Vĩnh Bảo

885/QĐ-UBND

ngày 26/04/2006

67

Miếu Linh Đông

Xã Tiền Phong,

huyện Vĩnh Bảo

1534/QĐ-UBND

ngày 18/09/2008

68

Đền Vua Bà

Xã An Hồng,

huyện An Dương

151/QĐ-UBND

ngày 27/01/2011

69

Đình Kiến Phong

Xã Đồng Thái,

huyện An Dương

1321/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

70

Chùa Ngọc Liễn (Trung Linh Tự )

Xã Đại Hà,

huyện Kiến Thụy

178/QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

71

Từ Đường Nguyễn Như Quế

Xã Đông Phương,

huyện Kiến Thụy

178/QĐ-UBND

ngày 28/01/2005

72

Đình Lạng Côn

Xã Đông Phương,

huyện Kiến Thụy

262/QĐ-UBND

ngày 09/02/2010

73

Đình và Chùa Tú Đôi

Xã Kiến Quốc,

huyện Kiến Thụy

2426/QĐ-UB

ngày 24/10/ 2005

74

Từ đường họ Nguyễn Công

Xã Mỹ Đồng,

huyện Thủy Nguyên

1324/QĐ-UBND

ngày 25/08/2011

75

Đình Bính Giáp Động

Xã Hoa Động,

huyện Thủy Nguyên

2033/QĐ-UBND

ngày 08/10/2009

76

Đình, Chùa Dực Liễn

Xã Thủy Sơn,

huyện Thủy Nguyên

2848/QĐ-UB

ngày 21/11/2002

77

Đền, Chùa Lương Kệ (Lương Đường)

Xã Hòa Bình,

huyện Thủy Nguyên

177/QĐ-UBND

Ngày 28/01/2005

78

Đình Hàn Cầu

Xã Chính Mỹ,

huyện Thủy Nguyên

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

79

Miếu Ụ

Xã Trấn Dương,

huyện Vĩnh Bảo

208/QĐ-UBND

ngày 19/01/2004

80

Đình chùa Tam Sơn

Xã Thủy Sơn,

Huyện Thủy Nguyên

201/QĐ-UBND

ngày 23/01/2013

81

Đền chùa An Bảo

Xã Hiệp Hòa,

huyện Vĩnh Bảo

1538/QĐ-UBND

Ngày 18/09/2008

82

Đền Trần Quận Công

Xã Lý Học,

huyện Vĩnh Bảo

1439/QĐ-UBND

ngày 05/09/2012

83

Đền vua Linh

Xã An Hồng,

huyện An Dương

2174/QĐ-UBND

ngày 13/10/2014

84

Đình Đông

Xã Đại Bản,

huyện An Dương

2209/QĐ-UBND

ngày 24/9/2015

85

Đền Vạn Chài

Phường Vạn Hương,

huận Đồ Sơn

202/QĐ-UBND

ngày 23/01/2013

86

Kho Xăng

Phường Vạn Sơn,

Quận Đồ Sơn

1452/QĐ-UB

ngày 19/05/2004

87

Nhà số 2 phố Tôn Đản

Phường Phạm Hồng Thái,

Quận Hồng Bàng

177QĐ-UB

ngày 28/01/2005

88

Trường Tiểu học Minh Khai

Phường Mê Linh,

Quận Lê Chân

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

89

Đình Hào Khê

Phường Kênh Dương,

quận Lê Chân

1533/QĐ-UBND

ngày 18/09/2008

90

Từ đường họ Dương

Phường Dư Hàng Kênh,

quận Lê Chân

63/QĐ-UBND

ngày 12/01/2012

91

Chùa Phổ Chiếu

Phường Dư Hàng Kênh,

Quận Lê Chân

2423/QĐ-UB

ngày 24/10/2005

92

Đề lao Hải Phòng

125 Nguyễn Đức Cảnh,

phường An Biên,

Quận Lê Chân

734/QĐ-UB

ngày 11/05/2005

93

Miếu Kính Trực

Xã Tân Phong,

huyện Kiến Thụy

2181/QĐ-UBND

ngày 13/10/2014

94

Chùa Cổ Trai

Xã Ngũ Đoan,

huyện Kiến Thụy

178/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

95

Miếu quan Đề Tảo

Xã Tú Sơn,

huyện Kiến Thụy

2182/QĐ-UBND

ngày 13/10/2014

96

Đền Kinh Sơn

Xã Đoàn Lập,

huyện Tiên Lãng

2260/QĐ-UB ngày 19/09/2003

97

Chùa, miếu Dâu

Xã Giang Biên,

huyện Vĩnh Bảo

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

98

Đình, chùa Cự Lai

Xã Dũng Tiến,

huyện Vĩnh Bảo

177/QĐ-UB

ngày 28/01/2005

99

Chùa, miếu Tây An Bồ

Xã Tiến Dũng,

huyện Vĩnh Bảo

1346/QĐ-UBND

ngày 10/08/2010

100

Đền Nghè và Đền Chợ Giá

Xã Kênh Giang,

huyện Thủy Nguyên

2177/QĐ-UBND

ngày 07/11/2007