Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội
Số hiệu: 22/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Phùng Thị Hồng Hà
Ngày ban hành: 09/12/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHO PHÉP CÁC QUẬN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CẤP QUẬN ĐỂ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN KHÓ KHĂN THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 115/2020/QH14 NGÀY 19/6/2020 CỦA QUỐC HỘI; CẬP NHẬT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2020 CẤP THÀNH PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 18

(từ ngày 07/12/2020 đến ngày 09/12/2020)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;

Căn cứ nghị quyết số 115/2020/QH 14 ngày 19/6/2020 của Quốc Hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội;

Căn cứ nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 23/11/2020 về việc cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ các huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội; Cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố; báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 02/12/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ 05 huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội trong năm 2020.

(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)

Điều 2. Cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố:

- Thông qua phương án phân bổ Ngân sách Thành phố hỗ trợ năm 2020 từ nguồn vốn tăng thu ngân sách Thành phố năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020 cho 08 huyện khó khăn về ngân sách để đầu tư xây dựng nhà văn hóa cho các thôn còn thiếu nhà văn hóa.

- Chấp thuận phương án cập nhật danh mục và chi tiết mức vốn đối với 03 nội dung chi theo cơ chế giải ngân linh hoạt kế hoạch vốn, gồm: Thanh quyết toán các dự án hoàn thành; chuẩn bị đầu tư; giải phóng mặt bằng và cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp Thành phố sau các đợt điều chỉnh.

(Chi tiết theo các Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6 đính kèm)

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND Thành phố:

- Triển khai thực hiện Nghị quyết và giao kế hoạch vốn cho các đơn vị theo đúng quy định.

- Chỉ đạo UBND các huyện ngay sau khi nhận kinh phí từ các quận và từ ngân sách Thành phố hỗ trợ cần khẩn trương giao kế hoạch vốn chi tiết đến từng dự án đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công; cân đối, bố trí bổ sung vốn từ ngân sách địa phương (nếu cần) đối với phần kinh phí còn thiếu để thực hiện đầu tư sớm hoàn thành các công trình, dự án được hỗ trợ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án xây dựng nhà văn hóa thôn còn lại để đủ điều kiện bố trí vốn, trình HĐND Thành phố thông qua trong năm 2021.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các quận, huyện: Hà Đông, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Ba Vì, Chương Mỹ, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thường Tín, Ứng Hòa tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09/12/2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Các Ban Đảng, các Ban HĐND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa và Thể thao;
- Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện: Hà Đông, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Ba Vì, Chương Mỹ, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thường Tín, Ứng Hòa;
- Công báo Thành phố, Công giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Thị Hồng Hà

 

PHỤ LỤC 1

NGÂN SÁCH QUẬN HỖ TRỢ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG HTRỢ

KINH PHÍ HTRỢ

GHI CHÚ

1

2

3

4

 

TNG CỘNG

123.500

 

I

QUẬN THANH XUÂN HỖ TRỢ:

89.000

 

 

Huyện Ba Vì

50.000

 

1

Trường mầm non xã Phú Đông

14.000

 

2

Nhà văn hóa thôn 4 xã Thuần Mỹ

4.000

 

3

Nhà văn hóa thôn Thụy Phiêu, xã Thụy An

4.000

 

4

Nhà văn hóa thôn Tam Mỹ, xã Tản Lĩnh

4.000

 

5

Nhà văn hóa thôn Hát Giang, xã Tản Lĩnh

4.000

 

6

Nhà văn hóa thôn 2, xã Thuần Mỹ

4.000

 

7

Nhà văn hóa thôn Phú Xuyên 4, xã Phú Châu

4.000

 

8

Nhà văn hóa thôn Liễu Châu, xã Phú Châu

4.000

 

9

Nhà văn hóa thôn Phú Mỹ, xã Phú Sơn

4.000

 

10

Nhà văn hóa thôn Sơn Hà, xã Khánh Thượng

4.000

 

 

Huyện Chương Mỹ

39.000

 

1

Trường THCS Tân Tiến, xã Tân Tiến

39.000

 

II

QUẬN HÀ ĐÔNG HTRỢ:

5.000

 

 

Huyện Ứng Hòa

5.000

 

1

Nhà văn hóa thôn Trung, xã Viên Nội

2.500

 

2

Nhà văn hóa thôn Phù Lưu Thượng, xã Phù Lưu

2.500

 

III

QUẬN HOÀN KIẾM HỖ TRỢ:

15.000

 

 

Huyện Chương Mỹ

10000

 

1

Nhà văn hóa thôn Phụ Chính

10.000

 

 

Huyện Mỹ Đức

5.000

 

1

Trường Mm non xã Bột Xuyên

5.000

 

IV

QUẬN HAI BÀ TRƯNG HỖ TRỢ

14.500

 

 

Huyện Quốc Oai

5.000

 

1

Nâng cấp, cải tạo nhà văn hóa thôn 3, thôn 4 xã Thạch Thán (giai đoạn II)

5.000

 

 

Huyện Chương Mỹ

9.500

 

1

Nhà văn hóa thôn Yên Sơn, xã Đồng Lạc

9.500

 

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU TỔNG HỢP, CẬP NHẬT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch vốn đã bố trí đầu năm 2020

Điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch vốn trong năm 2020

Kế hoạch vốn năm 2020 sau điều chỉnh, cập nhật

Ghi chú

Tổng số

Điều chỉnh theo 1498/QĐ-UBND ngày 13/4/2020

Điều chỉnh theo 2116/QĐ-UBND ngày 25/5/2020

Điều chỉnh theo 3695/QĐ-UBND ngày 21/8/2020

Điều chỉnh theo 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020

Điều chỉnh theo các QĐ số: 4369/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; 4412/QĐ-UBND ngày 01/10/2020; 4637/QĐ-UBND ngày 15/10/2020; 4874/QĐ-UBND ngày 29/10/2020

Điều chỉnh theo QĐ 5101/QĐ-UBND ngày 13/11/2020

Điều chỉnh theo Nghị quyết này

Điều chỉnh giảm KHV

Điều chỉnh tăng KHV

Điều chỉnh KHV

Điều chỉnh tăng KHV

Điều chỉnh giảm KHV

Điều chỉnh tăng KHV

Điều chỉnh giảm KHV

Điều chỉnh tăng KHV

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

28.103.917

-867.582

650.000

-2.112.500

2.112.500

-30.000

30.000

-1.752.582

-410.615

410.615

-2.390.260

2.390.260

235.000

27.236.335

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CHI ĐẦU TƯ CÔNG (BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG)

21.903.917

-652.582

 

-2.112.500

2.112.500

-30.000

30.000

-1.752.582

-410.615

410.615

-1.525.260

2.390.260

235.000

21.251.335

 

A1

Bố trí vốn thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán,… và dự phòng

811.600

-133.000

 

 

 

-30.000

 

 

 

 

-103.000

 

 

678.600

 

1

Bố trí thu hồi các khoản ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2019 chưa bố trí nguồn để thu hồi

161.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

161.600

 

2

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

200.000

-70,000

 

 

 

 

 

 

 

 

-70.000

 

 

130.000

Chi tiết Phụ lục 6

3

Bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch

50.000

-33.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-33.000

 

 

17.000

 

4

Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,…)

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

Phân bố chi tiết 25.991tr.đ tại Phụ lục 4

5

Dự phòng

350.000

-30.000

 

 

 

-30.000

 

 

 

 

 

 

 

320.000

- Bố trí vốn cho dự án Cầu Vĩnh Tuy 2 và chuyển xuống nguồn XDCB tập trung cấp Thành phố

- Phân bổ chi tiết 298.533.504.761đ kinh phí GPMB tại Phụ lục 5

A2

Vốn phân bổ thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đầu tư XDCB, hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

21.092.317

-519.582

 

-2.1112.500

2.112.500

 

30.000

-1.752.582

-410.615

410.615

-1.422.260

2.390.260

235.000

20.572.735

 

I

Vốn XDCB tập trung cấp Thành phố

14.971.907

-1.669.020

 

-2.014.500

1.865.500

 

30.000

-1.752.582

-327.115

327.115

-851.438

1.054.000

 

13.199.967

Tại QĐ 5101/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 chuyển 02 dự án của UBND huyện Gia Lâm (Xây dựng tuyến đường từ khu đô thị Trâu Quỳ qua đường Dương Xá – Đông Dư đến ga Phú Thị (KHV đầu năm giao 70 tỷ đồng, sau điều chỉnh 42 tỷ đồng); Xây dựng tuyến đường quy hoạch từ đường 179 đến đường gom cao tốc Hà Nội – Hải phòng, huyện Gia Lâm (KHV giao đầu năm 33 tỷ đồng, sau điều chỉnh 23,5 tỷ đồng) sang nguồn cơ chế đặc thù sử dụng nguồn thu từ đất theo đúng Nghị quyết 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019

II

Chương trình mục tiêu

1.116.900

434.125

 

-98.000

 

 

 

 

 

 

-59.000

591.125

 

1.561.025

 

1

CTMT quốc gia về Xây dựng nông thôn mới

1.026.900

532.125

 

 

 

 

 

 

 

 

-59.000

591.125

 

1.559.025

Gồm hỗ trợ nông thôn mới và KH số 138

2

CTMT Thành phố về Giảm thiểu ùn tắc giao thông

100.000

-98.000

 

-98.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

III

Bố trí vốn thực hiện một số dự án theo cơ chế đặc thù

1.087.000

26.165

 

 

247.000

 

 

 

 

 

-419.672

198.837

 

1.216.165

 

IV

Ngân sách thành phố hỗ trợ cho cấp huyện

3.906.430

689.148

 

 

 

 

 

 

-83.500

83.500

-92.150

546.298

235.000

4.595.578

 

1

Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã

1.359.500

-28.100

 

 

 

 

 

 

-17.500

 

-67.750

57.150

 

1.331.400

 

2

Hỗ trợ các huyện xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô

300.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300.000

 

3

Hỗ trợ đặc thù (gồm hỗ trợ vùng ảnh hưởng môi trường Khu LHXLCT Sóc Sơn; hỗ trợ thị xã Sơn Tây, hỗ trợ bổ sung cho các huyện Ba Vì, Sóc Sơn…)

239.000

18.948

 

 

 

 

 

 

 

 

-12.000

30.948

 

257.948

 

4

Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 (theo các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố trong năm 2018)

1.640.400

465.800

 

 

 

 

 

 

-26.000

46.000

-12.400

458.200

 

2.106.200

 

5

Chi hỗ trợ các huyện khắc phục ảnh hưởng cơn bão số 3, số 4 năm 2018

120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120.000

 

6

Hỗ trợ huyện Hoài Đức đầu tư một số dự án hạ tầng đảm bảo điều kiện lên Quận năm 2020

247.530

-2.500

 

 

 

 

 

 

-40.000

37.500

 

 

 

245.030

 

7

Hỗ trợ cho các huyện khó khăn đầu tư xây dựng nhà văn hóa cho các thôn thiếu nhà văn hóa

 

235.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

235.000

235.000

Chi tiết tại Phụ lục 3

B

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHÁC (BỐ TRÍ VỐN CHO CÁC QUỸ, CÁC KHOẢN CHI ĐẦU TƯ KHÁC)

6.200.000

-215.000

650.000

 

 

 

 

 

 

 

-865.000

 

 

5.985.000

 

1

Bổ sung vốn và hoàn trả cho Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố (hoàn vốn 1.500 tỷ đồng; bổ sung vốn 1.000 tỷ đồng)

2.500.000

-600.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-600.000

 

 

1.900.000

 

2

Ghi thu, ghi chi nguồn tiền sử dụng đất đối ứng cho các dự án BT

3.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000.000

 

3

Bổ sung vốn ủy thác Ngân hàng chính sách xã hội cho vay giải quyết việc làm

370.000

650.000

650.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.020.000

 

4

Bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ nông dân

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

5

Đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, đầu tư trở lại từ tiền nhà, đất và hỗ trợ dự án xã hội hóa

200.000

-180.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-180.000

 

 

20.000

 

6

Hỗ trợ địa phương bạn

100.000

-85.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-85.000

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC NHÀ VĂN HÓA THÔN THÀNH PHỐ HỖ TRỢ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)

TT

Tên nhà văn hóa

Số nhà văn hóa thôn

Thành phố hỗ trợ KH năm 2020
(triệu đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

Tổng cộng

94

235.000

 

I

Huyện Chương Mỹ

2

5.000

 

1

Nhà văn hóa thôn Cả, xã Ngọc Hòa

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn Hạ, xã Hồng Phong

 

 

 

II

Huyện Mê Linh

2

5.000

 

1

Nhà văn hóa thôn Thượng, xã Đại Thịnh

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn Nội Đồng, xã Đại Thịnh

 

 

 

III

Huyện Phú Xuyên

20

50.000

 

1

Nhà văn hóa thôn Mỹ Văn, xã Chuyên Mỹ

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn Tri Thủy, xã Tri Thủy

 

 

 

3

Nhà văn hóa thôn Sơn Thanh, xã Sơn Hà

 

 

 

4

Nhà văn hóa thôn Từ Thuận, xã Vân Từ

 

 

 

5

Nhà văn hóa tiểu khu đường, thị trấn Phú Minh

 

 

 

6

Nhà văn hóa thôn Trung, xã Châu Can

 

 

 

7

Nhà văn hóa thôn Hội, xã Văn Hoàng

 

 

 

8

Nhà văn hóa thôn Đường La, xã Phú Túc

 

 

 

9

Nhà văn hóa thôn Lưu Xá, xã Phú Túc

 

 

 

10

Nhà văn hóa thôn Chanh Thôn, xã Nam Tiến

 

 

 

11

Nhà văn hóa thôn Lạt Dương, xã Hồng Thái

 

 

 

12

Nhà văn hóa thôn An Bình, xã Bạch Hạ

 

 

 

13

Nhà văn hóa Tiểu khu cơ khí, giấy, thị trấn Phú Minh

 

 

 

14

Nhà văn hóa thôn An Cốc Thượng, xã Hồng Minh

 

 

 

15

Nhà văn hóa thôn An Mỹ, xã Đại Thắng

 

 

 

16

Nhà văn hóa thôn Hoàng Đông, xã Hoàng Long

 

 

 

17

Nhà văn hóa thôn Thành Lập 1, xã Minh Tân

 

 

 

18

Nhà văn hóa thôn Khả Liễu, xã Phúc Tiến

 

 

 

19

Nhà văn hóa thôn Tri Chi, xã Tri Trung

 

 

 

20

Nhà văn hóa thôn Cổ Chế, xã Phúc Tiến

 

 

 

IV

Huyện Phúc Thọ

22

55.000

 

1

Nhà văn hóa thôn 3 xã Sen Phương

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn 4 xã Sen Phương

 

 

 

3

Nhà văn hóa thôn 8 xã Sen Phương

 

 

 

4

Nhà văn hóa thôn 9 xã Sen Phương

 

 

 

5

Nhà văn hóa thôn 6 xã Ngọc Tảo

 

 

 

6

Nhà văn hóa thôn 7 xã Ngọc Tảo

 

 

 

7

Nhà văn hóa thôn 10 xã Ngọc Tảo

 

 

 

8

Nhà văn hóa thôn 3 xã Phụng Thượng

 

 

 

9

Nhà văn hóa thôn 8 xã Phụng Thượng

 

 

 

10

Nhà văn hóa thôn Bảo Vệ 2 xã Long Xuyên

 

 

 

11

Nhà văn hóa thôn Phù Long 3 xã Long Xuyên

 

 

 

12

Nhà văn hóa thôn Bảo Lộc 2 xã Võng Xuyên

 

 

 

13

Nhà văn hóa thôn Lục Xuân xã Võng Xuyên

 

 

 

14

Nhà văn hóa thôn Phúc Trạch xã Võng Xuyên

 

 

 

15

Nhà văn hóa thôn Võng Nội xã Võng Xuyên

 

 

 

16

Nhà văn hóa thôn Bảo Lộc 1 xã Võng Xuyên

 

 

 

17

Nhà văn hóa thôn Thanh Mạc xã Thanh Đa

 

 

 

18

Nhà văn hóa thôn 7 xã Phúc Hòa

 

 

 

19

Nhà văn hóa thôn Hiệp Lộc 3 xã Hiệp Thuận

 

 

 

20

Nhà văn hóa thôn 4 xã Liên Hiệp

 

 

 

21

Nhà văn hóa thôn 6 xã Liên Hiệp

 

 

 

22

Nhà văn hóa thôn 6 xã Tích Giang

 

 

 

V

Huyện Quốc Oai

6

15.000

 

1

Nhà văn hóa thôn 6, xã Cộng Hòa

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn Đồng Bụt, xã Ngọc Liệp

 

 

 

3

Nhà văn hóa thôn 3, xã Phượng Cách

 

 

 

4

Nhà văn hóa thôn 4, xã Phượng Cách

 

 

 

5

Nhà văn hóa thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân

 

 

 

6

Xây dựng nhà văn hóa thôn 1, xã Phượng Cách

 

 

 

VI

Huyện Thường Tín

7

17.500

 

1

Nhà văn hóa thôn Dương Tảo, xã Vân Tảo

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn Quất Động, xã Qut Động

 

 

 

3

Nhà văn hóa thôn Khê Hồi, xã Hà Hồi

 

 

 

4

Nhà văn hóa thôn Gia Phúc, xã Nguyễn Trãi

 

 

 

5

Nhà văn hóa Đội 5, Thôn Cát Trầu, xã Tiền Phong

 

 

 

6

Nhà văn hóa thôn Phác Động, xã Tiền Phong

 

 

 

7

Nhà văn hóa thôn Đỗ Hà, xã Khánh Hà

 

 

 

VII

Huyện Ứng Hòa

27

67.500

 

1

Nhà văn hóa thôn Viên Ngoại, xã Viên An

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn An Cư, xã Trầm Lộng

 

 

 

3

Nhà văn hóa thôn Văn Ông, xã Tảo Dương Văn

 

 

 

4

Nhà văn hóa thôn Đào Xá, xã Đông Lỗ

 

 

 

5

Nhà văn hóa thôn Viên Đình, xã Đông Lỗ

 

 

 

6

Nhà văn hóa thôn Thống Nhất, xã Đông Lỗ

 

 

 

7

Nhà văn hóa thôn Tiền, xã Viên Nội

 

 

 

8

Nhà văn hóa thôn Thượng, xã Viên Nội

 

 

 

9

Nhà văn hóa thôn Kim Giang, xã Đại Cường

 

 

 

10

Nhà văn hóa thôn Triều Khê, xã Đội Bình

 

 

 

11

Nhà văn hóa thôn Nhân Trai, xã Đông Lỗ

 

 

 

12

Nhà văn hóa thôn Giang, xã Viên Nội

 

 

 

13

Nhà văn hóa thôn Quảng Tái, xã Trung Tú

 

 

 

14

Nhà văn hóa thôn Quan Châm, xã Minh Đức

 

 

 

15

Nhà văn hóa thôn Nam Chính, xã Minh Đức

 

 

 

16

Nhà văn hóa thôn An Hòa, xã Hòa Xá

 

 

 

17

Nhà văn hóa thôn Giang Triều, xã Đại Cường

 

 

 

18

Nhà văn hóa thôn Đông Đình, xã Đại Cường

 

 

 

19

Nhà văn hóa thôn Phù Yên, xã Viên An

 

 

 

20

Nhà văn hóa thôn Chẩn Kỳ, xã Trung Tú

 

 

 

21

Nhà văn hóa thôn Bặt Trung, xã Liên Bạt

 

 

 

22

Nhà văn hóa thôn Thanh Sam, xã Trường Thịnh

 

 

 

23

Nhà văn hóa thôn Yên Trường, xã Trường Thịnh

 

 

 

24

Nhà văn hóa thôn Mạnh Tân, xã Đông Lỗ

 

 

 

25

Nhà văn hóa thôn Thượng Dài - Hầu Chùa, xã Hòa Xá

 

 

 

26

Nhà văn hóa thôn Nội Lưu, xã Lưu Hoàng

 

 

 

27

Nhà văn hóa thôn Ngoại Độ, xã Đội Bình

 

 

 

VIII

Huyện Thạch Thất

8

20.000

 

1

Nhà văn hóa thôn 3b xã Canh Nậu

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn Phú Thụ xã Lại Thượng

 

 

 

3

Nhà văn hóa thôn Bách Kim xã Phú Minh

 

 

 

4

Nhà văn hóa thôn Nội thôn xã Phú Minh

 

 

 

5

Nhà văn hóa thôn 6 xã Tiến Xuân

 

 

 

6

Nhà văn hóa thôn 2 xã Yên Bình

 

 

 

7

Nhà văn hóa thôn Bình Xá xã Bình Phú

 

 

 

8

Nhà văn hóa thôn Cuối Chùa xã Bình Phú

 

 

 

HĐND và UBND các huyện phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án và cân đối, huy động phần vốn còn lại (nếu cần thiết) để hoàn thành công trình.

 

PHỤ LỤC 4

PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Đồng

TT

Danh mục dự án

Số dự án

Kế hoạch vốn năm 2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

48

25.991.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Khu công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ thuộc Công an TPHN

1

410.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

2

Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Quang Trung, huyện Thạch Thất thuộc Công an TPHN

1

422.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

3

Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an phường Đại Kim, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN

1

522.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

4

Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Đồng Mô, thị xã Sơn Tây thuộc Công an TPHN

1

409.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

5

Xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Đường Lâm, thị xã Sơn Tây thuộc Công an TPHN

1

412.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

6

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN

1

291.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

7

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Yên Sở, quận Hoàng Mai thuộc Công an TPHN

1

477.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

8

Xây dựng trụ sở làm việc công an Thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì thuộc Công an TPHN

1

522.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

9

Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công an Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ thuộc Công an TPHN

1

436.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

10

Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín thuộc CATP Hà Nội

1

387.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

11

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây thuộc CATP Hà Nội

1

397.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

12

Cải tạo, nâng cấp công trình Sân điền kinh ngoài trời và hạ tầng kỹ thuật khuôn viên trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT Hà Nội phục vụ Sea Games 31 và Para Games 11 năm 2021

1

1.737.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

13

Cải tạo, nâng cấp công trình Nhà tập bắn cung phục vụ Sea games 31 và Para games 11 năm 2021

1

300.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

14

Cải tạo, nâng cấp công trình Khu nhà tập luyện và thi đấu Bi sắt phục vụ Sea games 31 năm 2021

1

208.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

15

Cải tạo, nâng cấp công trình Sân vận động Hà Đông phục vụ Sea games 31 năm 2021

1

278.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

16

Xây dựng trụ sở làm việc Đồn công an Dân Hòa, huyện Thanh Oai thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

429.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

17

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Sài Đồng, quận Long Biên thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

431.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

18

Xây dựng hụ sở làm việc Đồn công an Viên An, Huyện Ứng Hòa thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

539.000. 000

 

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

19

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

503.000. 000

BQLDA DTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

20

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Viên Sơn, thị xã Sơn Tây thuộc công an TPHN

1

370.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

21

Cải tạo, nâng cấp công trình Nhà Văn hóa phục vụ Sea Games 31 và Para games 11 năm 2021

1

235.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

22

Cải tạo, nâng cấp công trình nhà tập Kiếm, Judo, đá cầu phục vụ Sea games 31 và Para games năm 2021

1

288.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

23

Cải tạo, nâng cấp công trình Cung điền kinh phục vụ Sea games 31 và Para games 11 năm 2021

1

525.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

24

Cải tạo, nâng cấp công trình Bể bơi, bể nhảy cầu phục vụ Sea games 31 và Para games năm 2021

1

540.000.000

BQLDA ĐTXDCT Văn Hóa - Xã hội

 

25

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân Huyện Gia Lâm.

1

183.000.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

26

Xây dựng trụ sở Viện Kiểm Sát nhân dân huyện Thường Tín, TP Hà Nội

1

128.000.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

27

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm.

1

252.000.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

28

Cải tạo, nâng cấp Trường Mầm non B, quận Hoàn Kiếm.

1

794.000.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

29

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội

1

180.000.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

30

Xây dựng tuyến đường số 8 và một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế Chèm, quận Bắc Từ Liêm

1

785.000.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

31

Xây dựng cầu qua sông Nhuệ trên tuyến đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn và đường nối ra quốc lộ 32

1

186.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

32

Xây dựng tuyến đường vào Cảng Khuyển Lương

1

74.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

33

Dự án xây dựng cầu Văn Quán, huyện Thanh Oai

1

551.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

34

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3

1

1.533.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

35

Xây dựng dường gom phía Đông đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ đoạn qua địa phận huyện Thường Tín, Phú Xuyên

1

892.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

36

Cầu vượt cho người đi bộ tại trước tòa nhà HH1, HUD3, CT5-X2 trong khu đô thị Bắc Linh Đàm, quận Hoàng Mai

1

183.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

37

Cầu vượt cho người đi bộ qua đường Ngọc Hồi tại khu vực bến xe Nước Ngầm, quận Hoàng Mai

1

240.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

38

Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Trãi

1

279.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

39

Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường 2,5 tại khu vực chợ đầu mối phía Nam, Quận Hoàng Mai

1

106.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

40

Tuyến đường phát triển phía Tây Nam huyện Quốc Oai từ đường TL421B đi TL419 nối với TL423 hiện trạng

1

435.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

41

 

Dự án xây dựng tuyến đường nối tiếp ĐT421B đoạn từ cầu vượt Sài Sơn qua khu hành chính huyện kết nối với ĐT421B đoạn Thạch Thán - Xuân Mai

1

734.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

42

Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Hoàng quận Nam Từ Liêm

1

67.000.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

43

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì

1

421.000.000

UBND huyện Thanh Trì

 

44

Hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn TP Hà Nội

1

1.000.000.000

Chi cục bảo vệ môi trường Hà Nội

 

45

Xây dựng đường dọc kênh Đan Hoài (từ Đại Lộ Thăng Long đến đường Tỉnh 423) huyện Hoài Đức

1

1.300.000.000

UBND huyện Hoài Đức

 

46

Đường liên khu vực 6 (đoạn từ đường liên khu vực 1 đến đường vành đai 3,5), huyện Hoài Đức

1

1.700.000.000

UBND huyện Hoài Đức

 

47

Đường ni Quốc lộ 32 với Quốc lộ 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây, Tnh lộ 416

1

1.000.000.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

48

Xây dựng trụ slàm việc Quận ủy, HĐND và UBND quận Cầu Giấy tại ô đất ký hiệu D22 - Khu đô thị mới Cầu Giấy

1

1.900.000.000

UBND Quận Cầu Giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN GPMB THEO CƠ CHẾ LINH HOẠT NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Đồng

TT

Danh mục dự án

Số dự án

Kế hoạch vốn 2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

8

298.533.504.761

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn văn Điển-Ngọc hồi (Km185-Km 189) huyện Thanh trì, TP Hà Nội

1

1.562.027.000

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

2

Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây

1

58.995.628.576

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

3

Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

1

8.893.018.734

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

4

Xây dựng đường Liễu Giai - Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc)

1

45.339.362.353

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

5

Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây;

1

539.361.314

BQLDA ĐTXDCT Giao thông

 

6

Xây dựng khu LHXL chất thải Sóc Sơn giai đoạn II tại Sóc Sơn, Hà Nội

1

111.919.684.504

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

7

Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

1

10.566.890.260

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

8

Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thụy

1

60.717.532.020

UBND quận Long Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6

PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN THANH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020
(Kèm theo nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Đồng

TT

Danh mục dự án

Số dự án

Quyết định phê duyệt quyết toán/ thông báo vốn GPMB

Kế hoạch vn năm 2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG (A+B)

71

 

130.000.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

63

 

125.392.362.574

 

 

1

Xây dựng cải tạo trường THPT Liên Hà

1

8994/QĐ-STC 31/12/2019

4.514.889.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố

 

2

Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt), quận Hai Bà Trưng

1

8693/QĐ-STC 23/12/2019

1.948.812.735

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố

 

3

Xây dựng, cải tạo trường THPT Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng

1

3576/QĐ-STC 08/6/2020

4.545.803.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố

 

4

Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội

1

6975/QĐ-STC 28/10/2020

1.476.910.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố

 

5

Xây dựng, cải tạo trường THPT Xuân Đình, quận Bắc Từ Liêm

1

7373/QĐ-STC 13/11/2020

4.545.278.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố

 

6

Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Sơn để hạn chế ùn tắc giao thông

1

8842/QĐ-STC 27/12/2019

339.194.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

7

Xây dựng cầu Suối Hai 1, Km11+471 đường tỉnh lộ 413, huyện Ba Vì

1

8981/QĐ-STC 31/12/2019

679.495.700

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

8

Cải tạo nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Ngọc Hồi - Cầu Giẽ (Km189-Km123+234)

1

9014/QĐ-STC 31/12/2019

108.993.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

9

Đầu tư xây dựng công trình đường trục phát triển huyện Phúc Thọ lý trình Km0+00 đến Km13+740,61

1

8843/QĐ-STC 31/12/2019

162.405.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

10

Đầu tư xây dựng công trình đường trục phát triển huyện Đan Phượng lý trình Km0+00 đến Km9+970

1

8846/QĐ-STC 27/12/2019

511.269.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

11

Xây dựng cầu Đảo Xuyên (giai đoạn 1), xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

1

587/QĐ-STC 03/02/2020

1.341.656.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

12

Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn đoạn từ Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ, quận Thanh Xuân

1

4488/QĐ-STC 13/7/2020

6.999.303.392

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

13

ĐTXD công trình cầu Đầm Mơ thuộc xã Hồng Phong, xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ

1

5786/QĐ-STC 08/9/2020

2.653.135.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

14

ĐTXD cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

1

6551/QĐ-STC 09/10/2020

8.270.401.680

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

15

Xây dựng công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai

1

6457/QĐ-STC 06/10/2020

863.552.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

16

Cải tạo chỉnh trang khu vực nút giao đầu cầu phía Bắc cầu Chương Dương

1

6878/QĐ-STC 23/10/2020

1.367.306.373

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

17

Hạng mục đường giao thông, tổ chức giao thông, thoát nước, cây xanh (đoạn từ km12+733,35 đến km16+188,72 giao với QL2) dự án Mở rộng, nâng cấp tuyến đường 35, huyện Sóc Sơn, giai đoạn 1

1

6686/QĐ-STC 14/10/2020

2.985.795.541

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

18

Xây dựng đường hành lang thượng lưu đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đưng ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

1

2249/QĐ-STC 15/4/2020

3.282.831.469

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố

 

19

Xử lý sạt lbờ hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà, huyện Thường Tín

1

4813/QĐ-STC 27/7/2020

1.181.558.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố

 

20

Trạm bơm Thạch Nham, huyện Thanh Oai

1

4069/QĐ-STC 18/6/2018

335.345.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố

 

21

Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn, huyện Thạch Thất - phần đầu mối

1

3618/QĐ-STC 09/6/2020

1.727.979.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố

 

22

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thê - Tòng Bạt, huyện Ba Vì

1

2044/QĐ-STC 07/4/2020

50.969.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và PTNT Thành phố

 

23

Gói thầu CP1: Xây dựng trạm bơm Yên Sở và bãi đổ bùn Yên Mỹ thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II

1

7025/QĐ-UBND 09/12/2019

1.859.813.351

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước thoát nước và môi trường Thành phố

 

24

Gói thầu CP6.3: Cải tạo hồ 4 (Hạ Đình và Đầm Chuối) thuộc dự án xây dựng công trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II

1

7024/QĐ-UBND 09/12/2019

564.346.526

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố

 

25

Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ Giang Văn Minh đến ngã ba Liễu Giai - Đội cấn)

1

8362/QĐ-STC 11/12/2019

1.028.796.253

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố

 

26

Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai

1

8885/QĐ-STC 30/12/2019

1.259.357.989

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố

 

27

Xây dựng bãi phế thải xây dựng tại xã Tiến Thắng, Mê Linh, Hà Nội

1

143/QĐ-STC 10/01/2020

20.000.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố

 

28

Xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động liên tục tại Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn

1

1858/QĐ-STC 31/3/2020

2.046.868.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố

 

29

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện Công an thành phố Hà Nội

1

4832/QĐ-STC 27/7/2020

241.936.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa - xã hội Thành phố

 

30

ĐTXD trụ sở làm việc công an phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm

1

5636/QĐ-STC 31/8/2020

112.121.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa - xã hội Thành phố

 

31

Cải tạo sửa chữa Trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội

1

6546/QĐ-STC 09/10/2020

2.913.354.762

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa - xã hội Thành phố

 

32

ĐTXD trụ sở làm việc công an phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm

1

6547/QĐ-STC 09/10/2020

78.735.365

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa- xã hội Thành phố

 

33

ĐTXD trụ sở làm việc công an phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm

1

6970/QĐ-STC 28/10/2020

91.193.00C

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình văn hóa xã hội Thành phố

 

34

Xây dựng lắp đặt cột anten và Trung tâm kỹ thuật truyền dẫn sóng Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội

1

8995/QĐ-STC 31/12/2019;

3486/QĐ-STC 30/5/2019

5.789.777.000

Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội

 

35

Xây dựng đường nhánh N12 (từ cầu Trúng Đích xã Hạ Mỗ đi Quốc lộ 32) huyện Đan Phượng

1

8962/QĐ-STC 31/12/2019

2.171.522.986

UBND huyện Đan Phượng

 

36

Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng

1

3173/QĐ-STC 25/5/2020

1.269.829.689

UBND huyện Đan Phượng

 

37

Cải tạo, nâng cấp đường từ Quốc lộ 3 đến cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Đông Anh

1

8351/QĐ-STC 18/12/2017

406.897.000

UBND huyện Đông Anh

 

38

Xây dựng khu chôn lấp và xử lý rác thải huyện Đông Anh giai đoạn I

1

8344/QĐ-STC 18/12/2017

113.955.000

UBND huyện Đông Anh

 

39

Đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Đông Anh

1

8954/QĐ-STC 31/12/2019

315.311.000

UBND huyện Đông Anh

 

40

Xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo tại ô đất NT-01 khu nhà ở phục vụ công nhân xã Kim Chung, huyện Đông Anh

1

5718/QĐ-STC 04/9/2020

1.684.229.000

UBND huyện Đông Anh

 

41

XLCB chống sạt lở bờ bãi sông Đuống, thôn Đồng Xuyên, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm

1

4963/QĐ-STC 03/8/2020

3.880.818.000

UBND huyện Gia Lâm

 

42

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức

1

5912/QĐ-STC 15/9/2020

56.036.000

UBND huyện Mỹ Đc

 

43

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê Bối ngăn lũ và kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn xã Vân Phúc, Cẩm Đình, huyện Phúc Thọ

1

7427/QĐ-STC 16/11/2020

1.087.653.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

44

Cải tạo nâng cấp hệ thống tưới tiêu Tân Phú - Đại Thành, huyện Quốc Oai

1

9012/QĐ-STC 31/12/2019

539.549.000

UBND huyện Quốc Oai

 

45

Xây dựng trung tâm kỹ thuật tng hợp hướng nghiệp dạy nghề huyện Quốc Oai định hướng thành trung tâm giáo dục nghề nghiệp của huyện

1

4434/QĐ-STC 09/7/2020

2.200.183.000

UBND huyện Quốc Oai

 

46

Xây dựng trạm bom Thiên Đông xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai

1

6563/QĐ-STC 03/10/2019

604.030.173

UBND huyện Thanh Oai

 

47

Cây dng đưng ni Pháp Vân tới khu đấu giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì

1

576/QĐ-STC 22/01/2019

171.000.000

UBND huyện Thanh Trì

 

48

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì

1

7722/QĐ-STC 18/11/2019

31.698.000

UBND huyện Thanh Trì

 

49

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Đại Áng, huyện Thanh Trì

1

3793/QĐ-STC 15/6/2020

500.000.000

UBND huyện Thanh Trì

 

50

Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc Trinh, huyện Thanh Trì

1

7456/QĐ-STC 18/11/2020

14.084.391.493

UBND huyện Thanh Trì

 

51

Đầu tư xây dựng trụ sở hành chính quận Hai Bà Trưng

1

8663/QĐ-STC 23/12/2019

28.691.000

UBNDquận Hai Bà Trưng

 

52

Hạng mục mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn

1

3629/QĐ-STC 09/6/2020

1.042.988.000

UBND quận Hai Bà Trưng

 

53

Cải tạo chỉnh trang đồng bộ HTKT tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên

1

6763/QĐ-STC 10/10/2019

4.063.486.023

UBND quận Long Biên

 

54

Trường THPT Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

1

3695/QĐ-STC 11/6/2020

15.368.352.895

UBND thị xã Sơn Tây

 

55

Cơ sở làm việc công an huyện Mỹ Đức thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

2998/QĐ-H01-P6 19/6/2020

274.142.000

Công an Thành phố Hà Nội

 

56

Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 16 thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội

1

8995/QĐ-STC 31/12/2019

1.204.005.814

S Công thương

 

57

XLCB chống sạt trượt đê thượng lưu đê tả Đáy, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông

1

5982/QĐ-STC 17/9/2020

955.093.000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

58

XLCB chống sạt lờ đê bờ tả sông Vân Đình đoạn từ K1+020 đến K1+390 thuộc địa phận xã Hồng Minh, huyện Phú Xuyên

1

4962/QĐ-STC 03/8/2020

371.868.000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

59

XLCB chống sạt lở đê tả sông Nhuệ qua khu vực thôn Gia Khánh, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín (tương ứng K37+420 - K37+665)

1

4965/QĐ-STC 03/8/2020

220.559.000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

60

XLCB chống sạt trượt bờ hữu kênh xả trạm bơm ấp Bắc, thuộc địa phận xã Võng La, huyện Đông Anh

1

5980/QĐ-STC 17/9/2020

864.653.000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

61

Nâng cấp, mở rộng di tích Nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946

1

4484/QĐ-STC 13/7/2020

3.721.314.750

Sở Văn hóa và Thể thao

 

62

Cải tạo nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Ngọc Tào

1

8968/QĐ-STC 31/12/2019

1.589.831.000

Trung tâm y tế huyện Phúc Thọ

 

63

Tăng cường năng lực của Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội nhằm nâng cao năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng cho Hà Nội và vùng Thủ đô

1

5935/QĐ-STC 16/9/2020

671.093.615

Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ GPMB LINH HOẠT TỪ NGUỒN QUYẾT TOÁN

8

 

4.607.637.426

 

 

1

Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt), quận Hai Bà Trưng

1

1030/KBHN-KSC 09/11/2020

876.820.855

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Thành phố

 

2

Tiểu dự án đền bù, GPMB và tái định cư để xây dựng cầu Nhật Tân và đường 2 bên đầu cầu

1

65/KBHN-KSC 17/01/2020;

591/KBHN-KSC 26/06/2020;

768/KBHN-KSC 24/08/2020

1.858.153.861

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

3

Xây dựng đường Vành đai 1 (đoạn Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái)

1

280/KBHN-KSC 13/03/2020

305.091.360

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

4

Xây dựng cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

1

965/KBHN-KSC 19/10/2020

220.269.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

5

Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất

1

1013/KBHN-KSC 02/11/2020

26.129.000

Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thành phố

 

6

Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội - Dự án II

1

856/KBHN-KSC  18/09/2020

786.761.000

UBND huyện Thanh Trì

 

7

Xây dựng đường Tô Hiệu kéo dài

1

1030/KBHN- KSC 09/11/2020

60.054.430

UBND quận Cầu Giấy

 

8

Xây dựng đưng 25m từ đê sông Đung đến tuyến đưng quy hoạch cắt ngang 40m tiếp giáp với đường Alexandre Yersin) tại phường Ngọc Thụy, quận Long Biên

1

65 /KBHN-KSC 17/01/2020

474.357.920

UBND quận Long Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020

Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017