Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 1498/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 17/08/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1498/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 17 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 561/SVHTTDL-VP ngày 04/8/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

(Có phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Văn xã (VP/UBND tỉnh)
- Lưu: VT, NC (BTh, 33b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên TTHC

I. Lĩnh vực Quảng cáo

1

Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

2

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

3

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

II. Lĩnh vực Du lịch

1

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch địa phương

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực Quảng cáo

1. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi đặt Văn phòng đại diện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Các giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

1.8. Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/ Giấy phép.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Điều 41, Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;

- Điều 20, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật quảng cáo;

- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu số 6

Địa điểm, ngày... tháng ...năm...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ………………

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): …………..

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………….

Do: …………………………….cấp ngày …… tháng ……. năm .......... tại…………………

Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………………………….

Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ………………………………………….

Email: ………………………………………….. Website: (nếu có)……………………………

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….

Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp: …………………………………………….

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………

Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………………………………

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) ..............

.........................................................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

- Họ và tên: …………………………………………Giới tính: ………………………………

- Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………

- Do: ……………………………….cấp ngày ……. tháng …… năm ….... tại ……………

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

 

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo

nước ngoài tại Việt Nam.

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:

- Thay đổi tên gọi;

- Thay đổi phạm vi hoạt động;

- Thay đổi người đứng đầu;

- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi đặt Văn phòng đại diện.

2.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

2.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Điều 41, Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;

- Điều 22, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu số 8

Địa điểm, ngày... tháng ...năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …………………..

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số: ………………………………………………

Do ………………………………….cấp ngày …… tháng ….. năm ……… tại …………….

Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………………………….

Vốn điều lệ ………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………………. tại Ngân hàng: …………………………

Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………………………………

Email: …………………………………………… Website: (nếu có) …………………………

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………

Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ……………………….

……………………………………………………………………………………………………

Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………….

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ………………………………………………………………

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………………………………

Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………

Do …………………………….cấp ngày …….. tháng ……… năm ……….. tại …………

………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản ngoại tệ: ……………………………….tại Ngân hàng: …………………….

Số tài khoản tiền Việt Nam: …………………………..tại Ngân hàng: ……………………

Điện thoại: ………………………………….Fax: ……………………………………………

Email: …………………………………. Website: (nếu có) …………………………………

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) …………………………………………………………………………………

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên: …………………………………………….Giới tính: ……………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân …………………………………………………………

Do ……………………………cấp ngày ……… tháng …… năm …………. tại …………

Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................................

Lý do điều chỉnh: ..........................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

 

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

3. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:

- Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;

- Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;

- Giấy phép bị mất, rách.

Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nơi đặt Văn phòng đại diện.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

3.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Điều 41, Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;

- Điều 23, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu số 9

Địa điểm, ngày... tháng ...năm...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……………………

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):  

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):.............................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ...................................................................

Do …………………….cấp ngày …… tháng ….. năm ……… tại ......................................

Lĩnh vực hoạt động chính: ...............................................................................................

Vốn điều lệ ........................................................................................................................

Số tài khoản: ……………………….tại Ngân hàng: ...........................................................

Điện thoại: …………………..….. Fax: ...............................................................................

Email: …………………………… Website: (nếu có) ...........................................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ..........................................................................................................................

Chức vụ: ...........................................................................................................................

Quốc tịch: .........................................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ......................................

Tên viết tắt: (nếu có) ..........................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ...........................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Giấy phép thành lập số: .....................................................................................................

Do …….………………….cấp ngày ……. tháng …… năm ……. tại ..................................

Số tài khoản ngoại tệ: ……………….tại Ngân hàng: ........................................................

Số tài khoản tiền Việt Nam: ………………..tại Ngân hàng: ..............................................

Điện thoại: ………………………….Fax: ...........................................................................

Email: …………………………. Website: (nếu có) ............................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ....

Người đứng đầu Văn phòng đại diện: ..............................................................................

Họ và tên: …………………………….Giới tính: .................................................................

Quốc tịch: .........................................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ..................................................................................

Do ……………………………cấp ngày ……tháng …… năm ……. tại ..............................

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

.........................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

 

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

II. Lĩnh vực Du lịch

1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch địa phương

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết giấy hẹn cho tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo quy định.

- Trường hợp không đủ điều kiện công nhận, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Bước 2. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ra quyết định và công bố điểm du lịch địa phương sau khi có quyết định công nhận.

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền;

- Bản thuyết minh về điểm du lịch đề nghị công nhận.

b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan được trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

1.8. Lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có tài nguyên du lịch hấp dẫn;

- Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu mười nghìn lượt khách du lịch một năm;

- Có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ: bãi đỗ xe, có khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách du lịch;

- Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh, an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 26, Luật Du lịch của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.