Quyết định 3695/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 3695/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3695/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 45 thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 35 thủ tục, cấp huyện: 09 thủ tục, cấp xã: 01 thủ tục) trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; quy trình nội bộ, liên thông và quy trình điện tử của các thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 4800/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang;
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo đúng quy định đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3695/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH TIỀN GIANG TIẾP NHẬN
1. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng. Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất) - 1.003010.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không. |
4 |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng) - 1.002253.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định: - Tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ. - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
3. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng) - 1.002040.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ. - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ. - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận; 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận. - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận; 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận. * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau: a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất. c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: nếu Nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được Nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc Nhà nước. d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau: - Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh. - Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. - Trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường: + Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ. + Trường hợp việc điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến bộ, ngành khác thì Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến các bộ, ngành có liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có liên quan phải gửi ý kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CÁC ĐƠN VỊ KHÁC TIẾP NHẬN
1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu - 1.005398.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian niêm yết ở xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định: - Tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ. - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tổ chức: + Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã). + Chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). + Chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tổ chức: + Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã). + Cấp bổ sung tài sản: 400.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 320.000 đồng/1 giấy (xã). - Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): + Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). + Cấp bổ sung tài sản: 75.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
5. Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp - 1.002380.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định về cấp bổ sung tài sản: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với tài sản đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 300.000 đồng/hồ sơ; + Đối với tài sản các loại đất khác: 270.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với tài sản đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; + Đối với tài sản các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 75.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã). - Đối tượng là tổ chức: Cấp bổ sung tài sản: 400.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 320.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đối với đối tượng là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tổ chức được giao quản lý công trình công cộng; tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư; tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi; tổ chức khác pháp luật cho phép. Nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; đối với đối tượng là cộng đồng dân cư được giao đất quản lý. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án, thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). + Chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). - Đối tượng là tổ chức: + Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã). + Chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thông báo hoặc đăng tin, thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
+ Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; + Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Không quá 03 ngày đối với trường hợp đăng ký, xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
14. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - 1.001134.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
16. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế -1.001990.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
- Phí thẩm định: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. + Đối tượng là tổ chức: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
- Phí thẩm định: nhu cầu cấp giấy chứng nhận 180.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
18. Tách thửa hoặc hợp thửa đất - 1.004203.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. + Đối tượng là tổ chức: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã); trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 16.000 đồng/1 giấy (xã). - Đối tượng là tổ chức: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
20. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân - 2.001761.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. - Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
- Phí thẩm định: 180.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian niêm yết thông báo hoặc đăng tin, các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã); trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 16.000 đồng/1 giấy (xã). - Đối tượng là tổ chức: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
22. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp - 1.003031.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). - Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). - Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
25. Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo - 1.004217.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đối với đối tượng là cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: 630.000đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
26. Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất - 1.001009.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. c) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: - Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ. - Đối tượng là tổ chức: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã). + Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Trụ sở tiếp công dân tỉnh (ấp 4, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực thi hành. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: + Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận; 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận. * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: + Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
3 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
- Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu: 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). + Chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). + Quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể: + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè; + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; + Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
* Phí thẩm định: + Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ; + Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ; * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã). + Cấp bổ sung tài sản: 75.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã). * Đối tượng miễn thu phí, lệ phí: - Cấp đổi theo chủ trương ; - Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; - Người khuyết tật; - Người có công với cách mạng. * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí: - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên; - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên. |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
1 |
Địa điểm thực hiện |
- Ban tiếp công dân của HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp; - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết. - Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
1. Hòa giải tranh chấp đất đai - 1.003554.000.00.00.H58
1 |
Địa điểm thực hiện |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. |
2 |
Thời hạn giải quyết |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
3 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
4 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách tỉnh Hải Dương năm 2021 Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế và hỗ trợ bổ sung mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 08/02/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực kèm theo Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ điều trị vết thương bằng máy PlasmaMed phục vụ chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 14/12/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng tại các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí trang bị đồng phục cho công chức, viên chức và hỗ trợ kinh phí cho viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020; Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 123/2018/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư, ưu tiên phát triển giáo dục mầm non, chính sách đối với trẻ em mầm non, giáo viên mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục liên quan đến khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật cấp tỉnh, cấp huyện của học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến năm 2025 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 16/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về đối tượng chính sách khác được vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án về “Xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 và năm 2020 (bao gồm vốn năm 2019 kéo dài) nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động, học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đi làm việc, học tập ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/11/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020 Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 30/10/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/09/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bổ sung quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 11/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND công bố bổ sung danh mục dự án thu hồi đất; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa và dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về đặt tên 05 tuyến đường trên địa bàn huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 23/01/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2020 (lần 2) Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về đặt tên Trường Trung học phổ thông Võ Văn Kiệt, xã Long Thới, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1730/QĐ-UBND về phê duyệt phương án tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tái đàn lợn nhằm khôi phục sản xuất chăn nuôi sau bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phòng chống dịch Covid-19, ổn định tình hình kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 4800/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 4800/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án xây dựng, quản lý điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 1730/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng của ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và tăng cường trữ lượng các bon rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 1839/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2011 quy định tải trọng, khổ giới hạn đường bộ trên các tuyến tỉnh lộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2010 Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2009 về phân bổ vốn cho công trình hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND thông qua mô hình tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ chính sách đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ chi phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021