Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 14/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Huỳnh Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 13/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/NQ-HĐND |
Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND-VHXH ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối tượng, mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký cư trú; cấp chứng minh nhân dân và thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Mức thu lệ phí
a) Lệ phí đăng ký cư trú
- Đối với các phường thuộc thành phố Đồng Xoài
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 10.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 15.000 đồng/lần cấp;
+ Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000 đồng/lần điều chỉnh;
+ Gia hạn tạm trú: 6.000 đồng/lần gia hạn.
- Đối với các khu vực còn lại
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 7.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 10.000 đồng/lần cấp;
+ Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 4.000 đồng/lần điều chỉnh;
+ Gia hạn tạm trú: 5.000 đồng/lần gia hạn.
b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Đối với các phường thuộc thành phố Đồng Xoài
+ Cấp mới: 5.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân);
+ Cấp lại, cấp đổi: 10.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
- Đối với các khu vực còn lại
+ Cấp mới: 4.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân);
+ Cấp lại, cấp đổi: 8.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
4. Các trường hợp miễn lệ thu lệ phí
a) Đối với lệ phí đăng ký cư trú: trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, cấp đổi sổ hộ khẩu do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, những trường hợp sai sót do lỗi của cơ quan quản lý cư trú.
b) Đối với lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân: công dân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin trên chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan quản lý.
5. Trường hợp thực hiện cấp Căn cước công dân (chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới) thực hiện theo Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Căn cước công dân.
6. Quy định nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: Đơn vị tổ chức thu lệ phí nộp 100% số thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Những nội dung không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước và được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái và công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết và một số nội dung trong các Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 18/04/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ điểm a, khoản 3, Điều 2 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 20/03/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quyết định Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Long An Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016