Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 26/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Thân Văn Khoa |
Ngày ban hành: | 11/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA “CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 03/12/2013 về việc thông qua “Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua “Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” với các nội dung chính sau:
1. Nguyên tắc phát triển nhà ở
1.1. Tuân thủ các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, giữ gìn cân bằng sinh thái, phù hợp với phong tục tập quán của địa phương.
1.2. Tuân thủ quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng xây dựng tự phát; tăng tỷ trọng dự án khu nhà ở đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đồng thời giảm dần tỷ trọng nhà ở do dân tự xây dựng cũng như tăng tỷ trọng nhà chung cư, nhà ở cho thuê trong các dự án.
1.3. Bảo đảm an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai, sử dụng tiết kiệm năng lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
1.4. Hỗ trợ trực tiếp, tạo điều kiện cho các đối tượng xã hội tự cải thiện nhà ở; hạn chế hỗ trợ gián tiếp thông qua doanh nghiệp.
2. Mục tiêu phát triển nhà ở
2.1. Mục tiêu chung
a) Đáp ứng nhu cầu cải thiện nhà ở của nhân dân.
b) Thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội có khó khăn về nhà ở như người có công với cách mạng, người nghèo...
c) Đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng nhà ở, các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tỷ lệ nhà chung cư trong từng giai đoạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2015
Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 20,0 m2 sàn/người (đô thị 26,6 m2 sàn/người, nông thôn 19,2 m2 sàn/người), tổng diện tích tăng thêm: 4.098.000 m2; Diện tích nhà ở tối thiểu 6,0 m2 sàn/người.
Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 78,6%; Tỷ lệ nhà ở chung cư trên tổng số nhà ở tăng thêm tại đô thị đạt 5,0%.
Giải quyết nhà ở xã hội: Nhà ở cho người có công với cách mạng: 89.300 m2; nhà ở công nhân: 33.700 m2; nhà ở sinh viên: 2.796 m2.
b) Mục tiêu đến năm 2020
Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 24,0 m2 sàn/người (đô thị 29,6 m2 sàn/người, nông thôn 22,4 m2 sàn/người) tổng diện tích tăng thêm: 8.187.000 m2 ; Diện tích nhà ở tối thiểu 8,0 m2 sàn/người.
Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 85%; Tỷ lệ nhà ở chung cư trên tổng số nhà ở tăng thêm tại đô thị đạt 15,0%.
Giải quyết nhà ở xã hội: nhà ở cho hộ nghèo: 250.000 m2; nhà ở công nhân: 179.000 m2 nhà ở sinh viên: 26.000 m2; nhà ở cho các đối tượng xã hội khác: 40.000 m2.
c) Mục tiêu đến năm 2030
Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 30,0 m2 sàn/người (đô thị 33,1 m2 sàn/người, nông thôn 28,2 m2 sàn/người) tổng diện tích tăng thêm: 14.940.000 m2; Diện tích nhà ở tối thiểu 12,0 m2 sàn/người.
Chất lượng nhà ở: tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 90%; Tỷ lệ nhà ở chung cư trên tổng số nhà ở tăng thêm tại đô thị đạt 20 %.
Giải quyết nhà ở xã hội: nhà ở cho hộ nghèo: 200.000 m2; nhà ở công nhân: 185.500 m2; nhà ở sinh viên: 31.700 m2; nhà ở cho các đối tượng xã hội khác: 104.000 m2.
3. Các giải pháp chính thực hiện Chương trình
a) Rà soát, điều chỉnh và xây dựng quy hoạch sử dụng đất, trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng xã hội và nhà ở cao tầng, đưa nhu cầu sử dụng đất để phát triển nhà ở vào kế hoạch sử dụng đất 05 năm và hàng năm của địa phương. Đẩy nhanh việc lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; công bố quỹ đất cụ thể để phát triển từng loại nhà ở; trong đó đảm bảo 20% quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở công nhân. Đối với khu vực nông thôn, trên cơ sở quy hoạch nông thôn mới đã được phê duyệt, từng bước thực hiện phát triển nhà ở theo dự án; hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới.
b) Nghiên cứu, ban hành các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình của nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở nông thôn phù hợp với đặc điểm khí hậu, lối sống, phong tục tập quán của địa phương; phổ biến rộng rãi qua các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức cho người dân trong thiết kế, xây dựng nhà ở. Khi xây dựng mới, cải tạo sửa chữa nhà ở trong khu vực đô thị phải chấp hành các quy định về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
c) Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và dành nguồn ngân sách địa phương để phát triển nhà ở cho người nghèo, người có công, nhà ở sinh viên... Đẩy mạnh xã hội hoá xây dựng nhà ở; ban hành cơ chế chính sách để hỗ trợ, huy động tối đa nguồn lực từ doanh nghiệp, các thành phần kinh tế và nhân dân để xây dựng nhà ở.
d) Xây dựng cơ chế khuyến khích các cá nhân, tổ chức nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ mới trong thiết kế, thi công và sản xuất vật liệu xây dựng nhà ở. Tăng cường công tác quản lý chất lượng, áp dụng khoa học kỹ thuật, các sản phẩm công nghệ tin học tiên tiến trong khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng và sử dụng nhà.
e) Cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp giấy phép xây dựng, phê duyệt quy hoạch, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu công trình theo hướng công khai minh bạch, đảm bảo cơ chế một cửa liên thông.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Hàng năm, căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở trên cơ sở “Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” đã được HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010