Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 26/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Danh |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CỦA TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 của tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 11.103.106.862.759 đồng (Mười một ngàn, một trăm lẻ ba tỷ, một trăm lẻ sáu triệu, tám trăm sáu mươi hai ngàn, bảy trăm năm mươi chín đồng). Trong đó:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 4.410.021.958.534 đồng, đạt 119,80% so dự toán năm 2015, bao gồm:
- Thu nội địa: 3.831.742.589.188 đồng, đạt 121,41% so dự toán năm 2015.
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 578.279.369.346 đồng, đạt 110,15% so dự toán năm 2015.
b) Thu từ kết dư ngân sách năm 2014 chuyển sang: 289.763.625.324 đồng.
c) Thu từ nguồn kinh phí ngân sách năm 2014 chuyển sang: 894.631.411.344 đồng.
d) Vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 270.480.000.000 đồng.
đ) Các nguồn thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (trong đó bao gồm 1.167.000.000.000 đồng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết năm 2015; các khoản học phí, phí, lệ phí và các khoản huy động đóng góp...): 1.826.031.124.573 đồng.
e) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 3.406.517.000.000 đồng.
g) Thu hoàn trả giữa các cấp ngân sách: 6.430.325.926 đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước: 11.103.106.862.759 đồng, được phân chia các cấp ngân sách như sau:
- Ngân sách trung ương: 667.999.636.859 đồng;
- Ngân sách địa phương: 10.435.107.225.900 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2015: 10.058.903.254.766 đồng (Mười ngàn, không trăm năm mươi tám tỷ, chín trăm lẻ ba triệu, hai trăm năm mươi bốn ngàn, bảy trăm sáu mươi sáu đồng), bao gồm:
a) Chi ngân sách địa phương quản lý: 8.228.303.021.161 đồng, đạt 139,64% so với dự toán năm 2015, cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển: 1.170.641.890.390 đồng, đạt 126,37% so dự toán năm 2015;
- Chi thường xuyên: 5.455.614.323.713 đồng, đạt 116,77% so dự toán năm 2015;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.000.000.000 đồng, đạt 100,00% so dự toán năm 2015;
- Chi chuyển nguồn kinh phí ngân sách năm 2015 sang năm 2016: 1.601.046.807.058 đồng.
b) Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua ngân sách nhà nước (nguồn thu xổ số kiến thiết, học phí, phí, lệ phí, các khoản huy động đóng góp...): 1.824.938.490.621 đồng.
c) Chi hoàn trả ngân sách trung ương: 5.661.742.984 đồng.
3. Cân đối ngân sách:
a) Tổng số thu ngân sách địa phương được hưởng: 10.435.107.225.900 đồng;
b) Tổng số chi ngân sách địa phương: 10.058.903.254.766 đồng;
c) Kết dư ngân sách địa phương năm 2015 là: 376.203.971.134 đồng, bao gồm:
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 59.659.431.832 đồng, trong đó thực hiện theo Điều 63 Luật ngân sách nhà nước trích 50% chuyển vào Quỹ Dự trữ tài chính là 29.829.715.916 đồng, 50% chuyển vào thu ngân sách năm sau là 29.829.715.916 đồng;
- Kết dư ngân sách cấp huyện: 253.261.310.869 đồng;
- Kết dư ngân sách cấp xã: 63.283.228.433 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh lập các thủ tục báo cáo Trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về việc sáp nhập 08 thôn để thành lập mới 04 thôn thuộc xã Định Hải, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Sơn La năm 2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của trường công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 10/11/2014