Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: | 62/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 10/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 02 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
SỐ HỒ SƠ HIỆN HÀNH |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
GHI CHÚ |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
|||
1. |
T-DBI-178099-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu |
|
2. |
T-DBI-178111-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển |
|
3. |
T-DBI-178118-TT |
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố |
|
4. |
T-DBI-178134-TT |
Đăng ký sang tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến |
|
5. |
T-DBI-178154-TT |
Đăng ký lại xe máy chuyên dùng tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến trường hợp không thay đổi chủ sở hữu |
|
6. |
T-DBI-178190-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết Giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng. Bước 2. Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng: - Địa điểm kiểm tra: theo thoả thuận với tổ chức, cá nhân và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra; - Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng được ghi trong Phiếu kiểm tra theo quy định. Bước 3. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu và vào sổ quản lý theo mẫu quy định; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao giấy chứng nhận, biển số xe cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên; |
- Thành phần hồ sơ: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2; - Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng ); + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính); + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực. - Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau: + Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính). + Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). + Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính). + Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: |
- Giấy chứng nhận - Biển hiệu |
- Lệ phí (nếu có): |
150.000 đ/lần/phương tiện |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều 9 Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Mục II, Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
PHỤ LỤC 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………............... Số CMND hoặc hộ chiếu: ......................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:……………………………… ........
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………… .......
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..… .......
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………… ............
Loại xe máy chuyên dùng:………….................Màu sơn:…………………… .............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...……………………… .......
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….………………. .....
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….…………………… ......
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………....Trọng lượng:……………… .............
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………… xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
................… , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3736179); Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập Bản cam đoan và Thông báo công khai xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định. Trường hợp mất do thiên tai, hoả hoạn có giấy xác nhận của chính quyền địa phương thì không phải thực hiện thông báo công khai. Sau 07 ngày kể từ ngày thông báo công khai lần cuối, nếu không có tranh chấp thì thụ lý chuyển hồ sơ Phòng Quản lý vận tải - Phương tiện & Người lái xem xét, giải quyết. Nếu xảy ra tranh chấp thì trả lại và nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý vận tải - Phương tiện & Người lái thẩm định hồ sơ và làm thủ tục trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận đăng ký và cấp biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng. Bước 3. Thu lệ phí và trả kết quả (Giấy chứng nhận đăng ký và biển số XMCD) cho chủ sở hữu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên |
- Thành phần hồ sơ: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2; - Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (nếu có) là một trong những chứng từ sau: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng ); + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính); + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực. - Bản cam đoan theo mẫu quy định tại phụ lục 19; - Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong vòng 07 ngày mỗi ngày 01 lần theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết |
Sau 7 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo công khai lần cuối. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: |
- Giấy chứng nhận - Biển hiệu |
- Lệ phí (nếu có): |
150.000 đ/lần/phương tiện |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2; - Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3; - Bản cam đoan theo mẫu quy định tại phụ lục 19 - Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 20) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008. - Điều 4, Điều 6, Điều 27 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. - Khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Mục II, Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quảnlý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
PHỤ LỤC 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:……………………………… ........
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………… ........
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…….
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..… ......
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………… ............
Loại xe máy chuyên dùng:………….................Màu sơn:…………………… .............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...……………………… ........
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….………………. ......
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….…………………… ........
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………....Trọng lượng:……………… ...............
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
................… , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………................. Nơi cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................………………… ...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........…………….....
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………… .....
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...………….. ..........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:……………………………. .....
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...….. .........
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………..............
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….…………. ........
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...…. ......
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… ......
Nơi cấp:…………………………………………………………………………… ................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ...........
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………. ..........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp.....................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
…..................., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
PHỤ LỤC 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………….. .....
Địa chỉ thường trú:…………………………… …………………………………… .......
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………........................ ....
Ngày cấp:……………………………….Nơi cấp…………………………………. ........
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….........................Màu sơn……………………… .....
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……….……………...…. Công suất ...…………………… ......
Nước sản xuất:…………………………..……… Năm sản xuất…….……………….....
Số động cơ:……………….…………….........…. Số khung…….……………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….… ...
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:…… ..
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc □ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký □
Lý do ..........................................................................................................................
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+ ………………………………………………………………….. ....................................
+ ………………………………………………………………….. ....................................
Lý do:……………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
…...............…, ngày......tháng…… năm…… Chủ phương tiện (Ký, ghi rõ họ tên) |
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
PHỤ LỤC 20
MẪU THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………….. ....
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………….. .....
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….…………………………….. ..............
Ngày cấp:……………………………..Nơi cấp……………………………………. ......
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:………............................... Màu sơn……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………........……… Công suất ...……………………
Nước sản xuất:……………………………............… Năm sản xuất…….……………
Số động cơ:…………… ………………...........……. Số khung…….…………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….… ..
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải......................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo: Đã thực hiện thông báo công khai tại ........... Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../..... ..............., ngày.....tháng ..... năm....... Thủ trưởng đơn vị thông báo (Ký tên, đóng dấu) |
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
3. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3736179); Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết và viết giấy hẹn lấy kết quả; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp; trường hợp không chấp thuận đăng ký sang tên, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận, biển hiệu cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên |
- Thành phần hồ sơ: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2; - Một trong các chứng từ sau: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng ). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
30.000đồng /lần/ phương tiện |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 2). - Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (Phụ lục 3) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Điều 6, Điều 18 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Mục II, Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
PHỤ LỤC 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:……………………………… ........
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………… ........
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…… .
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..… .......
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………… ............
Loại xe máy chuyên dùng:…………..................Màu sơn:…………………… ............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...……………………… .......
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….………………. ......
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….…………………… ........
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………........Trọng lượng:……………… ................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
….................. , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:……………………… .............. Nơi cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................………………… ...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………......
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………… .......
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...………….. ..........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:……………………………. ......
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...….. ..........
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………..............
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….…………. ........
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...…. ......
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… .....
Nơi cấp:…………………………………………………………………………… ...............
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ..........
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………. ..........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
…...................., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
4. Đăng ký sang tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết Giấy hẹn kiểm tra và trả kết quả theo mẫu quy định; Bước 2. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra theo quy định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng ký, biển số trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu lệ phí và trả kết quả trao Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên |
- Thành phần hồ sơ: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư 20/2010/TT-BGTVT (bản chính); - Một trong các chứng từ sau: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng ); - Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết |
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: |
- Giấy chứng nhận - Biển hiệu |
- Lệ phí (nếu có): |
150.000đồng /lần/ phương tiện |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2; - Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Khoản 1 Điều 6, Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Mục II, Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
PHỤ LỤC 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:……………………………… .........
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………… .........
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…… ..
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..… .........
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………… ..............
Loại xe máy chuyên dùng:…………..................Màu sơn:…………………… ...............
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...……………………… .........
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….………………. .......
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….…………………… ........
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:……………… ......
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
.......................… , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:……………………… ..............Nơi cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................………………… ..
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........…………….....
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………… ......
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...………….. ..........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:……….........................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ……………......…Công suất:...…………………...….. ...
Nước sản xuất:………………………………........Năm sản xuất:……………………... ..
Số động cơ:...………………………………..........Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...…. ......
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… .....
Nơi cấp:…………………………………………………………………………… ...............
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ..........
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………. ..........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
…....................., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); Chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết và viết Giấy hẹn trả kết quả theo mẫu quy định. Bước 2. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu lệ phí và trả kết quả (Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng) cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên |
- Thành phần hồ sơ: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (bản chính); - Một trong các chứng từ sau: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng ); - Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: |
- Giấy chứng nhận - Biển hiệu. |
- Lệ phí (nếu có): |
150.000đồng /lần/ phương tiện |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2; - Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 6, Khoản 2 Điều 19, Khoản 2 Điều 20 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Mục II, Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
PHỤ LỤC 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.......................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:……………………………… ......
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………… .....
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..… .....
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………… ..........
Loại xe máy chuyên dùng:…………..................Màu sơn:…………………… ..........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...……………………… ......
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….………………. ....
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….…………………… .....
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:……………… ...
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
…................... , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………..................Nơi cấp:...……...……….....…………. .......
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................………………… ....
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........…………….......
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu…………… ......
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...………….. ...........
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:……………………………. .....
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...….. ..........
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………..............
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….…………. ........
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…....Trọng lượng………………...…. ..............
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............… .......
Nơi cấp:…………………………………………………………………………… .................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)…………… ............
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………. ...........
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng) |
….................., ngày…..tháng…….năm…… Người bán, cho, tặng ký tên (Ghi rõ họ và tên) |
* Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
6. Cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Chủ Sở hữu xe máy chuyên dùng nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên (Số nhà 24 đường Trần Đăng Ninh, phường Thanh Bình, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3736179). Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết Giấy hẹn trả kết quả theo mẫu quy định. Bước 2. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng ký trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Thu lệ phí và trả Giấy chứng nhận cho Chủ Sở hữu xe máy chuyên dùng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên |
- Thành phần hồ sơ: |
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 (bản chính); - Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam; - Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 Thông tư 20/2010/TT- BGTVT: + Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính). + Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức; - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
30.000 đồng/lần/phương tiện |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Điều 7, Điều 9, Điều 11, Điều 13 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi một số điều của thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Mục II, Thông tư số 76/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
PHỤ LỤC 8
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………....................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp……………………………. ....
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:............................................... ….
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………….. ..........
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn………………………. ......
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...……………………..........
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….……………. ...........
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….………………… ..........
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng…………………… ..........
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
.............…, ngày......tháng…… năm……… Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Thông tư 59/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012