Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 10/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Lê Văn Hiểu
Ngày ban hành: 22/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2017/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định s149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khung giá dịch vụ tại cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh có sử dụng dịch vụ tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Khung giá dịch vụ, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

* 1. Khung giá dịch vụ

Phương tiện hoặc hàng hóa

Đơn vị tính

Khung giá thu

Mc thu/ tháng

I. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng

 

 

 

1. Có công sut dưới 20 CV

Đng/01 ln vào, ra cảng (không quá 24 giờ)

8.000 - 10.000

 

2. Có công suất t20 CV đến 50 CV

15.000 - 20.000

 

3. Có công suất trên 50 CV đến 90 CV

30.000 -40.000

 

4. Có công suất trên 90 CV đến 200 CV

50.000 - 60.000

 

5. Có công suất trên 200 CV

80.000 - 100.000

 

II. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng

 

 

 

1. Có trọng tải dưới 5 tn

Đng/01 ln vào, ra cảng (không quá 24 giờ)

15.000 - 20.000

 

2. Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

30.000 - 40.000

 

3. Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn

80.000 -100.000

 

4. Có trọng tải trên 100 tấn

120.000- 160.000

 

III. Đối với phương tiện vận tải

 

 

 

1. Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

Đng/01 ln vào, ra cảng (không quá 24 giờ, tính t0 giờ đến 24 giờ)

2.000

30.000

2. Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

8.000 - 10.000

 

3 . Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

15.000 - 20.000

 

4. Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn

25.000 - 30.000

 

5. Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tn

31.000 - 40.000

 

6. Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn

41.000 - 50.000

 

IV. Đi với hàng hóa qua cảng

 

 

 

1. Hàng thủy sản, động vật tươi sống

Đồng/tấn

15.000 - 20.000

 

2. Hàng hóa là container

Đng/container

50.000 - 100.000

 

3. Hàng hóa khác

Đng/tấn

6.000- 10.000

 

3.1. Hàng vận chuyn bằng xe thì qua cân để tính trọng lượng

 

 

 

3.2. Hãng nước đá trong cảng khoán 60% công suất hầm/24 giờ, trọng lượng 50 kg/cây đá

 

 

 

V. Dịch vụ khác

 

 

 

1. Phí vệ sinh cầu, bến cảng

Đng/ln/
tàu/15 m2

10.000 - 15.000

 

2. Mặt bằng bến bãi để vật tư

Đồng/m2/tháng

5.000- 10.000

 

3. Mặt bằng bến bãi để vật tư

Đng/m2/ngày

3.000- 5.000

 

4. Mặt bằng để cối xây đá

Đng/cái/tháng

1.000.000 - 2.000.000

 

5. Mặt bằng để cẩu tự chế

Đng/cái/tháng

1.000.000 - 2.000.000

 

6. Mặt bằng nhà vá lưới

Đồng/m2/ngày

700 - 1.000

 

7. Nước sạch

Đồng/m3

6.000 - 7.000

 

8. Điện sinh hoạt

Đồng/Kw

Bng giá cao điểm của Điện lực tính cho cảng

 

9. Xe cu

Đng/giờ

 

 

9.1. Giờ đu

 

400.000 - 600.000

 

9.2. Giờ thứ 2 trở đi

 

300.000 - 400.000

 

10. Xe nâng hàng

Đng/giờ

 

 

10.1. Giờ đu

 

250.000 - 300.000

 

10.2. Giờ thứ 2 trở đi

 

200.000 - 250.000

 

11. Nhà phân loại hải sản

Đồng/m2/tháng

25.000 - 35.000

 

2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

Đơn vị cung cấp dịch vụ trích tỷ lệ số thu được để trang trải các hoạt động của đơn vị thông qua dự toán hàng năm được cấp thẩm quyn phê duyệt. Riêng đi với Ban Quản lý Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng được trích lại 100% số thu đthực hiện các hoạt động của đơn vị theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ng dịch vụ; niêm yết công khai mức thu tin dịch vụ của từng loại dịch vụ tại địa đim thu tiền theo quy định, treo bảng giá dịch vụ ở vị trí thuận tiện dễ nhận thấy thu đúng mức giá dịch vụ đã được niêm yết và thực hin nghĩa vthuế theo quy định hiện hành.

2. Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn có trách nhiệm căn cứ khung giá được ban hành tại Quyết định này, quy định mức giá cụ thể đi với tng loại dịch vụ cng cá; phi hợp các ngành và y ban nhân dân cp huyện, xã nơi có cảng cá tchức hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đi với các đơn vị tổ chức, cá nhân cung cp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.

3. Cơ quan thuế nơi có cảng cá có trách nhiệm hướng dn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của y ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phn trăm trích để lại cho đơn vị thu phí.

Điều 5. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tnh;
- Cng TTĐT tỉnh, Công báo;
- HTĐT: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: VT, KT, TH, VX, XD, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

- Mục này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 09/02/2021)

Điều 1. Bổ sung số thứ tự 12 và 13 vào Mục V Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
...
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Mục này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 04/2021/QĐ-UBND

Điều 1. Bổ sung số thứ tự 12 và 13 vào Mục V khoản 1 Điều 2 Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
...
(Đính kèm bản đồ các vị trí).

Xem nội dung VB




Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013