Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 43/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 13/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Tờ trình số 780/TTr-KCN ngày 25 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bến Tre có trách nhiệm phối hợp các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bến Tre, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện nơi có Khu công nghiệp, và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong Khu công nghiệp có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 9 năm 2016./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp với các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện nơi có Khu công nghiệp đối với công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quy chế này áp dụng khi Ban Quản lý các Khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong Khu công nghiệp theo Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Quy chế này áp dụng đối với: Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp, các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp (Công ty Phát triển hạ tầng), các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp.
Việc phối hợp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường, nhằm đảm bảo sự thống nhất, tránh chồng chéo, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong Khu công nghiệp.
Nội dung phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các cơ quan chuyên môn bao gồm:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.
3. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
4. Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu, tiêu hủy phế liệu, phế phẩm; cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; công nhận cơ sở sản xuất, dịch vụ và sản phẩm thân thiện với môi trường cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
5. Tham mưu cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, Giấy phép khai thác nước mặt, nước ngầm.
6. Tổ chức thu và sử dụng phí bảo vệ môi trường.
7. Thẩm định Báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
8. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu công nghiệp.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về lĩnh vực môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của Khu công nghiệp theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
10. Công tác ứng phó giải quyết sự cố môi trường phát sinh đối với các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong Khu công nghiệp.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và yêu cầu các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của mình thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu công nghiệp có thành tích xuất sắc trong công tác bảo vệ môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, là cơ quan thường trực tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định, gửi kết quả thẩm định cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thứ cấp đầu tư vào Khu công nghiệp.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thứ cấp đầu tư vào Khu công nghiệp, là cơ quan thường trực tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định, có trách nhiệm gửi kết quả thẩm định cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường; cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tham dự hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức; phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp kiểm tra cấp Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp.
1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp đã được Ban Quản lý các Khu công nghiệp tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt đối với các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt đối với các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định; phối hợp cùng Ban Quản lý các Khu công nghiệp kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp đã được Ban Quản lý các Khu công nghiệp tổ chức thẩm định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp chủ trì phối hợp với Ban quản lý các Khu công nghiệp kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp; phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tổ chức kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu, thực hiện thủ tục tiêu hủy phế liệu, phế phẩm; cấp và cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (nếu có); công nhận cơ sở sản xuất, dịch vụ và sản phẩm thân thiện với môi trường cho cá nhân, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong các Khu công nghiệp.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, thu gom, lưu trữ, xử lý chất thải, tiêu hủy phế liệu, phế phẩm đúng theo quy định pháp luật.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tham mưu cho Ủy ban nhân nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, Giấy phép khai thác nước mặt, nước ngầm cho các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương cho phép xả nước thải vào nguồn nước, khai thác nước mặt, nước ngầm phục vụ sản xuất.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, Giấy phép khai thác nước mặt, nước ngầm đối với các đối tượng được nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thu và sử dụng phí bảo vệ môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn việc kê khai phí bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp được phép xả thải trực tiếp ra bên ngoài; tổ chức thu và sử dụng phí bảo vệ môi trường đúng theo quy định.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp được phép xả thải trực tiếp ra bên ngoài kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đúng theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm thẩm định Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ đối với các dự án đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tổ chức thẩm định báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm nhắc nhở các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp (Công ty Phát triển hạ tầng), các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp thực hiện Báo cáo giám sát môi trường đúng theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp; thanh tra, xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp phối hợp với cơ quan chức năng trong công tác thanh tra, kiểm tra xử lý công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp.
4. Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng chức năng tổ chức các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác về môi trường của các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp theo quy định pháp luật.
5. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp có trách nhiệm tham gia phối hợp với Công an tỉnh xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi các kết quả thanh tra, kiểm tra, các yêu cầu kiến nghị về môi trường đến các đối tượng bị kiểm tra, thanh tra làm cơ sở cho việc khắc phục các vi phạm; đồng thời gửi đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện nơi có Khu công nghiệp làm cơ sở theo dõi quá trình khắc phục của cơ sở bị vi phạm.
1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp; giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp với doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp. Chủ động kiểm tra, xử lý sơ bộ các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của Khu công nghiệp với bên ngoài (kiểm tra có biên bản nhắc nhở, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà Ban Quản lý sẽ chuyển cho các đơn vị có chức năng xử lý), trước khi phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết các sự việc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp giải quyết khiếu nại, kiến nghị về môi trường giữa doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp với bên ngoài Khu công nghiệp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có Khu công nghiệp, Công an tỉnh tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo về môi trường trong các Khu công nghiệp.
1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ động xử lý sơ bộ về sự cố môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của Khu công nghiệp với bên ngoài (kiểm tra có biên bản nhắc nhở, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà Ban Quản lý sẽ chuyển cho các đơn vị có chức năng xử lý), đồng thời phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp để huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó kịp thời về sự cố môi trường. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, Ban Quản lý các Khu công nghiệp phải báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chức năng để được hỗ trợ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp có trách nhiệm hỗ trợ Ban Quản lý các Khu công nghiệp huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó kịp thời về sự cố môi trường.
1. Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nơi có Khu công nghiệp, doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Ban Quản lý các Khu công nghiệp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo./.
Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Thông tư 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2013/QĐ-UBND và Quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản khác và các loại cây trồng, hoa màu, con vật nuôi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, cập nhật, rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2008/NĐ-CP quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vạn Tường Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008