Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 30/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Y Dhăm Ênuôl |
Ngày ban hành: | 06/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 06 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CỘNG TÁC VIÊN DỊCH THUẬT VÀ MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 110/TTr-STP ngày 11/9/2013 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về lựa chọn, quản lý đội ngũ cộng tác viên dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; quy định mức thù lao biên dịch từ tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt hoặc ngược lại đối với các loại văn bản, giấy tờ do Phòng Tư pháp chứng thực chữ ký của người dịch trong bản dịch; quy định mức thù lao phiên dịch khi giải quyết các yêu cầu về hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối với các việc dịch thuật khác, khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật thỏa thuận mức thù lao quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu dịch thuật và chứng thực chữ ký của người dịch; các cá nhân có yêu cầu giải quyết các việc về hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp mà theo quy định của pháp luật phải có dịch thuật;
b) Cộng tác viên dịch thuật của các Phòng Tư pháp, Sở Tư pháp; người tự dịch có yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch;
c) Cơ quan quản lý cộng tác viên dịch thuật.
3. Tiêu chuẩn của người dịch
a) Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
Điều 2. Cộng tác viên dịch thuật
Người có một trong các tiêu chuẩn nêu tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này được đăng ký làm cộng tác viên dịch thuật của Sở Tư pháp, của một hoặc nhiều Phòng Tư pháp.
Cộng tác viên dịch thuật là người dịch đã ký hợp đồng dịch thuật với Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp, trong đó cam kết thực hiện dịch chính xác và chịu trách nhiệm về nội dung dịch thuật; chấp hành nội quy dịch thuật của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người dịch có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật để tổ chức thành đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của cơ quan; ký kết hợp đồng dịch thuật với cộng tác viên dịch thuật; niêm yết công khai danh sách cộng tác viên dịch thuật tại trụ sở cơ quan để người có nhu cầu dịch thuật liên hệ, lựa chọn (riêng đối với việc phiên dịch trong phỏng vấn đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do Giám đốc Sở Tư pháp chỉ định).
Trường hợp người tự dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp yêu cầu chứng thực chữ ký của người dịch, Trưởng Phòng Tư pháp phải thực hiện và tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục, thời hạn chứng thực chữ ký (thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận yêu cầu). Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 (ba) ngày làm việc.
Điều 4. Thù lao dịch thuật
1. Cộng tác viên dịch thuật được thỏa thuận mức thù lao dịch thuật với tổ chức, cá nhân yêu cầu nhưng không vượt quá mức tối đa theo quy định dưới đây; đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
2. Mức thu thù lao biên dịch
Thù lao biên dịch được tính trên cơ sở thứ tiếng cần dịch và tính chất ngữ nghĩa của nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch.
a) Mức thù lao biên dịch đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất ít phức tạp (như: chứng minh nhân dân, hộ khẩu, bằng lái xe, giấy khai sinh; giấy chứng nhận kết hôn…)
- Tiếng Anh, Pháp sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 100.000 đồng/trang;
- Tiếng Nga, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 120.000 đồng/trang;
- Đối với các ngôn ngữ khác: không quá 150.000 đồng/trang.
b) Mức thù lao biên dịch đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp, từ ngữ trong văn bản có tính chất chuyên ngành, kỹ thuật (như: các loại hợp đồng, bản án, quyết định của Tòa án, các văn bản khác có tính chất chuyên ngành…)
- Tiếng Anh, Pháp sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 150.000 đồng/trang;
- Tiếng Nga, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 200.000 đồng/trang;
- Đối với các ngôn ngữ khác: không quá 250.000 đồng/trang.
3. Mức thu thù lao phiên dịch đồng thời giữa tiếng nước ngoài và tiếng Việt
a) Trường hợp tính theo giờ: không quá 250.000 đồng/giờ và mức thu cho một lần phiên dịch được tính tối thiểu là 01 (một) giờ.
b) Trường hợp tính theo vụ việc (hồ sơ): tối đa không quá 750.000 đồng/vụ việc.
4. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và được cung cấp dịch vụ dịch thuật có trách nhiệm trả thù lao cho cộng tác viên dịch thuật theo quy định tại điểm 1, 2, 3 của Điều này. Mức thù lao dịch thuật này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Trách nhiệm, hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 26/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chi thù lao dịch thuật tại các Phòng Tư pháp./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và khai thác mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 cho huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã đối với huyện Giang Thành và các xã mới thành lập thuộc các huyện: Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận và Giang Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về mức thu, chi thù lao dịch thuật tại các Phòng Tư pháp Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán và thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ sản xuất lúa tái sinh trên đất 1 lúa vào chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ đông đến năm 2010 Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/12/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và bài trừ mê tín dị đoan trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ kèm theo Quyết định 70/2004/QĐ-UB quy định về phí chợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về việc ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một số tổ chức sử dụng đất được nhà nước giao, cho thuê thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều chỉnh các mức thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí áp dụng từ năm học 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước giải tỏa đăng đáy để giải phóng luồng đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 07/05/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu, thuyền, sà lan trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về Đề án hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu đối với từng loại xe ôtô để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/08/2008
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007