Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 30/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 30/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/QĐ-UBND |
Long An, ngày 30 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Cán cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Cãn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngàỵ 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại, thành lập các phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 2076/STC-QLNS ngày 18 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An đã được quy định tại Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh, cụ thể như sau.
1. Đối với lệ phí địa chính: Sửa đổi, bổ sung khoản 1.1, mục 1, phần II của phụ lục kèm theo Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND về lệ phí địa chính như sau: “Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường”.
2. Đối với phí thẩm định đánh giá tác động môi trường
Mức thu là 5.000.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, mức thu là 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
3. Đối với phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vói đất
- Mức thu 860.000 đồng/01 hồ sơ đối với các loại hồ sơ theo quy định có thẩm tra, xác minh thực địa như: hồ sơ giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận trong thực hiện dự án đo đạc thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính); hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bổ sung mức thu bằng 50% mức thu trên (430.000 đồng/01 hồ sơ) đối với các trường hợp còn lại không có thẩm tra, xác minh thực địa: hồ sơ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; hồ sơ tách thửa, hợp thửa đất,... (trừ trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm; đăng ký chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo trong cụm tuyến dân cư vượt lũ).
- Đối với hộ gia đình, cá nhân (là hộ nghèo) nằm trong các cụm tuyến dân cư vượt lũ;
- Trường hợp đính chính nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có sai sót do lỗi của cơ quan có thẩm quyền thực hiện;
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đang thực hiện dự án đo đạc thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính mới;
- Trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sửa đổi, bổ sung phí chợ quy định tại Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh, như sau:
a) Địa bàn thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường:
- Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: mức thu là 2.000 đồng/m2/ngày đến 3.000 đồng/m2/ngày (tương đương 60.000 đồng/m2/tháng đến 90.000 đồng/m2/tháng).
- Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: mức thu là 2.500 đồng/m2/ngày.
b) Địa bàn các huyện:
- Các chợ thuộc thị trấn:
+ Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bản cố định, thường xuyên tại chợ: mức thu là 1.500 đồng/m /ngày đến 2.500 đồng/m2/ngày (tương đương 45.000 đồng/m2/tháng đến 75.000 đồng/m2/tháng).
+ Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: mức thu là 2.000 đồng/m2/ngày.
- Các chợ thuộc xã:
+ Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: mức thu là 1.000 đồng/m2/ngày đến 1.500 đồng/m2/ngày (tương đương 30.000 đồng/m2/tháng đến 45.000 đồng/m2/tháng).
+ Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: mức thu là 1.000 đồng/m2/ngày.
c) Đối với trường hợp tính theo số lượng hàng hóa nhập chợ (áp dụng chung cho tất cả các địa bàn) thì mức thu như sau:
- Xe có trọng tải dưới 01 tấn: 10.000 đồng/xe/lượt.
- Xe có trọng tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn: 20.000 đồng/xe/lượt.
- Xe có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 05 tấn: 30.000 đồng/xe/lượt.
- Xe có trọng tải trên 05 tấn: 50.000 đồng/xe/lượt.
d) Về tỷ lệ trích để lại:
- Chợ có Ban quản lý chợ: tỷ lệ trích để lại 50%, nộp ngân sách nhà nước 50%.
- Chợ không có Ban quản lý chợ: tỷ lệ trích để lại 10%, nộp ngân sách nhà nước 90%.
e) Bổ sung thêm nội dung: Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định.
a) Đối tượng nộp phí, lệ phí:
- Tổ chức, cá nhân trong nuớc và nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp.
b) Các trưòng hợp không thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp:
- Không thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp sau đây:
+ Doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước sang công ty cổ phần;
+ Doanh nghiệp đăng ký bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp, do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
+ Bổ sung thông tin khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư có bao gồm nội dung đăng ký kinh doanh.
- Không thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp đối với trường hợp:
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
+ Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.
c) Mức thu phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (các thông tin đăng ký doanh nghiệp được cung cấp dưới dạng văn bản hoặc file điện tử cho phép tổ chức, cá nhân sao chép, tải về máy tính và các thiết bị lưu trữ khác), cụ thể như sau:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
|
|
1 |
Cấp mới, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
đồng/lần |
200.000 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy |
đồng/lần |
100.000 |
3 |
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp |
đồng/lần |
100.000 |
II |
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh |
đồng/lần |
100.000 |
III |
Phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp |
|
|
1 |
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện |
đồng/bản |
20.000 |
2 |
Thông tin về Điều lệ công ty |
đồng/bản |
50.000 |
3 |
Thông tin về Báo cáo tài chính của công ty cổ phần |
đồng/bản |
50.000 |
4 |
Các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
đồng/tài liệu |
25.000 |
5 |
Thông tin về báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm |
đồng/báo cáo/doanh nghiệp |
100.000 |
6 |
Thông tin về báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm |
đồng/báo cáo/doanh nghiệp |
200.000 |
d) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí:
- Cơ quan thu phí, lệ phí:
+ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là cơ quan thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và thu phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là đơn vị thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn huyện.
- Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho các nội dung như sau:
+ Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho cán bộ đăng ký kinh doanh, cán bộ hợp đồng;
+ Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện Ihoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi sửa chữa thường xuyên, duy tu, bảo dưỡng tài sản, máy móc, thuê phương tiện, thiết bị vận hành hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;
+ Chi mua sắm vật tư, nâng cấp và bảo hiểm thiết bị phần cứng, phần mềm, hệ điều hành, chi trả thuê bao đường truyền kết nối và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động của cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Chi cho các cơ quan phối hợp trong việc cung cấp thông tin doanh nghiệp.
+ Chi rà soát và chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp;
+ Chi đào tạo về nghiệp vụ đăng ký kinh doanh; chi phí tổ chức tập huấn cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
Riêng Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trích chuyển 15% số tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản của Trung tâm Hỗ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh để trang trải chi phí cho việc vận hành, duy trì hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần; số tiền còn lại 70% được sử dụng để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo quy định.
- Phần còn lại 15%, cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn việc tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; kiểm tra chế độ thu nộp ngân sách nhà nước và chế độ sử dụng đối với các cấp theo quy định.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp biên lai thu cho các đơn vị, địa phương có thu phí, lộ phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An và các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2020 về tạm dừng chính sách miễn thị thực đơn phương đối với công dân các nước Nhật Bản, Nga và Belarus Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2019 về thí điểm tự chủ của 04 Bệnh viện thuộc Bộ Y tế Ban hành: 19/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Long An Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 33/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2016 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 33/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2015 Ban hành: 30/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối tượng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và quy định giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trong thanh niên, thiếu niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/12/2014
Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hóa để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hóa còn lại; thành lập phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về kinh phí khen thưởng đối với doanh nghiệp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND và Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; “Khu nhà trọ văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học trong nước và ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật về vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quỳnh Lưu để thành lập thị xã Hoàng Mai; thành lập các phường thuộc thị xã Hoàng Mai tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2012 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Niu Di-lân về Chương trình làm việc trong kỳ nghỉ Ban hành: 28/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 Ban hành: 03/09/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Nghị quyết số 33/NQ-CP về việc thành lập thành phố Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012