Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 30/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 04/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Quyết định số 1292-QĐ/TU ngày 21/10/2013 của Tỉnh ủy Yên Bái về việc Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các hội có giao biên chế hoặc được bố trí cán bộ chuyên trách (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc và nội dung quản lý
1. Nguyên tắc:
a) Đảm bảo đúng quy định của pháp luật; sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng; nguyên tắc tập trung dân chủ, đồng thời phát huy trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
b) Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao.
c) Các nội dung quản lý cán bộ, công chức, viên chức không quy định tại Quy định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nội dung quản lý:
a) Tuyển dụng, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấp nhận cho từ chức, cho thôi việc.
b) Đánh giá, phân loại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng.
c) Đình chỉ công tác, kỷ luật.
d) Thực hiện chế độ chính sách.
đ) Kiểm tra, thanh tra công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Danh mục cán bộ, công chức, viên chức phân cấp quản lý
1. Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Giám đốc, Phó Giám đốc: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng tỉnh.
4. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh.
5. Chi cục trưởng: Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý thị trường.
6. Giám đốc Bệnh viện Đa khoa hạng II.
7. Hiệu trưởng các Trường Cao đẳng công lập.
8. Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên: Môi trường và Công trình đô thị Yên Bái, Cấp nước Yên Bái, Xổ số Kiến thiết Yên Bái; Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh.
9. Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh, Hội Nhà báo tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
10. Chủ tịch, Phó chủ tịch, Tổng thư ký Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
11. Cấp Phó: Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý thị trường, Bệnh viện Đa khoa hạng II, các Trường Cao đẳng công lập.
12. Chủ tịch kiêm Giám đốc các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước;
13. Chi cục Trưởng, Phó Chi cục trưởng các Chi cục và tương đương; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành (trừ các chức danh nêu tại mục 5,6,7,11).
14. Trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành; Chánh văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
15. Phó trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành.
16. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, cấp phó của đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
17. Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa I, dược sỹ chuyên khoa I trở lên.
18. Công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
19. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
20. Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương.
21. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.
22. Viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên chính.
23. Viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên.
24. Viên chức giữ ngạch tương đương cán sự và ngạch nhân viên.
Điều 4. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sau khi có Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác cán bộ:
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, tiếp nhận, cho từ chức, đình chỉ công tác, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với chức danh quy định tại Khoản 1,3,4,18 Điều 3 Quy định này.
2. Sau khi có Thông báo Thường trực Tỉnh ủy về công tác cán bộ:
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, tiếp nhận, cho từ chức, đình chỉ công tác, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với chức danh quy định tại Khoản 5,6,7,8,9,10 Điều 3 Quy định này.
3. Sau khi có Nghị quyết của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cán bộ:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức, Ủy Ban kiểm tra Tỉnh ủy đối với các chức danh qui định tại Khoản 11,12,13,14 Điều 3 Quy định này.
b) Miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, tiếp nhận, cho từ chức, đình chỉ công tác, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật đối với các chức danh qui định tại Khoản 11,12,13,14 Điều 3 Quy định này.
4. Quyết định về công tác cán bộ thuộc thẩm quyền sau khi đã thực hiện các qui trình theo qui định:
a) Bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch công chức, viên chức; cho nghỉ hưu, nâng lương, phê duyệt chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với các chức danh quy định tại Khoản 1, 2, 3,4,5, 6, 7, 8, 9,10, 11, 12, 13, 19, 22 và cho nghỉ hưu đối với chức danh quy định tại Khoản 18 Điều 3 Quy định này.
b) Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị ngoài thẩm quyền quản lý của tỉnh về làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh và ngược lại; điều động đối với chức danh quy định tại Khoản 17 Điều 3 Quy định này.
c) Phê duyệt quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
d) Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng, công tác ở nước ngoài, ra nước ngoài về việc riêng.
e) Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ tiến sỹ và chuyên khoa II.
g) Cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên cao cấp; phê duyệt danh sách cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính.
h) Cử công chức, viên chức đi dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, chuyên viên chính hoặc tương đương.
i) Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức; tổ chức thi tuyển dụng công chức hành chính, viên chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Cho ý kiến về việc:
a) Bổ nhiệm, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật bằng hình thức cách chức (sau khi có Nghị quyết của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cán bộ) đối với chức danh quy định tại Khoản 14 Điều 3 Quy định này và các chức danh cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Tiếp nhận, điều động viên chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị ngoài thẩm quyền quản lý của tỉnh về làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh và ngược lại; điều động viên chức giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi quản lý của tỉnh.
c) Kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với các chức danh quy định tại Khoản 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Thẩm quyền của Sở Nội vụ
1. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp nhận, điều động viên chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị ngoài thẩm quyền quản lý của tỉnh về làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh và ngược lại; điều động viên chức giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi quản lý của tỉnh.
3. Thẩm định việc nâng lương; tham mưu việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cán bộ, công chức, viên chức.
4. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện các quy định về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
5. Quản lý sơ yếu lý lịch (mẫu 2c- BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); số hiệu công chức, viên chức; quản lý và phát hành hồ sơ dự tuyển và mẫu biểu sử dụng trong các kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức.
Điều 6. Thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các nội dung quy định tại Mục a, Khoản 5, Điều 4 Quy định này và các chức danh cấp trưởng, cấp phó các tổ chức bên trong của các đơn vị trực thuộc.
3. Quyết định về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền sau khi đã thực hiện các qui trình theo qui định:
a) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấp nhận cho từ chức, đối với chức danh quy định tại Khoản 15, Điều 3 Quy định này.
b) Điều động viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ các chức danh qui định tại Khoản 17,18 Điều 3 Quy định này).
c) Nhận xét, đánh giá, phân loại và thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật (trừ hình thức buộc thôi việc) theo qui định của nhà nước đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý được quy định tại Khoản 14, 15, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Điều 3 Quy định này.
d) Bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương; quyết định nâng ngạch, thăng hạng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng của cấp có thẩm quyền; chuyển ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
đ) Thực hiện chế độ tiền lương (sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ), cho nghỉ hưu đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại Khoản 14, 15, 20, 21, 23, 24 Điều 3 Quy định này (trừ chuyên viên chính và tương đương).
e) Quy hoạch cán bộ các chức danh quy định tại Khoản 11, 13, 14,15, Điều 3 Quy định này.
g) Cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (trừ đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa II).
4. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nhận xét, đánh giá, phân loại đối với các chức danh cấp phó thuộc cơ quan, đơn vị.
5. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định.
Điều 7. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Quyết định về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền sau khi đã thực hiện các qui trình theo qui định:
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấp nhận cho từ chức đối với các chức danh quy định tại Khoản 16, Điều 3 Quy định này và các chức danh cấp trưởng, cấp phó các tổ chức bên trong của các đơn vị trực thuộc.
b) Điều động viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ các chức danh qui định tại Khoản 17,18 Điều 3 Quy định này).
c) Nhận xét, đánh giá, phân loại và thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật (trừ hình thức buộc thôi việc) theo qui định của nhà nước đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý được quy định tại Khoản 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Điều 3 Quy định này.
d) Bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương; quyết định nâng ngạch, thăng hạng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng của cấp có thẩm quyền; chuyển ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
đ) Thực hiện chế độ tiền lương (sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ), cho nghỉ hưu đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại Khoản 16, 20, 21, 23, 24 Điều 3 Quy định này (trừ chuyên viên chính và tương đương).
e) Quy hoạch cán bộ các chức danh quy định tại Khoản 16, Điều 3 Quy định này.
g) Cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng (trừ đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa II).
h) Tuyển dụng viên chức các chức danh quy định tại Khoản 23, 24, Điều 3 Quy định này theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Quyết định các vấn đề về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
3. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức của đơn vị theo quy định.
1. Báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Giải quyết chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật (trừ hình thức buộc thôi việc) đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
3. Quy hoạch các chức danh: viên chức quản lý của đơn vị.
4. Nhận xét, đánh giá đối với các chức danh quy định tại Khoản 23, 24, Điều 3 Quy định này.
5. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức của đơn vị theo quy định.
1. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; Khi phát hiện quyết định của cơ quan, đơn vị, tổ chức không đúng thẩm quyền hoặc trái quy định của nhà nước; kiến nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức đó bãi bỏ quyết định; Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị không bãi bỏ quyết định đã ban hành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm Quy định này.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Các quyết định về công tác cán bộ, công chức, viên chức phải gửi về Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Người có trách nhiệm trong khi thi hành nhiệm vụ về quản lý cán bộ, công chức, viên chức vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các ngành, các cấp, các đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008