Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 30/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Huỳnh Văn Nhị |
Ngày ban hành: | 08/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 08 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 34/TTr-STTTT ngày 23/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Quy chế quản lý cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương; đồng thời chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH, BÁN CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy chế này quy định chi tiết việc quản lý chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức được bố trí làm chuyên trách, bán chuyên trách về công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh và được hưởng ưu đãi theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương, sau đây gọi chung là Cán bộ công nghệ thông tin.
2. Các cơ quan nhà nước vận dụng Quy chế này trong công tác quản lý cán bộ làm công nghệ thông tin nhưng chưa đủ điều kiện được hưởng ưu đãi theo Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND .
3. Các đối tượng sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này:
a) Cán bộ lãnh đạo phụ trách công nghệ thông tin tại các cơ quan;
b) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan thuộc khối Đảng, Đoàn thể;
c) Cán bộ chuyên trách viễn thông tại các cơ quan.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống thông tin của cơ quan: một tập hợp và kết hợp của các thiết bị phần cứng, mạng truyền thông, phần mềm máy tính và cơ sở dữ liệu là tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, được lắp đặt, cấu hình và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các thông tin số nhằm phục vụ các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp. Trong trường hợp tổng quát, hệ thống thông tin bao gồm hệ thống thông tin nội bộ tại cơ quan và các hệ thống thông tin đặt bên ngoài (như website đặt tại nhà cung cấp dịch vụ).
2. Hạ tầng kỹ thuật: là một thành phần của hệ thống thông tin bao gồm:
a) Phần cứng: thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị điện, thiết bị phụ trợ;
b) Phần mạng: thiết bị kết nối mạng, hệ thống cáp mạng, kết nối mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng.
3. Bí mật của hệ thống thông tin: là những thông tin quan trọng dùng để truy cập, vận hành, sửa đổi, cấu hình của hệ thống thông tin như:
a) Sơ đồ mạng với các thông số kỹ thuật cụ thể: địa chỉ mạng của từng thiết bị, chi tiết về các cổng giao tiếp,... Các tập tin cấu hình hệ thống, các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hệ thống thông tin;
b) Mật khẩu, chứng thư số và các phương tiện xác thực khác dùng để truy cập phòng máy chủ, máy chủ, thiết bị mạng, phần mềm ứng dụng của cơ quan;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật của cơ quan nhà nước được lưu giữ trong các tập tin cơ sở dữ liệu.
4. Các công việc liên quan đến hệ thống thông tin:
a) Thiết lập ban đầu:
- Mua sắm, trang bị thiết bị phần cứng hoặc phần mềm;
- Cài đặt, cấu hình và triển khai các thiết bị hoặc phần mềm hoạt động;
- Biên soạn, ban hành Quy định, Quy chế và phân công tổ chức, nhân sự thực hiện, vận hành hệ thống.
Đối với các công việc thiết lập ban đầu phức tạp, cần lập dự án, đề án hoặc thuê dịch vụ ngoài để thực hiện;
b) Vận hành (bao gồm vận hành hạ tầng kỹ thuật, vận hành phần mềm, cơ sở dữ liệu): Thực hiện các thao tác theo các quy trình cần thiết để các thành phần của hệ thống thông tin hoạt động theo thiết kế: mở máy, tắt máy, theo dõi, đo lường tình trạng hoạt động của phần mềm, thiết bị,…;
c) Duy trì: Thực hiện các hoạt động bổ sung, điều chỉnh, nâng cấp, thay thế phụ tùng thiết bị phần cứng, phần mạng, dữ liệu phần mềm, đóng các phí dịch vụ hoặc các biện pháp dự phòng khác theo định kỳ nhằm đảm bảo các thành phần của hệ thống thông tin được hoạt động ổn định;
d) Khắc phục sự cố: Chẩn đoán, xử lý và khắc phục hư hỏng phát sinh của các thành phần trong hệ thống thông tin để đưa chúng trở lại hoạt động bình thường.
Kết quả thực hiện các công việc trên cần được ghi nhận vào Sổ công tác theo các Biểu mẫu trong Phụ lục I.
5. Cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin cấp tỉnh là Sở Thông tin và Truyền thông. Cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin cấp huyện là Phòng Văn hóa và Thông tin.
6. Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin: được quy định tại Điều 5 Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
7. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin: được quy định tại Điều 13 Quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
1. Công tác quản lý cán bộ công nghệ thông tin tuân thủ các quy định chung về quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh. Quy chế này cụ thể hóa một số quy định quản lý liên quan đến nghiệp vụ công nghệ thông tin.
2. Cơ quan, quản lý, sử dụng cán bộ công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, toàn diện các hoạt động của các cán bộ công nghệ thông tin của cơ quan mình.
Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, quản lý về mặt nghiệp vụ công nghệ thông tin trong công tác quản lý các cán bộ công nghệ thông tin.
3. Mức độ quản lý, yêu cầu, tiêu chuẩn đặt ra đối với cán bộ công nghệ thông tin tùy thuộc vào mức độ, tầm quan trọng về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan mà cán bộ công nghệ thông tin đang làm việc.
NHIỆM VỤ, QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 5. Nhiệm vụ của cán bộ công nghệ thông tin
1. Đề xuất, xây dựng các quy chế, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan như: Quy chế quản lý và vận hành hệ thống thông tin, Quy chế quản lý, biên tập, cung cấp thông tin trên cổng hoặc trang thông tin điện tử cơ quan, Quy chế sử dụng và trao đổi thông tin trên môi trường mạng và các quy chế khác; Đề xuất, xây dựng, thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan.
2. Trực tiếp quản trị, vận hành hệ thống thông tin của cơ quan đảm bảo an toàn thông tin số:
a) Quản trị, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và xử lý các sự cố;
b) Vận hành cơ sở dữ liệu, phần mềm của cơ quan, kể cả cổng hoặc trang thông tin điện tử - nếu có;
c) Thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo.
Đối với các công việc phức tạp, ngoài khả năng xử lý, cán bộ công nghệ thông tin có nhiệm vụ tham mưu Lãnh đạo cơ quan thuế đơn vị ngoài đánh giá, khắc phục lỗi, sau đó nhận bàn giao kết quả để theo dõi và xử lý.
3. Tham mưu tổ chức phổ biến, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chế, quy định và các văn bản khác liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin; Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch và dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phối hợp với bộ phận Tổ chức cán bộ của cơ quan để tham mưu, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
5. Thực hiện thống kê, báo cáo về công nghệ thông tin định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin cùng cấp hoặc cấp trên.
6. Thường xuyên học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh và yêu cầu thực tế công việc tại cơ quan.
7. Tham gia đầy đủ các kỳ kiểm tra sát hạch, các đợt tập huấn bắt buộc và các sinh hoạt chuyên đề khác do Sở Thông tin và Truyền thông triệu tập.
Điều 6. Quyền lợi của cán bộ công nghệ thông tin
1. Được tạo điều kiện làm việc phù hợp với nhiệm vụ được giao: trang thiết bị, công cụ, dụng cụ, không gian và thời gian làm việc.
2. Được tham dự các cuộc họp để truyền đạt thông tin, chủ trương hoặc bàn biện pháp nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan.
3. Được tham mưu, đề xuất với cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin các biện pháp thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin cho tỉnh.
4. Được hưởng lương ngoài giờ đối với những việc phải làm ngoài giờ hành chính theo các quy định hiện hành.
5. Được hưởng các chế độ ưu đãi công nghệ thông tin và các ưu đãi khác theo quy định hiện hành.
6. Được tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao và chuẩn hóa trình độ, kỹ năng công nghệ thông tin trong và ngoài nước theo các chương trình kế hoạch đảm bảo nguồn nhân lực của tỉnh; được tham dự các hội nghị, hội thảo về công nghệ thông tin trong và ngoài tỉnh khi được cơ quan thẩm quyền cho phép.
Điều 7. Những điều cán bộ công nghệ thông tin không được làm
1. Cán bộ công nghệ thông tin không được tiết lộ những bí mật liên quan đến hệ thống thông tin của cơ quan khi chưa được cấp trên cho phép.
2. Cán bộ công nghệ thông tin không được lợi dụng vai trò, vị trí công tác của mình để thực hiện các hành vi xâm nhập, tấn công, đánh cắp thông tin hoặc các hành vi khác làm ảnh hưởng đến an toàn thông tin của các cơ quan nhà nước. Khi cần thiết và được sự cho phép của cấp có thẩm quyền, cán bộ công nghệ thông tin có thể thực hiện việc nghiên cứu, rà soát lỗi bảo mật của hệ thống thông tin.
Điều 8. Trách nhiệm của cán bộ công nghệ thông tin
1. Cán bộ công nghệ thông tin chịu trách nhiệm khi:
a) Không làm tròn nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm nội quy, quy chế cơ quan, vi phạm vào các điều không được làm đã được quy định tại Điều 7 của Quy chế này;
b) Xảy ra sự cố làm thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan do cán bộ công nghệ thông tin chủ quan không đề xuất, thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết.
Trường hợp đã dự lường trước và đề xuất cấp trên các biện pháp phòng ngừa nhưng không được chấp nhận, cán bộ công nghệ thông tin được miễn trách nhiệm khi sự cố xảy ra.
2. Tùy theo mức độ thiệt hại hoặc sai phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét các hình thức xử lý mà cán bộ công nghệ thông tin phải chịu trách nhiệm.
TIÊU CHUẨN CÁN BỘ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 9. Trình độ cán bộ công nghệ thông tin
Yêu cầu về trình độ chuyên môn và ngoại ngữ của cán bộ công nghệ thông tin được quy định tại Điều 6 Quyết định số 36/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009.
Điều 10. Năng lực cán bộ công nghệ thông tin
1. Cán bộ công nghệ thông tin phải đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ năng đối với từng lĩnh vực được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 23 của Quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
2. Các yêu cầu khác của cán bộ công nghệ thông tin
a) Khả năng tự nghiên cứu, làm việc độc lập; Khả năng phân tích, tìm kiếm giải pháp giải quyết vấn đề;
b) Khả năng quản trị, chẩn đoán và khắc phục sự cố của hệ thống thông tin;
c) Khả năng làm việc nhóm, phối hợp công tác với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được phân công.
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 11. Tuyển dụng, hợp đồng cán bộ công nghệ thông tin
1. Tùy theo mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm tuyển dụng và bố trí tối thiểu một cán bộ công nghệ thông tin có đủ năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định. Cơ quan có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin mức độ 3 trở lên cần có ít nhất một cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin và một cán bộ bán chuyên trách công nghệ thông tin để hỗ trợ và đảm bảo cho việc thay thế dự phòng khi cần thiết.
3. Việc tuyển dụng, hợp đồng cán bộ công nghệ thông tin tuân theo các quy định chung của Nhà nước; ứng viên dự tuyển vào vị trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cần qua bước sơ tuyển của Sở Thông tin và Truyền thông được quy định tại Điều 12 của Quy chế này để đảm bảo đạt trình độ, năng lực tối thiểu. Trường hợp ứng viên không đạt tiêu chuẩn chuyên môn nhưng Thủ trưởng cơ quan vẫn tuyển dụng, hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm về các vấn đề xảy ra.
4. Đối với việc phân công cán bộ chuyên môn nghiệp vụ làm bán chuyên trách công nghệ thông tin, cơ quan chủ quản tự xem xét, quyết định.
Điều 12. Quy trình phỏng vấn sơ tuyển ứng viên vào vị trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
1. Cơ quan cần tuyển dụng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin xác định nhu cầu, vị trí cần tuyển dụng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin và đối tượng dự tuyển.
2. Cơ quan gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Hồ sơ cá nhân của đối tượng dự tuyển: Bản sao văn bằng, bảng điểm đào tạo công nghệ thông tin; Các chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ về công nghệ thông tin trong nước hoặc quốc tế và thông tin liên hệ của đối tượng dự tuyển;
b) Giấy đề nghị phỏng vấn trong đó nêu rõ mức độ bảo mật cần thiết cho nội dung cuộc phỏng vấn theo Mẫu 1 trong Phụ lục II.
3. Sau khi trao đổi, thống nhất với cơ quan cần tuyển dụng về yêu cầu phỏng vấn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giao Trưởng phòng Công nghệ thông tin thống nhất với đối tượng dự tuyển về thời gian phỏng vấn.
4. Trưởng phòng Công nghệ thông tin của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện phỏng vấn dự tuyển theo lịch hẹn với 3 nội dung phỏng vấn chính:
a) Kiến thức chung về công nghệ thông tin, bao gồm: kiến trúc máy tính, hệ điều hành; ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
b) Kiến thức căn bản về mạng máy tính;
c) Kiến thức căn bản về lập trình và quản trị cơ sở dữ liệu.
Yêu cầu kiến thức về mạng máy tính, kiến thức về lập trình và quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong phạm vi chương trình đào tạo của nhà trường.
5. Kết quả phỏng vấn được lập theo Mẫu 2 trong Phụ lục II và gửi về cơ quan yêu cầu phỏng vấn để xem xét quyết định.
Điều 13. Phân công, quản lý sử dụng cán bộ công nghệ thông tin
1. Căn cứ vào các nhiệm vụ cán bộ công nghệ thông tin đã được nêu tại Điều 5 Quy chế này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ban hành Quyết định phân công nhiệm vụ cho cán bộ công nghệ thông tin và gửi Quyết định về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ để theo dõi.
a) Đối với cơ quan chỉ có một cán bộ công nghệ thông tin: Tất cả các nhiệm vụ được nêu tại Điều 5 của Quy chế này sẽ do cán bộ công nghệ thông tin đó đảm trách;
b) Đối với các cơ quan có từ 02 cán bộ công nghệ thông tin trở lên, các nhiệm vụ được nêu ở Điều 5 Quy chế này sẽ do Lãnh đạo cơ quan phân công cụ thể cho từng cán bộ công nghệ thông tin thực hiện.
2. Nếu được phân công vận hành hệ thống thông tin, cán bộ công nghệ thông tin phải lập Giấy cam kết giữ bí mật hệ thống thông tin nội bộ, không làm những việc đã được quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
Giấy cam kết được lập theo mẫu trong Phụ lục III và được lưu trong hồ sơ nhân sự của cơ quan.
3. Trên cơ sở các nhiệm vụ đã giao cho cán bộ công nghệ thông tin, Thủ trưởng cơ quan tổ chức phân công, giao việc cho cán bộ công nghệ thông tin các công việc phù hợp với chuyên môn; Định kỳ xem xét, ký duyệt vào sổ công tác để theo dõi số lượng, nội dung và đánh giá kết quả công việc.
Ngoài ra, Thủ trưởng cơ quan cần tạo điều kiện cho cán bộ công nghệ thông tin học tập nâng cao trình độ và tham gia các sinh hoạt chuyên đề như đã quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 5 của Quy chế này.
Điều 14. Chuyển công tác, thôi việc
1. Khi được cử đi công tác, học tập trung dài hạn, nghỉ phép dài hạn, thôi việc hoặc chuyển công tác khác, cán bộ công nghệ thông tin phải báo cho người quản lý trực tiếp để thực hiện việc bàn giao các bí mật của hệ thống thông tin và công tác quản trị, vận hành hệ thống.
2. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm theo dõi việc bàn giao nêu trên và có phương án phân công người thay thế tạm thời hoặc tuyển dụng nhân sự mới.
Điều 15. Đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng cán bộ công nghệ thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của từng cán bộ công nghệ thông tin cũng như đánh giá hiệu quả sử dụng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin tại các cơ quan.
Cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ công nghệ thông tin xem kết quả đánh giá này là một cơ sở quan trọng để:
a) Xem xét mức độ hiệu quả trong việc phân công, sử dụng cán bộ công nghệ thông tin;
b) Xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ công nghệ thông tin và quyết định về việc phân công, sử dụng cán bộ trong thời gian tới.
2. Cán bộ công nghệ thông tin làm việc tại Sở Thông tin và Truyền thông được Giám đốc Sở đánh giá kết quả công tác hàng năm theo các quy định chung.
3. Cán bộ công nghệ thông tin khác được đánh giá qua các mặt:
a) Kết quả hoạt động thường xuyên tại cơ quan, thể hiện qua Sổ công tác do cơ quan xác nhận;
b) Kết quả kiểm tra ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan do các đoàn kiểm tra của Trung ương, của tỉnh hoặc đoàn kiểm tra của cụm, khối cơ quan thực hiện;
c) Các sự cố liên quan đến hệ thống thông tin của cơ quan;
d) Kết quả học tập, rèn luyện hoặc sát hạch chuyên môn;
đ) Các ý kiến, sáng kiến, đóng góp cho ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh; Các hoạt động, sinh hoạt hàng năm của cán bộ công nghệ thông tin.
4. Kết quả hoạt động của cán bộ công nghệ thông tin được đánh giá, xếp loại như sau:
a) Loại A: xuất sắc;
b) Loại B: tốt;
c) Loại C: trung bình;
d) Loại D: kém.
5. Hiệu quả sử dụng cán bộ công nghệ thông tin được đánh giá trên các mặt:
a) Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan;
b) Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi so với tổng kinh phí phải chi thuê dịch vụ ngoài để bảo trì, khắc phục sự cố của hệ thống thông tin.
6. Định kỳ hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận sổ tay công tác của cán bộ công nghệ thông tin từ các cơ quan gửi về trước ngày 01 tháng 10 để thực hiện đánh giá. Trong trường hợp cán bộ công nghệ thông tin không nộp Sổ tay công tác đúng thời hạn, xem như được xếp Loại D về kết quả hoạt động công nghệ thông tin trong năm đó.
Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ gửi kết quả đánh giá về cho cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ công nghệ thông tin.
Điều 16. Thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nghệ thông tin
1. Thi đua
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ đề ra các mục tiêu và các hình thức thi đua trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho phù hợp.
2. Khen thưởng
a) Cán bộ công nghệ thông tin có thành tích xuất sắc trong năm sẽ được đề xuất nhận Giấy khen của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Các cá nhân có thành tích xuất sắc nhiều năm liền sẽ được đề xuất nâng mức hưởng ưu đãi công nghệ thông tin hoặc được đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông tặng các hình thức khen thưởng theo quy định.
3. Kỷ luật
a) Cán bộ công nghệ thông tin không hoàn thành nhiệm vụ được giao, gây ảnh hưởng, giảm sút hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan thì tùy theo mức độ sẽ chịu hình thức kỷ luật tương ứng theo quy định;
b) Đối với cán bộ công nghệ thông tin thuộc một trong các trường hợp sau:
- Được đánh giá loại D trong hai năm liên tiếp;
- Được đánh giá loại C trong ba năm liên tiếp;
- Được đánh giá 02 lần loại C và 01 lần loại D trong ba năm liên tiếp.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Nội vụ có văn bản đề nghị thôi hưởng ưu đãi; Thủ trưởng cơ quan phân công nhiệm vụ khác và tuyển dụng hoặc bố trí cán bộ công nghệ thông tin khác có trình độ, năng lực phù hợp.
Điều 17. Nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với các cơ quan có liên quan, ban hành các hướng dẫn, tiêu chí chấm điểm thi đua, đánh giá cán bộ công nghệ thông tin, từng bước đưa các quy định của Quy chế này vào thực tiễn.
2. Hàng năm tổ chức họp giao ban nhằm thông báo kết quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan và phương hướng thực hiện các nhiệm vụ trong thời gian tới; Phổ biến thông tin, quy định mới về lĩnh vực công nghệ thông tin cho cán bộ công nghệ thông tin, định hướng các công việc cho cán bộ công nghệ thông tin cần thực hiện; Lắng nghe, tiếp thu các góp ý của cán bộ công nghệ thông tin từ đó điều chỉnh nhiệm vụ của cán bộ công nghệ thông tin cho phù hợp.
3. Hàng năm tổ chức kiểm tra, sát hạch trình độ của cán bộ công nghệ thông tin và thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ công nghệ thông tin, xét các hình thức khen thưởng phù hợp. Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ công nghệ thông tin để thực hiện các biện pháp kỷ luật đối với cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 16 của Quy chế này.
Điều 18. Nhiệm vụ của Sở Nội vụ
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để xem xét, bố trí biên chế cán bộ công nghệ thông tin phù hợp với nhu cầu và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông soạn thảo, trình ban hành tiêu chuẩn chức danh của cán bộ công nghệ thông tin.
3. Tham mưu áp dụng các hình thức kỷ luật đối với cán bộ công nghệ thông tin không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 19. Nhiệm vụ của Sở Tài chính
1. Cân đối nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, trang cấp thiết bị đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ công nghệ thông tin.
2. Bố trí kinh phí cho các hoạt động liên quan đến việc thực hiện chính sách ưu đãi cho cán bộ công nghệ thông tin và các chính sách thi đua khen thưởng khác liên quan đến hoạt động của cán bộ công nghệ thông tin.
Điều 20. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý trực tiếp
1. Tuyển dụng, sử dụng cán bộ công nghệ thông tin đảm bảo nhu cầu, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan và sử dụng đúng biên chế công nghệ thông tin được phân bổ.
2. Thường xuyên chỉ đạo, giám sát và đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động của cán bộ công nghệ thông tin so với các nhiệm vụ đã giao và xét khen thưởng, kỷ luật phù hợp theo các quy định của Quy chế này.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có văn bản phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ cho phù hợp./.
MẪU SỔ CÔNG TÁC CỦA CÁN BỘ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
MẪU 1 - NHỮNG THÔNG TIN CHÍNH
(trang 1)
Cơ quan, đơn vị công tác: ........................................................................................
Phòng ban: ...............................................................................................................
Họ và tên: .................................................................................................................
Ngày sinh: ................................................. Giới tính: □ Nam □ Nữ.
Chức vụ: ....................................................................................................................
Chức danh:
□ Chuyên trách công nghệ thông tin
□ Bán chuyên trách công nghệ thông tin
Mức ưu đãi hàng tháng (nếu có): ...............................................................................
|
Bình Dương, tháng... năm ... |
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bình Dương, ngày …… tháng ……. năm ……… |
Mẫu 2 - TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM ……
(trang 2)
Họ và tên Cán bộ chuyên trách (hoặc bán chuyên trách) công nghệ thông tin:
………………………………………………………………………………………………
STT |
Nhóm nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Bảo trì thiết bị (trừ TB mạng) |
|
|
|
2 |
Bảo trì hệ thống mạng |
|
|
|
3 |
Quản trị mạng |
|
|
|
4 |
Quản trị phần mềm, cơ sở dữ liệu |
|
|
|
5 |
Quản trị website |
|
|
|
6 |
Tham mưu quản lý về công nghệ thông tin |
|
|
|
7 |
Sáng kiến về chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
8 |
…… |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng chi phí thuê dịch vụ bên ngoài thực hiện các công việc bảo trì, khắc phục sự cố trong năm: ……………………………………………..
(số liệu do bộ phận tài chính cung cấp)
Ý kiến và xác nhận ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… ……………………………… (chữ ký và con dấu) |
Cán bộ lập biểu |
Số phiếu: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU 3 - PHIẾU CÔNG TÁC
(Các trang từ trang 3 trở đi)
I. Mô tả công việc
□ Bảo trì thiết bị (trừ TB mạng) |
□ Bảo trì hệ thống mạng |
□ Quản trị mạng |
□ Quản trị phần mềm, cơ sở dữ liệu |
□ Quản trị website |
□ Tham mưu quản lý về CNTT |
□ Loại khác |
|
Chi tiết công việc: .......................................................................................................
....................................................................................................................................
II. Nơi yêu cầu (cơ quan, cá nhân);
+ Cơ quan, đơn vị, phòng ban: ...................................................................................
+ Họ tên: .....................................................................................................................
+ Hồ sơ liên quan (nếu có): ........................................................................................
+ Ngày yêu cầu: .........................................................................................................
|
Xác nhận của nơi yêu cầu |
III. Phần thực hiện:
+ Hướng xử lý:
..................................................................................................................................
+ Kết quả thực hiện:
□ Văn bản, số hiệu và ngày ban hành: .....................................................................
□ Thiết bị đã được khắc phục lỗi;
□ Hệ thống mạng đã được vận hành tốt;
□ Phần mềm, cơ sở dữ liệu, website đã hoạt động theo yêu cầu;
□ Hoàn thành tập huấn, hướng dẫn;
□ Kết quả khác. Ghi rõ: .............................................................................................
...................................................................................................................................
+ Ngày hoàn thành: ..................................................................................................
|
Xác nhận hoàn thành của Người yêu cầu |
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG CHO QUY TRÌNH PHỎNG VẤN, SƠ TUYỂN CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu 1
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….. |
Bình Dương, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Quy chế quản lý cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số ..../2013/QĐ-UBND ngày ……./……./2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ thực tế nhu cầu công tác,
<Cơ quan đề nghị> dự định tuyển một nhân sự làm cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin với dự kiến phân công công việc cho vị trí này như sau (*):
□ Tham mưu xây dựng: Quy chế, quy định và các kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
□ Tham mưu tổ chức, triển khai các văn bản, quy định, các chương trình kế hoạch về công nghệ thông tin đã được phê duyệt;
□ Quản lý thiết bị phần cứng, hệ thống mạng nội bộ;
□ Khắc phục sự cố máy tính, phần cứng của người sử dụng;
□ Quản lý hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu;
□ Quản lý Website của cơ quan;
□ Thống kê báo cáo về công nghệ thông tin;
□ ...............................................................................................................................
Đối tượng dự tuyển
Họ và tên ứng viên: ...................................................................................................
Sinh năm: ..................................................................................................................
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông phỏng vấn về chuyên môn của ứng viên trên và gửi kết quả đánh giá về <cơ quan đề nghị> trước ngày …………..
Hình thức văn bản trả lời:
□ Báo cáo kết quả phỏng vấn của Phòng công nghệ thông tin;
□ Báo cáo kết quả phỏng vấn của Phòng công nghệ thông tin có xác nhận của Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông.
Thông tin liên hệ: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ đính kèm:
□ Văn bằng, bảng điểm đào tạo công nghệ thông tin;
□ Chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ công nghệ thông tin;
□ Hồ sơ về quá trình và kinh nghiệm trong quá trình công tác công nghệ thông tin (nếu có).
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
(*) Ghi chú
Trường hợp cơ quan chưa có hoặc không có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, ứng viên vào vị trí này phải đảm nhận tất cả các nhiệm vụ (đánh dấu tất cả các ô).
Trường hợp cơ quan có quy mô ứng dụng công nghệ thông tin rộng lớn, đã có một số cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, ứng viên dự tuyển có thể đảm nhiệm một phần các nhiệm vụ (đánh dấu vào ô thích hợp).
Mẫu 2
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CNTT |
Bình Dương, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
BÁO CÁO
Kết quả sơ tuyển chuyên môn công nghệ thông tin
Kính gửi: ………………………………….
Họ và tên người được phỏng vấn: ............................................................................
Năm sinh: ..................................................................................................................
Kết quả phỏng vấn:
1. Kiến thức chung về công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước: ………../10.
2. Kiến thức căn bản về mạng máy tính ……./10.
3. Kiến thức căn bản về lập trình và quản trị cơ sở dữ liệu ………./10.
Hồ sơ đính kèm: .........................................................................................................
....................................................................................................................................
Kiến nghị:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kết quả phỏng vấn là một dạng thông tin cá nhân của ứng viên và sẽ được bảo mật theo yêu cầu của Quý cơ quan.
Đề nghị Quý cơ quan tham khảo./.
XÁC NHẬN CỦA |
TRƯỞNG PHÒNG CNTT |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
MẪU GIẤY CAM KẾT THỰC HIỆN CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
Bình Dương, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
GIẤY CAM KẾT
Về việc thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ công nghệ thông tin
Tôi tên là: ……………………………………………. CMND số: ………………………
là Cán bộ công nghệ thông tin của cơ quan ……………………………………………
được phân công quản trị, vận hành hệ thống thông tin của cơ quan.
Tôi cam kết:
1. Thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ do cơ quan phân công.
2. Không tiết lộ những bí mật liên quan đến hệ thống thông tin của cơ quan khi chưa được cấp trên cho phép.
3. Không lợi dụng vai trò, vị trí công tác của mình để thực hiện các hành vi xâm nhập, tấn công, đánh cắp thông tin hoặc các hành vi khác làm ảnh hưởng đến an toàn thông tin của các cơ quan nhà nước.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan và trước pháp luật nếu vi phạm những điều cam kết nêu trên.
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO |
NGƯỜI CAM KẾT |
Nơi nhận:
- …….
- Lưu: …..
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy chế Giải truyền thống Trần Văn Kiểu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung trên địa bàn huyện Cần Giờ Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Tân Phú thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 10 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn huyện Nhà Bè giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 1 Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1028/1998/QĐ-UB về phụ cấp cho cán bộ thuộc diện Bảo vệ sức khoẻ khi vào bệnh viện Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý chợ Thủ Đức Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận 2 năm 2013 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình “Cánh đồng mẫu lớn” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh với các cơ quan liên quan trong hoạt động quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội ấp thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn năm 2011 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 108/2009/QĐ-UBND Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí hoạt động công tác dân vận ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quản lý nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho Dự án đầu tư Hệ thống cấp nước cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2013 Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chế độ ủy quyền tham gia Tố tụng hành chính tại Tòa án nhân dân các cấp của quận 12 Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy trình đăng ký, cung cấp thông tin thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất thải rắn tại các đô thị, khu tập trung đông dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật Ninh Bình Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước do tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu và vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND Quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển tỉnh Gia Lai” Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với công trình xây dựng thuộc đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Tư pháp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về quy chế giám sát, đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp thuộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 điều 1 Quyết định 13/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010, xét đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND trợ cấp khó khăn đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành để giải quyết hồ sơ công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007