Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 02/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 22/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại; Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 10/TTr-SKHĐT-VP ngày 15 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 1291/2010/QĐ-UBND ngày 07/9/2010 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của UBND tỉnh Phú Yên)
Quy định cơ chế phối hợp, thời gian, trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Cơ chế một cửa
- Các TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, gồm:
+ Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu của Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Cấp Đăng ký doanh nghiệp.
2. Cơ chế một cửa liên thông
- Các TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, gồm:
+ Phê duyệt dự án quy hoạch.
+ Cấp chủ trương đầu tư (trong nước và nước ngoài).
+ Phê duyệt dự án đầu tư.
+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án.
+ Cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong nước.
+ Cấp Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
Tổ chức, cá nhân hoạt động theo:
- Các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Các dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài hoạt động theo Luật Đầu tư năm 2005.
- Các loại hình doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- TTHC rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
- Công khai đầy đủ nội dung về quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông hiện đại của Sở Kế hoạch và Đầu tư (gọi tắt Bộ phận TN&TKQ).
- Bảo đảm giải quyết thủ tục nhanh chóng, thuận tiện, đúng quy định pháp luật và đáp ứng các yêu cầu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Tiếp nhận và trả kết quả
Bộ phận TN&TKQ là đầu mối trong việc tiếp nhận hồ sơ khi đã đầy đủ các TTHC theo quy định, trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (kể cả sáng ngày thứ bảy) của các TTHC quy định tại Điều 1 Quy chế này.
Điều 5. Quy định chung về thực hiện các TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
Các quy định về trình tự, thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai, mức thu phí, lệ phí, các yêu cầu điều kiện, căn cứ pháp lý áp dụng và các quy định khác để thực hiện thủ tục đối với các TTHC quy định tại Điều 1 của Quy chế này được thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh về công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Các quy định về TTHC được niêm yết công khai tại Bộ phận TN&TKQ - Sở Kế hoạch và Đầu tư, trên trang web của Sở Kế hoạch và Đầu tư (địa chỉ: http://phuyendpi.phuyen.gov.vn) và trên trang web của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về Bộ TTHC.
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Điều 6. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có) là 07 ngày.
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
3. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trực tiếp phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
b) Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan:
- Trong quá trình thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu xét thấy cần thiết phải lấy ý kiến các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan thì có văn bản đề nghị nhưng phải nêu rõ nội dung đề nghị có ý kiến;
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, nếu các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ;
- Kết quả của TTHC là quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thu phí, lệ phí: Cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí tại Bộ phận TN&TKQ hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên.
Điều 7. Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu của Báo cáo kinh tế kỹ thuật
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có) là 05 ngày.
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
3. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết trong lĩnh vực thẩm định kế hoạch đấu thầu;
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trực tiếp phê duyệt.
b) Cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan:
- Trong quá trình thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu xét thấy cần thiết phải lấy ý kiến các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan thì có Văn bản đề nghị nhưng phải nêu rõ nội dung đề nghị có ý kiến;
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, nếu các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ;
- Kết quả của TTHC là Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
b) Thu phí, lệ phí: Không.
Điều 8. Cấp Đăng ký doanh nghiệp
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
Tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (riêng giải thể doanh nghiệp là 07 ngày làm việc). Trong đó, thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu có) là 03 ngày.
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
3. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về đăng ký doanh nghiệp;
- Bộ phận TN&TKQ nhận trực tiếp hồ sơ và chuyển cho Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD). Sau khi nhận được hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ chuyển đến, Phòng ĐKKD làm việc với Cục Quản lý doanh nghiệp, Tổng cục thuế qua Hệ thống thông tin đăng ký kinh doanh quốc gia. Sau đó, Trưởng phòng ĐKKD ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chuyển cho Bộ phận TN&TKQ để trả cho tổ chức, cá nhân.
b) Các cơ quan liên quan:
- Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có những ngành nghề phải xác định phù hợp với quy hoạch (Karaoke, vũ trường, khai thác chế biến khoáng sản, nuôi trồng thủy sản…) thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan liên quan trước khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả Kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ;
- Kết quả giải quyết TTHC là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Thu phí, lệ phí: Cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí tại Bộ phận TN&TKQ hoặc chuyển khoản vào Tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên.
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 9. Phê duyệt Dự án quy hoạch
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
Thời gian giải quyết là 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 30 ngày, tại Văn phòng UBND tỉnh: 05 ngày).
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
Ghi chú:
- Quy trình tiếp nhận, thẩm định và báo cáo Lãnh đạo Sở ký trình UBND tỉnh: 1a, 1b, 1c.
- Quy trình trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) quyết định phê duyệt quy hoạch và giao lại cho tổ chức: 2a, 2b, 2c, 2d.
3. Trách nhiệm các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về phê duyệt dự án quy hoạch;
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm định trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt dự án quy hoạch.
b) Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (Bộ phận TN&TKQ) để trả cho tổ chức.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ.
- Kết quả của TTHC là quyết định phê duyệt dự án quy hoạch của UBND tỉnh.
b) Thu phí, lệ phí: Không.
Điều 10. Thông báo Chủ trương đầu tư (trong nước và nước ngoài)
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
Thời gian giải quyết là 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 05 ngày, tại Sở Xây dựng hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày, tại các cơ quan liên quan: 10 ngày, tại Văn phòng UBND tỉnh: 08 ngày).
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
Ghi chú:
- Quy trình tiếp nhận và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan: 1a, 1b, 1c, 1d.
- Quy trình tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) quyết định phê duyệt và giao lại cho tổ chức, cá nhân: 2a, 2b, 2c, 2d.
3. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về thông báo chủ trương đầu tư;
- Có trách nhiệm xem xét, thẩm định; đồng thời có trách nhiệm lấy ý kiến về địa điểm đầu tư dự án của Sở Xây dựng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, kể cả mặt nước gắn với công trình xây dựng) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với dự án khai thác tài nguyên khoáng sản và dự án sử dụng mặt nước không gắn với đất xây dựng công trình) và lấy ý kiến về sự phù hợp phát triển ngành, phát triển kinh tế xã hội, địa điểm đầu tư dự án, nhu cầu sử dụng đất và các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ của từng sở, ngành, địa phương có liên quan.
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xem xét thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
b) Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan:
- Các cơ quan, địa phương được lấy ý kiến (trừ cơ quan được lấy ý kiến về địa điểm đầu tư dự án), theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan mình, trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan đầu mối, đồng thời gởi đến Sở Xây dựng hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp ý kiến về địa điểm đầu tư dự án.
- Sở Xây dựng hoặc Sở Tài nguyên Môi trường trong thời gian quy định có trách nhiệm trả lời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, xem xét thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như là đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh, xem xét, quyết định và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ.
- Kết quả của TTHC là thông báo chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Văn bản trả lời của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thu phí, lệ phí: Không.
* Lưu ý: Sau khi có thông báo chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực tại thời điểm giải quyết TTHC.
Điều 11. Phê duyệt Dự án đầu tư
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
- Dự án nhóm A: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 20 ngày, các cơ quan liên quan: 20 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 05 ngày).
- Dự án nhóm B: 34 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 15 ngày, các cơ quan liên quan: 15 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày).
- Dự án nhóm C: 23 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 10 ngày, các cơ quan liên quan: 10 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày).
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
Ghi chú:
- Quy trình tiếp nhận và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan: 1a, 1b, 1c, 1d.
- Quy trình tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) quyết định phê duyệt và giao lại cho tổ chức, cá nhân: 2a, 2b, 2c, 2d.
3. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết trong trong việc thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư.
- Có trách nhiệm xem xét, thẩm định; đồng thời có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại điểm b và lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xem xét thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
b) Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan:
- Sở Công Thương: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, chế tạo máy, điện tử, luyện kim, và các công trình công nghiệp chuyên ngành khác (trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng);
- Sở Xây dựng: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm A xây dựng một số dân dụng dưới 20 tầng; các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C xây dựng dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ở địa phương (bao gồm các công trình: Hè, đường đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đỗ xe trong đô thị) và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C xây dựng công trình thủy lợi, đê điều; cấp thoát nước khu dân cư ngoài đô thị; vệ sinh môi trường nông thôn; các công trình cấp thoát nước nuôi trồng thủy sản và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác;
- Sở Giao thông vận tải: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư thuộc nhóm B, C xây dựng công trình giao thông, trừ đường trong đô thị;
- Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế thực hiện theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Thông tư số 19/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
- Đối với các cơ quan khác có liên quan: Trong quá trình thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu xét thấy cần thiết phải lấy ý kiến các cơ quan liên quan thì có văn bản đề nghị nhưng phải nêu rõ nội dung đề nghị có ý kiến;
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, nếu các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả Kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ;
- Kết quả của TTHC là Quyết định phê duyệt dự án của UBND tỉnh.
b) Thu phí, lệ phí: Phí, lệ phí nộp tại Bộ phận TN&TKQ hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên.
Điều 12. Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu của dự án
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 04 ngày, tại các cơ quan liên quan: 04 ngày, tại Văn phòng UBND tỉnh: 02 ngày)
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
Ghi chú:
- Quy trình tiếp nhận và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan: 1a, 1b, 1c, 1d.
- Quy trình tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) quyết định phê duyệt và giao lại cho tổ chức, cá nhân: 2a, 2b, 2c, 2d.
3. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Trong quá trình thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu xét thấy cần thiết phải lấy ý kiến các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan thì có văn bản đề nghị nhưng phải nêu rõ nội dung đề nghị có ý kiến.
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xem xét thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
b) Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan:
- Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan mình, trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, nếu các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ;
- Kết quả của TTHC là quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu của UBND tỉnh.
b) Thu phí, lệ phí: Không.
Điều 13. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong nước
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
- Cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy CNĐT cho các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT: Thời gian giải quyết là 45 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 22 ngày, các cơ quan liên quan: 15 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 08 ngày.
- Cấp mới hoặc điều chỉnh dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Thời gian giải quyết là 40 ngày: Trong đó, thời gian giải quyết tại tỉnh là 23 ngày, cụ thể: tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 08 ngày, các cơ quan liên quan: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 08 ngày.
- Cấp Giấy CNĐT theo yêu cầu nhà đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước (có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện) Thời gian giải quyết là 13 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 04 ngày, các cơ quan liên quan: 05 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày.
- Cấp Giấy CNĐT đối với dự án đầu tư trong nước (có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện) thời gian giải quyết là 23 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 08 ngày, các cơ quan liên quan: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 08 ngày.
- Cấp Giấy CNĐT đối với dự án đầu tư trong nước (có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện): Thời gian giải quyết là 21 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 06 ngày, các cơ quan liên quan: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 08 ngày.
- Cấp Giấy CNĐT đối với dự án đầu tư trong nước (có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện): Thời gian giải quyết là 21 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 06 ngày, các cơ quan liên quan: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 08 ngày.
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
Ghi chú:
- Quy trình tiếp nhận và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan: 1a, 1b, 1c, 1d.
- Quy trình tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) quyết định phê duyệt và giao lại cho tổ chức, cá nhân: 2a, 2b, 2c, 2d.
3. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về cấp Giấy CNĐT;
- Có trách nhiệm xem xét, thẩm định; đồng thời có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần thiết);
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xem xét thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
b) Cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan:
- Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan mình, trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, nếu các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ;
- Kết quả của TTHC là Giấy chứng nhận đầu tư (CNĐT).
b) Thu phí, lệ phí: Không.
Điều 14. Cấp Giấy CNĐT nước ngoài
1. Phân chia thời gian giải quyết TTHC giữa các cơ quan
- Cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy CNĐT cho các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT: Thời gian giải quyết là 45 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 22 ngày, các cơ quan liên quan: 15 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 8 ngày.
- Cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy CNĐT cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Thời gian giải quyết là 40 ngày: Trong đó, thời gian giải quyết tại tỉnh là 23 ngày, cụ thể: tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 08 ngày, các cơ quan liên quan: 07 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 08 ngày.
- Thẩm tra cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy CNĐT, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Thời gian giải quyết là 23 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 8 ngày, các cơ quan liên quan 7 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 8 ngày.
- Đăng ký mới hoặc điều chỉnh Giấy CNĐT, tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư, giãn tiến độ thực hiện dự án: Thời gian giải quyết là 15 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 2 ngày, các cơ quan liên quan 5 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 8 ngày.
- Chuyển nhượng dự án có vốn đầu tư nước ngoài: Thời gian giải quyết là 10 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 02 ngày, các cơ quan liên quan: 05 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 03 ngày.
- Đăng ký đổi Giấy CNĐT: Thời gian giải quyết là 7 ngày: Trong đó, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 03 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 04 ngày.
2. Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển và giải quyết hồ sơ
Ghi chú:
- Quy trình tiếp nhận và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan: 1a, 1b, 1c, 1d.
- Quy trình tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) quyết định phê duyệt và giao lại cho tổ chức, cá nhân: 2a, 2b, 2c, 2d.
3. Trách nhiệm các cơ quan
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC về cấp Giấy CNĐT;
- Có trách nhiệm xem xét, thẩm tra; đồng thời có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành, lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần thiết);
- Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xem xét thẩm tra trình UBND tỉnh quyết định.
b) Cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan:
- Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan được lấy ý kiến theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan mình, trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, nếu các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực mình quản lý.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Văn phòng UBND Tỉnh trình UBND Tỉnh phê duyệt và chuyển kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả và thu phí, lệ phí
a) Trả kết quả:
- Trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ;
- Kết quả của TTHC là Giấy CNĐT.
b) Thu phí, lệ phí: Không.
TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN TRONG THỰC HIỆN QUY CHẾ
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả Bộ phận TN&TKQ của Sở Kế hoạch và Đầu tư do UBND tỉnh thành lập theo Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 03/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên. Ban hành và tổ chức thực hiện tốt Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Bố trí phòng làm việc của Bộ phận TN&TKQ tại nơi thuận tiện nhất, đảm bảo văn minh, lịch sự có diện tích đủ điều kiện làm việc và phương tiện cần thiết phục vụ tốt cho quá trình triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý, theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
3. Niêm yết công khai đầy đủ mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, hồ sơ TTHC, trình tự, thời gian giải quyết, phí, lệ phí đối với các TTHC tại Bộ phận TN&TKQ, trên trang Web của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, thu phí, lệ phí, lưu chuyển hồ sơ giữa các cơ quan có liên quan trong quy trình xử lý hồ sơ.
5. Xử lý hồ sơ, phê duyệt hoặc trình UBND Tỉnh phê duyệt.
6. Định kỳ 6 tháng, một năm Sở Kế hoạch và Đầu tư sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
1. Tiếp nhận hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến.
2. Thực hiện việc cho ý kiến theo quy định và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm tra, thống nhất những nội dung trong quá trình giải quyết.
Điều 17. Trách nhiệm các cơ quan liên quan gồm các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông…; Khối an ninh quốc phòng: Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Thực hiện việc cho ý kiến bằng văn bản khi được đề nghị và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.
Điều 18. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Khen thưởng: Cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này thì được khen thưởng theo quy định về thi đua khen thưởng của Tỉnh.
2. Xử lý vi phạm: Cán bộ, công chức trong khi giải quyết thủ tục, hồ sơ có hành vi vi phạm Quy chế này thì tùy tính chất và mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức trong khi giải quyết thủ tục, hồ sơ có hành vi vi phạm Quy chế này thì chịu trách nhiệm theo quy định.
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Bộ phận TN&TKQ - Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; các tổ chức, cá nhân và cán bộ, công chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị; cá nhân, tổ chức phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, xử lý./002E
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2020 về thực hiện hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 50/KH-UBND về Dạy học trên truyền hình năm 2020 Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 50/KH-UBND vể thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” năm 2020 Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Kế hoạch 50/KH-UBND về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân" năm 2020 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Kế hoạch 50/KH-UBND về bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Kế hoạch 50/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2019 về bồi dưỡng giáo viên thực hiện công tác tư vấn tâm lý, hỗ trợ cho học sinh trong trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án: “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019 Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2019 thực hiện Dự án “Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 08/08/2019
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kế hoạch 74-KH/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW "về công tác dân số trong tình hình mới" Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Kế hoạch 50/KH-UBND về Khuyến công thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Kế hoạch 50/KH-UBND triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và cấp huyện (DDCI) tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 14/05/2018
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 về thực hiện bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 khảo sát xác định phạm vi khu vực biên giới biển, khu vực hạn chế hoạt động, vùng cấm trong khu vực biên giới biển và vị trí, số lượng các loại biển báo trong khu vực biên giới biển theo Thông tư 162/2016/TT-BQP Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 về Khởi nghiệp giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 622/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực, tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ” giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 xây dựng, thực hiện quy ước của xóm, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2016 tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Nghị định 38/2006/NĐ-CP về Bảo vệ dân phố và 10 năm công tác củng cố, xây dựng, nhân rộng mô hình, điển hình tiên tiến (2006-2016) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực thanh tra y tế tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 04/10/2018
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2016 về phòng chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 622/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2016 sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016- 2020 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Kế hoạch 50/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Kế hoạch 50/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng năm 2016 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2015 triển khai “Đề án Bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020” tỉnh Nam Định Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Khuyến học tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 22/06/2015
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Kế hoạch 50/KH-UBND ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2014 về nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Quyết định 129/QĐ-UBND về việc quy định mức hỗ trợ lao động nông thôn học nghề thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Tuyên Quang năm 2013 Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2013 xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công, viên chức trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2013 quy định nội dung và mức chi cho công tác thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 622/QĐ-UBND thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 02/03/2013
Kế hoạch 50/KH-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 1860/QĐ-TTg xác định địa giới hành chính giữa thành phố Hà Nội và tỉnh Hòa Bình tại bảy khu vực chồng lấn do lịch sử để lại Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 15/03/2013
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chương trình hành động về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1291/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 1291/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 19/2009/TT-BXD về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 06/07/2009
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương đang còn hiệu lực thi hành theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 01/03/2021
Kế hoạch 50/KH-UBND về Phát triển năng lượng tái tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 04/03/2021