Kế hoạch 50/KH-UBND về Khuyến công thành phố Hà Nội năm 2018
Số hiệu: | 50/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 21/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2018 |
KHUYẾN CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thực hiện các Quyết định của UBND Thành phố: số 4892/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 về việc phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, số 27/2015/QĐ-UBND ngày 16/9/2015 ban hành Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội, số 8586/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách của Thành phố Hà Nội năm 2018; trên cơ sở kết quả thực hiện Kế hoạch khuyến công năm 2017, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch Khuyến công thành phố Hà Nội năm 2018, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020; phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ, tạo điều kiện, giám sát các hoạt động Khuyến công của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định pháp luật và Thành phố;
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngoại thành theo hướng công nghiệp- dịch vụ- nông nghiệp, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội cho khu vực nông thôn;
- Hỗ trợ phát triển các cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc các ngành có tiềm năng, thế mạnh và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu, trong đó tập trung hỗ trợ ngành hàng thủ công mỹ nghệ. Ưu tiên hỗ trợ các cơ sở không gây ô nhiễm môi trường, có lợi thế xuất khẩu;
- Thông qua hoạt động khuyến công, huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, tạo việc làm, thu nhập ổn định cho lao động, hạn chế gây ô nhiễm môi trường nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn tăng 10% so với năm 2017 (Ước đạt 98 nghìn tỷ đồng), trong đó giá trị sản xuất làng nghề tăng 10-12% (Ước đạt 22 nghìn tỷ đồng), kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng thủ công mỹ nghệ tăng 6,9% so với năm 2017 (Ước đạt 200 triệu USD).
- Số lao động công nghiệp nông thôn tăng 4% so với năm 2017 (ước đạt 433.000 người, tạo thêm khoảng 10.000 việc làm cho lao động ở khu vực nông thôn); Thu nhập bình quân lao động công nghiệp nông thôn đạt khoảng 51 triệu đồng/người/năm (Tăng khoảng 10% so với năm 2017).
- Tạo ra khoảng 300 mẫu sản phẩm có thiết kế mới trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ từ các hoạt động khuyến công (Tăng 20% so với năm 2017).
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề tiểu thủ công nghiệp (cấy nghề, nâng cao tay nghề)
Tiếp tục hỗ trợ 40 cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn truyền nghề, cấy nghề thủ công mỹ nghệ cho khoảng 1.400 lao động nông thôn; thời gian truyền nghề, cấy nghề là 3 tháng, gắn lý thuyết với thực hành, giáo viên là các Nghệ nhân, Thợ giỏi có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Kết thúc truyền nghề, cấy nghề có ít nhất 1.100 lao động (tương đương 80% số lao động được truyền nghề) được các cơ sở sản xuất bố trí việc làm với thu nhập ổn định.
2. Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng quản trị, điều hành
Tiếp tục tổ chức cho khoảng 1.500 chủ cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn tham gia 15 lớp tập huấn về các nội dung: Khởi sự doanh nghiệp, Hội nhập Kinh tế quốc tế, Thiết kế mẫu mã sản phẩm, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh và Marketing; Thời gian học 2 ngày, giảng viên là các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Chuyên gia đầu ngành đến từ các Trường Đại học, Viện Nghiên cứu lớn trên địa bàn Hà Nội (Đại học: Kinh tế Quốc Dân, Ngoại Thương, Mỹ thuật Công nghiệp và Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương).
3. Tổ chức kết nối cung cầu nguyên liệu ngành thủ công mỹ nghệ
Tiếp tục tổ chức hội nghị kết nối cung cầu nguyên liệu đầu vào ngành Thủ công mỹ nghệ giữa 50-60 cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ Hà Nội với 50-60 cơ sở sản xuất, cung ứng nguyên liệu, gia công bán thành phẩm ngành thủ công mỹ nghệ các tỉnh, thành phố phía Bắc, giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất Hà Nội tìm được nguồn cung nguyên liệu đầu vào, gia công bán thành phẩm ổn định, có chất lượng.
4. Ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất
Tiếp tục hỗ trợ 14 cơ sở sản xuất trên địa bàn Thành phố có dự án đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất góp phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các làng nghề và các cụm công nghiệp.
5. Tổ chức Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2018
Tiếp tục tổ chức Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng TCMN Hà Nội năm 2018 từ ngày 17 đến 20/10/2018 tại Cung Triển lãm Quy hoạch, Kiến trúc, Xây dựng quốc gia, số 01 đường Đỗ Đức Dục, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, với quy mô khoảng 650 gian hàng của 250 cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ của Hà Nội và 30 tỉnh, thành phố trong nước cùng 6 đến 8 nước trong khu vực và trên thế giới. Hội chợ thu hút khoảng 12.000 khách, trong đó trên 600 nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan và giao dịch, tạo ra giá trị xuất khẩu năm khoảng 5-5,5 triệu USD (Tăng 10% so với năm 2017) và tạo đà, tạo lực cho các năm tiếp theo.
6. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Hội chợ quốc tế hàng thủ công mỹ nghệ Hội chợ Lifestyle 2018 tại TP Hồ Chí Minh
Tiếp tục hỗ trợ 11 cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ làng nghề tham gia Hội chợ Lifestyle 2018 tại Thành phố Hồ Chí Minh, thời gian từ ngày 18-22/4/2018. Kết thúc hội chợ, các doanh nghiệp, cơ sở tìm kiếm được các nhà nhập khẩu tiềm năng, ký kết hợp đồng xuất khẩu với giá trị dự kiến đạt từ 170.000-200.000USD (Tăng khoảng 13,33% so với năm 2017).
7. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất tham gia Hội chợ xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở nước ngoài
Tiếp tục hỗ trợ khoảng 35-40 cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ làng nghề tham gia khoảng 40 gian hàng tại 03 Hội chợ quốc tế hàng thủ công mỹ nghệ ở Châu Á và Châu Âu (Định hướng vào các Hội chợ như Nook Asean tháng 03 tại Singapore, Maison & Objet tháng 09 tại Pháp và Mega Show Part I tháng 10 tại Hồng Kông) và một số hội chợ tại các nước khác để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, kết nối giao thương, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu với giá trị khoảng khoảng 1,32 triệu USD (Tăng 10% so với năm 2017). Đồng thời thông qua việc tham gia Hội chợ tổ chức mời các nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan giao dịch tại Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2018.
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn Thành phố xây dựng Kế hoạch, thông báo công khai và lựa chọn các cơ sở sản xuất trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt; tổ chức hỗ trợ các cơ sở sản xuất tham gia tham gia Hội chợ đạt kết quả.
8. Tổ chức mời và hỗ trợ các nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan, giao dịch tại Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng thủ công mỹ nghệ Hà Nội 2018
Tổ chức mời và hỗ trợ các nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan, giao dịch tại Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng TCMN Hà Nội năm 2018 nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất TCMN làng nghề Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong nước gặp gỡ, giao dịch, kết nối kinh doanh, ký kết hợp đồng xuất khẩu sản phẩm với các đối tác nước ngoài.
9. Tổ chức Hội thảo quốc tế "Làng nghề và sản phẩm thủ công mỹ nghệ trong xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4"
Tổ chức Hội thảo quốc tế "Làng nghề và sản phẩm TCMN trong xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4" trong khuôn khổ Hội chợ quốc tế quà tặng hàng TCMN Hà Nội năm 2018. Hội thảo thu hút khoảng 200 đại biểu là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng TCMN Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong nước, các nhà nhập khẩu nước ngoài; Hội thảo nhằm cung cấp xu hướng, gợi mở một số giải pháp về thị trường, mẫu mã sản phẩm TCMN trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất TCMN làng nghề.
10. Tổ chức cuộc thi thiết kế mẫu sản phẩm thủ công mỹ nghệ tiêu biểu ngành thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2018
Tiếp tục tổ chức cuộc thi thiết kế mẫu sản phẩm TCMN Hà Nội năm 2018 với chủ đề "Sản phẩm TCMN với du lịch Hà Nội", thu hút khoảng 100-130 cá nhân tham dự với khoảng 250-350 mẫu sản phẩm mới, trong đó có 50 sản phẩm đạt giải được UBND Thành phố công nhận. Tổ chức lễ trao giải cuộc thi cho các sản phẩm đạt giải và vinh danh 15-20 nghệ nhân ngành TCMN tiêu biểu có nhiều cống hiến, đóng góp cho sự phát triển nghề, làng nghề TCMN Hà Nội trong năm 2017-2018.
11. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất hàng TCMN xuất khẩu thuê chuyên gia tư vấn thiết kế mẫu sản phẩm mới
Tiếp tục hỗ trợ từ 15 đến 20 cơ sở sản xuất hàng TCMN xuất khẩu thuộc các làng nghề Hà Nội thuê chuyên gia tư vấn thiết kế mẫu sản phẩm TCMN phục vụ xuất khẩu; tập trung vào các nghề có tiềm năng, thế mạnh xuất khẩu. Việc hỗ trợ tạo ra từ 80-100 mẫu sản phẩm mới, góp phần giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất TCMN làng nghề đổi mới, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường năm 2018-2019.
12. Thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về khuyến công và làng nghề
Tiếp tục thực hiện từ 8 đến 10 phóng sự tuyên truyền về hoạt động khuyến công, làng nghề trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, 25-30 bài viết tuyên truyền về hoạt động khuyến công, làng nghề trên báo Hà Nội mới, báo Kinh tế và Đô thị, các Báo và Tạp chí khác.
13. Nâng cao quản lý, tổ chức hoạt động khuyến công trên địa bàn Thành phố
Tổ chức các đoàn công tác thẩm tra, khảo sát, nghiệm thu các đề án khuyến công tại 17 huyện, 01 thị xã có các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn thụ hưởng kinh phí khuyến công; tổ chức kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai đề án và nghiệm thu kết quả thực hiện đề án tại các đơn vị.
14. Hợp tác công thương giữa Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong cả nước
Tiếp tục hỗ trợ 70-80 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn tham gia 7-8 Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội chợ triển lãm công nghiệp - thương mại, Hội chợ triển lãm công thương do các tỉnh, thành phố trong nước tổ chức (Tập trung vào các hội chợ thuộc chương trình khuyến công quốc gia được tổ chức tại các tỉnh, thành phố).
(Danh mục hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội năm 2018 được chi tiết tại phụ lục đính kèm)
15. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch khuyến công Thành phố năm 2018, gồm:
+ Từ nguồn ngân sách Thành phố hỗ trợ là: 22,5 tỷ đồng, giao Sở Công Thương tại Quyết định số 8586/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND Thành phố Hà Nội;
+ Kinh phí đối ứng tự chi trả của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
1. Sở Công Thương
- Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, kết quả đề ra; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát, thẩm tra lựa chọn những đề án của đơn vị, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có đủ năng lực triển khai thực hiện hỗ trợ năm 2018; Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn Thành phố đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không chồng chéo, đúng các quy định pháp luật và Thành phố; Xây dựng kế hoạch chi tiết: các đoàn tham gia hội chợ xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở nước ngoài, tổ chức Hội chợ quốc tế Quà tặng thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2018, Tổ chức Cuộc thi thiết kế mẫu sản phẩm TCMN và vinh danh nghệ nhân tiêu biểu ngành TCMN Hà Nội năm 2018 đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng, tiết kiệm, thiết thực, hiệu quả; trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cùng với nguồn kinh phí khuyến công Thành phố đầu tư, hỗ trợ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn nông thôn Hà Nội.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác khuyến công năm 2018 báo cáo UBND Thành phố khen thưởng.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch khuyến công năm 2018 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
3. Các Sở, ngành có liên quan
- Các Sở, ngành: Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa và Thể thao, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch, Nội vụ, Ngoại vụ, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố, Kho bạc Nhà nước Thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
+ Phối hợp Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch khuyến công Thành phố năm 2018.
+ Rà soát và lồng ghép (nếu được) các Chương trình, Kế hoạch do đơn vị mình tổ chức thực hiện với Kế hoạch khuyến công Thành phố năm 2018 đảm bảo không trùng lặp, nâng cao hiệu quả công tác khuyến công trên địa bàn Thành phố.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Căn cứ Kế hoạch Khuyến công Thành phố năm 2018, xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch Khuyến công tại địa phương; xem xét cân đối một phần ngân sách cấp huyện hỗ trợ thêm các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển sản xuất trên địa bàn, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Phối hợp Sở Công Thương trong khảo sát, thẩm tra, lựa chọn các đề án được hỗ trợ từ kinh phí khuyến công; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và hiệu quả.
5. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên địa bàn Thành phố
Đề xuất các đề án khuyến công và đơn vị thụ hưởng, phối hợp Sở Công Thương khảo sát, thẩm tra, lựa chọn các đơn vị được hỗ trợ kinh phí khuyến công; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công được hỗ trợ kinh phí đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục tiêu và đạt hiệu quả.
Yêu cầu các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, tổng hợp, đề xuất, báo cáo gửi Sở Công Thương để tham mưu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỤC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch khuyến công năm 2018 số 50/KH-UBND ngày 21/02/2018 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Nhiệm vụ chi hoạt động khuyến công |
Kết quả cần đạt được |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự kiến kinh phí (triệu đồng) |
I- TỔ CHỨC TRUYỀN NGHỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP (cấy nghề, nâng cao tay nghề) |
2.680 |
|||||
1 |
Tổ chức truyền nghề thủ công mỹ nghệ cho lao động nông thôn. |
1.400 lao động nông thôn được truyền nghề thủ công mỹ nghệ (40 lớp). Kết thúc truyền nghề, cấy nghề có ít nhất 1.120 lao động (tương đương 80% số lao động được truyền nghề) được các cơ sở sản xuất bố trí việc làm với thu nhập trung bình 3 triệu đồng/người/tháng. |
Tháng 02- 12/2018 |
Sở Công Thương |
Sở Lao động Thương binh và xã Hội; UBND các huyện, thị xã. - Các Hội, Hiệp hội; các tổ chức chính trị-xã hội. |
|
II- NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN |
900 |
|||||
2 |
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản cho các cơ sở sản xuất nông thôn |
Khoảng 1.500 lãnh đạo, cán bộ quản lý cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn(15 lớp thời gian 02 ngày) được cập nhật các kiến thức mới về Khởi sự doanh nghiệp, Hội nhập Kinh tế quốc tế, Thiết kế mẫu mã, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh và Marketing về áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. |
Tháng 02- 12/2018 |
Sở Công Thương |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - UBND các huyện, thị xã. - Các Hội, Hiệp hội. - Các tổ chức chính trị- xã hội. |
|
3 |
Tổ chức Hội nghị kết nối cung cầu nguyên liệu đầu vào ngành thủ công mỹ nghệ |
Kết nối từ 50 đến 60 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm TCMN của Hà Nội với 50-60 doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, gia công bán thành phẩm của các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc. |
Tháng 02- 10/2018 |
Sở Công Thương |
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố khu vực Phía Bắc. - Các Hội, Hiệp hội. |
|
4 |
Tổ chức Hội thảo quốc tế "Làng nghề và sản phẩm TCMN trong xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4" |
Tổ chức Hội thảo nhằm cung cấp thông tin về thị trường và xu hướng mẫu mã sản phẩm thủ công mỹ nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất TCMN làng nghề định hướng sản xuất kinh doanh. |
Tháng 02- 10/2018 |
Sở Công Thương |
- Một số Cục, Vụ thuộc Bộ Công Thương - Hiệp hội Làng nghề Việt Nam. - Các Hội, Hiệp hội ngành nghề TCMN Hà Nội |
|
III- HỖ TRỢ ỨNG DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ TIÊN TIẾN, HIỆN ĐẠI VÀO SẢN XUẤT |
2.800 |
|||||
5 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất |
14 dự án đầu tư máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại được đưa vào sản xuất góp phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo thêm việc làm cho lao động nông thôn tại các làng nghề và cụm công nghiệp. |
Tháng 02- 12/2018 |
Sở Công Thương |
- Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã. - Các Hội, Hiệp hội ngành nghề TCMN Hà Nội. |
2.800 |
12.640 |
||||||
6 |
Tổ chức Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng thủ công mỹ nghệ Hà Nội năm 2018 định hướng xuất khẩu. |
Hội chợ có sự tham gia của khoảng 250 cơ sở sản xuất hàng TCMN của Hà Nội và 30 đến 35 tỉnh, thành phố trong nước cùng 6 đến 8 nước trong khu vực và trên thế giới. Mời khoảng 12.000 khách, trong đó trên 600 nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan và giao dịch tại hội chợ, tạo ra giá trị xuất khẩu khoảng 4-5 triệu USD. |
Tháng 10/2018 |
Sở Công Thương |
- Các Sở, ngành: Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Công an Thành phố, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố; - UBND các quận, huyện, thị xã. - Các Hội, Hiệp hội. - Các tổ chức chính trị-xã hội. |
|
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ tham gia Hội chợ quốc tế chuyên ngành thủ công mỹ nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh (Lifestyle 2018) |
11 cơ sở sản xuất được hỗ trợ tham gia Hội chợ quốc tế Lifestyle 2018 tại Thành phố Hồ Chí Minh nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, kết nối giao thương, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu với giá trị khoảng 170-200 nghìn USD trong năm 2018. |
Tháng 04/2018 |
Sở Công Thương |
- Hiệp hội Xuất khẩu hàng TCMN Việt Nam; - UBND các huyện, thị xã - Hội, Hiệp hội ngành nghề TCMN trên địa bàn Hà Nội. |
|
8 |
Hỗ trợ tham gia Hội chợ quốc tế chuyên ngành thủ công mỹ nghệ tại nước ngoài (Định hướng vào các Hội chợ Nook Asean tháng 03 tại Singapore, Maison & Objet tháng 09 tại Pháp và Mega Show Part I tháng 10 tại Hồng Kông) |
Khoảng 35-40 cơ sở sản xuất được hỗ trợ tham gia 03 Hội chợ, nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, kết nối giao thương, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu với giá trị đạt khoảng 1,32 triệu USD. Đồng thời thông qua việc tham gia Hội chợ tổ chức mời các nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan giao dịch tại Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng TCMN Hà Nội năm 2018. |
Tháng 02- 10/2018 |
Sở Công Thương |
- Thương vụ Việt Nam tại Singapore, Pháp, Hồng Kông. - UBND các huyện, thị xã - Hội, Hiệp hội ngành nghề TCMN trên địa bàn Hà Nội. |
|
9 |
Tổ chức mời và hỗ trợ các nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan, giao dịch tại Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng TCMN Hà Nội 2018 |
Mời trên 600 nhà nhập khẩu và hỗ trợ khoảng 300 nhà nhập khẩu nước ngoài đến tham quan, giao dịch tại Hội chợ quốc tế Quà tặng hàng TCMN Hà Nội năm 2018. |
Tháng 10/2018 |
Sở Công Thương |
- Các sở, ngành của Thành phố: Ngoại vụ, TT Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch. - Một số Cục, Vụ thuộc Bộ Công Thương; - Thương vụ Việt Nam tại các nước. |
|
2.020 |
||||||
10 |
Tổ chức cuộc thi thiết kế mẫu sản phẩm TCMN và vinh danh các Nghệ nhân tiêu biểu ngành TCMN Hà Nội năm 2018. |
Cuộc thi dự kiến thu hút sự tham gia của khoảng 100-120 cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nghề TCMN của Hà Nội tạo ra 250-300 mẫu sản phẩm TCMN có thiết kế mới và 15-20 nghệ nhân ngành TCMN của Hà Nội được vinh danh vì những đóng góp cho sự phát triển của nghề và làng nghề TCMN trên địa bàn Thành phố. |
Tháng 02- 10/2018 |
Sở Công Thương |
- Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố; - UBND các quận, huyện, thị xã; Hiệp hội Làng nghề Việt Nam; Các Hội, Hiệp hội ngành nghề TCMN trên địa bàn Thành phố. |
900 |
11 |
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu thuê chuyên gia tư vấn thiết kế mẫu sản phẩm mới |
Từ 15 đến 20 cơ sở sản xuất hàng TCMN xuất khẩu được hỗ trợ tư vấn thiết kế nhằm tạo ra khoảng 80-100 mẫu sản phẩm mới trong lĩnh vực TCMN để các cơ sở sản xuất áp dụng đưa vào sản xuất, đáp ứng yêu cầu thị trường năm 2018-2019. |
Tháng 02- 12/2018 |
Sở Công Thương |
- UBND các huyện, thị xã. - Các Hội, Hiệp hội ngành nghề TCMN trên địa bàn TP. |
720 |
12 |
Thực hiện các chương trình thông tin, tuyên truyền về hoạt động khuyến công và làng nghề |
Các hoạt động khuyến công và làng nghề được tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, giúp các làng nghề, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn cập nhật thông tin mới, hữu ích cho hoạt động của mình. |
Tháng 02- 12/2018 |
Sở Công Thương |
Các cơ quan truyền thông |
400 |
330 |
||||||
13 |
Tổ chức các đoàn thẩm tra, khảo sát lựa chọn cơ sở công nghiệp nông thôn để hỗ trợ; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án, các hoạt động phục vụ quản lý công tác khuyến công khác |
Các hoạt động khuyến công trên địa bàn Thành phố được thực hiện đúng quy định, mục tiêu, đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Năng lực quản lý các hoạt động khuyến công của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến công được nâng cao. |
Tháng 02- 12/2018 |
Sở Công Thương |
- UBND các quận, huyện, thị xã. - Các Hội, Hiệp hội. - Các tổ chức chính trị-xã hội |
330 |
VII- HỢP TÁC CÔNG THƯƠNG GIỮA HÀ NÔI VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRONG NƯỚC |
375 |
|||||
14 |
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các Hội chợ triển lãm do Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trong nước chủ trì (Tập trung vào các hội chợ thuộc chương trình khuyến công quốc gia) |
Hỗ trợ 70-80 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn tham gia khoảng 7-8 Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội chợ triển lãm công nghiệp - thương mại, Hội chợ triển lãm công thương do các tỉnh, thành phố trong nước tổ chức; Nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm đối tác, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. |
Tháng 02- 12/2018 |
Sở Công Thương |
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố - Các Hội, Hiệp hội ngành hàng TCMN trên địa bàn TP |
1.100 |
Tổng cộng từ I đến VII |
22.110.000 |
Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ một trăm mười triệu đồng./.
Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi Biểu giá tính thuế tài nguyên rừng kèm theo Quyết định 1206/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2014 để bổ sung vốn đầu tư mới và trả nợ vốn tạm mượn đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung vào Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động bảo vệ an toàn căn cứ Sân bay Tuy Hòa Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt số lượng người nghèo trên địa bàn tỉnh được cấp thẻ Bảo hiểm y tế năm 2007 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007